2.6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật. 2.6.1 Hiện trạng giao thông và nền xây dựng 2.6.2. Hệ thống thủy lợi
Trên địa bàn xã có 4 trạm bơm tưới với tổng công suất 2.840m3 /h. Trong đó có 2 trạm bơm xây dựng từ lâu nên đã xuống cấp không phục vụ đủ cho nhu cầu phát triển nông nghiệp . Diện tích trồng lúa của xã vào mùa mưa thường bị ngập ở diện rộng do xã chưa có trạm bơm tiêu mà chỉ tiêu nước phụ thuộc vào mực nước lên xuống của dòng Sông Đuống.
Hệ thống kênh mương của xã là mương đất chủ yếu chiếm khoảng 4/5 trên tổng số 27,7 km chiều dài hệ thống mương toàn xã.
2.6.3. Hệ thống điện
Toàn bộ hệ thống điện lưới của xã Lệ hiện nay do ngành điện lực Gia Lâm quản lý. Tất cả các hộ dân trong xã đều được sử dụng điện lưới. Xã hiện có 9 trạm biến áp với tổng công suất 2.180 KVA. Hệ thống đường dây hạ thế có tổng chiều dài 27,1km. Có 26 km còn tốt và 1,1 km đã xuống cấp. Hiện tại xã Lệ Chi chưa có hệ thống chiếu sáng đường giao thông trong thôn.
BẢNG THỐNG KÊ CÁC TRẠM BIẾN ÁP HIỆN TẠI
|
|
TT
|
Tên trạm
|
Vị trí đặt trạm
|
Công suất KVA
|
Loại trạm
|
Ghi chú
|
1
|
Sen Hồ 1
|
Thôn Sen Hồ
|
250
|
6/0,4KV
|
|
2
|
Sen Hồ 2
|
Thôn Sen Hồ
|
100
|
6/0,4KV
|
|
3
|
Kim Hồ 1
|
Trạm bơm Đức Hiệp
|
600
|
6/0,4KV
|
|
4
|
Kim Hồ 2
|
Cao Đẳng May
|
100
|
6/0,4KV
|
|
5
|
Cổ Giang
|
Đầu thôn Cổ Giang
|
320
|
6/0,4KV
|
|
6
|
Gia Lâm
|
Cạnh trạm y tế
|
100
|
6/0,4KV
|
|
7
|
Chi Đông
|
Chân đê sông Đuống
|
320
|
6/0,4KV
|
|
8
|
Chi Nam
|
Chân đê sông Đuống
|
180
|
6/0,4KV
|
|
9
|
Toàn Thắng
|
Cổng KCN Hapro
|
100
|
6/0,4KV
|
|
|
Tổng cộng
|
2070
|
|
| 2.6.4. Hiện trạng cấp nước
Nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt chủ yếu là nguồn nước ngầm được khai thác từ giếng khơi, giếng khoan ở quy mô hộ gia đình. Gần 100% nhân dân trong xã chưa được sử dụng hệ thống cấp nước sạch hợp vệ sinh môi trường. Chỉ có một số hộ ở khu dân cư Toàn Thắng và khu tập thể trường Cao Đẳng Dệt may đã được dùng nước máy.
2.6.5. Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường
Lượng nước thải bình quân 3315m3/1ngđ gồm 2400m3 nước thải sinh hoạt và 915m3 nước thải sản xuất. Toàn bộ nước thải đều chưa được xử lý trước khi đi ta hệ thống kênh mương tiêu nước gây ô nhiễm môi trường nước, khu vực sản xuất.
Lượng rác thải bình quân 9 tấn/ngày bao gồm 6 tấn rác thải sản xuất và 3 tấn rác thải sinh hoạt. Toàn xã hiện có 7 điểm thu gom rác thải nhưng đều không đảm bảo vệ sinh môi trường, lượng rác thải không được thu gom và vận chuyển để xử lý đúng thời gian gây ô nhiễm môi trường tại khu vực.
Tỉ lệ hộ gia đình có 3 công trình đạt tiêu chuẩn vệ sinh là 89%. Trong xã có 232 công trình nhà tắm và 234 công trình nhà tiêu của các hộ chưa đạt tiêu chuẩn vệ sinh
Toàn xã có 7 nghĩa trang nằm phân tán ở các thôn và cụm dân cư, các nghĩa trang đều chưa có quy hoạch và quy chế quản lý. Vì vậy tất cả các nghĩa trang này đều chưa đảm bảo vệ sinh môi trường. Trong đó nghĩa địa thôn Cổ Giang nằm trong khu vực trung tâm xã và nghĩa địa thôn Kim Hồ nằm cạnh trường Cao Đẳng may hiện không còn khả năng khai thác, cần cho đóng cửa, cải tạo cảnh quan và vệ sinh môi trường.
2.6.6. Hiện trạng môi trường tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
Lệ Chi là xã ven đô điển hình của đồng bằng Bắc Bộ đang trong thời kỳ xây dựng cơ sở hạ tầng, công nghiệp hóa điện đại hóa. Theo sự phát triển của kinh tế xã hội môi trường tự nhiên trong địa bàn xã cũng bị ảnh hưởng theo hướng tiêu cực, nguồn nước bị ô nhiễm( sông ngòi, ao hồ...). Sự phát triển các khu cụm công nghiệp, gia tăng dân số làm cho quỹ đát nông nghiệp, đất dự trữ bị thu hẹp. Việc xây dựng các công trình hạ tầng, khai thác vật liệu xây dựng làm cho không khí bị ô nhiễm.
Đi cùng những vấn đề nêu trên Lệ Chi cũng như các vùng nông thôn khác trong cả nước vấn đề bảo vệ môi trường chưa thực sự được xem trọng. Vì vậy trong thời gian tới đi kèm với việc đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường cần chú trọng hon nữa việc tuyên truyền hướng dẫn người dân có ý thức trong việc bảo vệ môi trường trên địa bàn xã.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |