MỤc lục chưƠng 1: MỞ ĐẦU 6


Quy hoạch khu trung tâm xã



tải về 0.76 Mb.
trang13/13
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích0.76 Mb.
#14573
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

7.2. Quy hoạch khu trung tâm xã

7.2.1. Vị trí , quy mô

a.Vị trí:


Vị trí trung tâm xã theo Quy hoạch nông thôn mới sẽ nằm tại vị trí trung tâm hành chính của xã hiện tại. Phía Bắc, Đông Bắc giáp đê Sông Đuống và thôn Chi Đông; phí Đông giáp thôn Gia Lâm và khu vực sản xuất nông nghiệp; Phía Đông Nam giáp thôn Cổ Giang; Phía Tây và Tây Nam giáp khu vực sản xuất nông nghiệp. Trung tâm xã Lệ Chi nằm dọc trục đường liên xã từ đường tỉnh 181 đến dốc đê Chi Đông.

b. Quy mô:


- Diện tích Quy hoạch: 18,94 ha.

- Quy mô dân số mới: 1000 dân.


7.2.2. Chỉnh trang mở rộng các công trình hiện có


- Trung tâm hành chính xã: Cải tạo và quy hoạch đáp ứng theo tiêu chuẩn trụ sở hành chính của nông thôn mới về mật độ xây dựng, mật độ cây xanh…Diện tích sau quy hoạch là 7300m2; mật độ xây dựng là 45%; số tầng cao trung bình 1-2 tầng.

- Trạm y tế: Trạm y tế hiện nay của xã Lệ Chi thỏa mãn điều kiện tiêu chí nông thôn mới. Trong kỳ Quy hoạch sẽ chỉ cải tạo, mở rộng một số khu đất làm vườn thuốc, đầu tư trang thiết bị phục vụ khám chữa bệnh cho nhân dân. Diện tích trạm y tế là 4900m2; số tầng cao 1-2 tầng; mật độ xây dựng 30%.

- Bưu điện: Nâng cấp về mặt công trình, trang thiết bị cho bưu điện hiện tại, đáp ứng nhu cầu về cung cấp dịch vụ thông tin, bưu chính viễn thông cho toàn bộ nhân dân trong xã.

- Trường tiểu học: Cải tạo, mở rộng, nâng cấp trường tiểu học hiện tại với diện tích 1,95ha, số tầng cao 2-3 tầng; mật độ xây dựng 30%; đảm bảo đầy đủ diện tích cây xanh, sân chơi bãi tập đáp ứng nhu cầu học của 1250 học sinh đến năm 2020.

- Trường THCS: Cải tạo, mở rộng, nâng cấp trường trung học cơ sở hiện tại với diện tích 1,42ha, số tầng cao 2-3 tầng; mật độ xây dựng 30%; đảm bảo đầy đủ diện tích cây xanh, sân chơi bãi tập đáp ứng nhu cầu học của 743 học sinh đến năm 2020.

7.2.3. Quy hoạch mới các công trình trung tâm xã


- Trường mầm non: Xây dựng mới trường mầm non với diện tích 1,42 ha cạnh trường trung học cơ sở, số tầng cao 1-2 tầng, mật độ xây dựng 40% đáp ứng nhu cầu học tập vui chơi của 1100 cháu đến năm 2020.

- Nhà văn hóa xã: Xây dựng mới nhà văn hóa xã tại khu vực giữa nhà trụ sở hành chính và trường trung học cơ sở với diện tích 2600m2, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cộng đồng, tổ chức hội nghị…cho xã Lệ Chi.

- Trung tâm thể dục thể thao: Xây dựng mới trung tâm thể dục thể thao toàn xã bao gồm sân bóng chính và một số sân bộ môn khác với diện tích 1,83 ha, đáp ứng tiêu chuẩn nông thôn mới, phục vụ nhu cầu thi đấu, giao lưu và tập luyện thể dục thể thao của nhân dân trong xã.

- Khu hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp: Xây dựng khu vực có diện tích 1,18ha, số tầng cao 1-2 tầng, mật độ xây dựng 40% làm trụ sở của hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ, đồng thời là nơi sơ chế, đóng gói, chế biến và giới thiệu sản phẩm rau an toàn cho toàn xã Lệ Chi.

- Khu vực cây xanh, hồ điều hòa: Xây dựng mới một số khu cây xanh cảnh quan tại khu vực trung tâm xã nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, nghỉ ngơi của nhân dân gồm 3 khu:

+ Khu 1: Khu vực quanh vị trí trụ sở hành chính và trạm y tế với tổng diện tích là 1,73 ha cũng là khu công viên cây xanh chính của toàn xã.

+ Khu 2: Khu vực gồm 2 hồ điều hòa tại vị trí đầu thôn Cổ Giang với tổng diện tích 1,5ha.

+ Khu 3: Là khu vực giữa khu đất ở mới và khu thể dục thể thao với diện tích 0,74 ha.

- Trạm cấp nước Lệ Chi: Xây dựng mới trạm cấp nước Lệ Chi với diện tích 0,5ha tại vị trí đối diện với trạm y tế xã.

- Khu dân cư mới trung tâm xã: Xây dựng khu dân cư mới trung tâm xã đối diện khu vực hồ điều hòa của xã với tổng diện tích 3,87 ha đáp ứng nhu cầu ở, sinh hoạt của khoảng 100o người.


7.2.4. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật trung tâm xã

a.San nền:


Căn cứ vào cao độ quy hoạch các tuyến đường giao thông theo Quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, cao độ tại các nút giao đường quy hoạch là 6,5.

Căn cứ vào hướng tiêu thoát nước mặt chính cho khu vực xã Lệ Chi chung và khu vực trung tâm xã nói riêng.

Đối với những khu đất mới, sao độ san nền xác định theo các cốt cao độ đường quy hoạch. Những khu vực cải tạo căn cứ cao độ hiện tại và cao độ đường quy hoạch.

b.Giao thông


Hệ thống giao thông chính là trục đường từ đường 181 đến dốc đê Chi Đông với quy mô mặt cắt ngang là 13,5 m( mặt đường là 7m, vỉa hè là 2x3,25m), dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đang chuẩn bị được thi công. Trên trục đường này tại khu vực trung tâm xã có đấu nối với những tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang 13,5m theo quy hoạch của huyện hướng đi đê sông Đuống và kênh Bắc Hưng Hải.

c.Cấp điện


- Nguồn điện cung cấp cho khu vực trung tâm xã lấy từ 2 trạm biến áp: Cổ Giang và Gia Lâm 1, từ đây điện được đấu nối đến các công trình tiêu thụ điện: trạm y tế, trường học, trụ sở hành chính…

d. Cấp nước


Nước sạch được lấy từ trạm cấp nước Lệ Chi công suất 10.000m3/ng.đ thông qua đường ống dẫn chạy dọc tuyến đường giao thông trong khu vực trung tâm xã, nước sạch đến các khu vực công trình công cộng, khu ở đáp ứng nhu cầu sử dụng.

e. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường


- Hệ thống thoát nước thải sử dụng chung với hệ thống thoát nước mặt là hệ thống cống dọc chạy dọc đường trục chính.

- Xây dựng khu tập kết rác tại vị trí giữa trạm y tế và trụ sở hành chính với diện tích50m2 là nơi tập kết rác cho khu vực trung tâm xã trước khi đem đi xử lý.


7.3. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật

7.3.1. San nền xây dựng

a. Nguyên tắc


- Quy chuẩn xây dựng do Bộ Xây Dựng ban hành ngày 14/12/1996 số 682/BXD-CSXD.

- Bình đồ địa hình khu vực quy hoạch tỷ lệ 1/5000 khu vực nghiên cứu.

- Số liệu hiện trạng và chế độ thủy văn khu vực quy hoạch.

- Kết hợp giữa hiện trạng và khu mới, tổ chức hài hoà giữa địa hình và thoát nước hợp lý đảm bảo khu vực không bị ngập úng \


b. Cơ sở thiết kế


- Tận dụng địa hình tự nhiên để san đắp nền với mức ít nhất.

- Nền sau khi san đắp phải thuận tiện cho việc thoát nước mặt tự chảy vào hệ thống thoát nước đô thị.

- Độ dốc nền đường thuận tiện cho giao thông đô thị.

c. Cao độ Quy hoạch san nền


- Cao độ san nền cao nhất : + 6.70 m

- Cao độ san nền thấp nhất : + 6.40 m

- Cao độ san nền trung bình : + 6.55 m

d. Vật liệu san nền


Dựa vào điều tra thực địa và bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/2000 đo đạc, Kết hợp với các làng xã xung quanh khu vực thiết kế. Khống chế cao độ xây dựng toàn khu vực thiết kế  6,80m, đảm bảo không gây ngập úng. Kết hợp hài hoà giữa khu cũ, khu mới để thoát nước tự chảy. Đảm bảo hài hòa xây dựng trong giai đoạn trước mắt cũng như dài hạn. Tại các ngã ba, ngã tư được cắm các cao độ thiết kế, hướng dốc nền tự chảy về phía các trục đường giao thông. Khu vực san có cao độ nền tự nhiên thấp, phải đắp nền đến cao độ theo cao độ thiết kế, chiều cao trung bình đắp nền từ 1,20m đến 2,50m.

Mặt khác, khi thi công cần phải bóc lớp đất yếu từ 20cm đến 50cm và độ đầm chặt K=0,85 để đảm bảo ổn định nền không gây lún sụt làm ảnh hưởng đến công trình. Các trục đường giao thông phải đảm bảo hệ số đầm chặt K=0,95.


e. Khối lượng công tác san nền (xem Phụ lục: HT-01)

7.3.2. Giao thông

a.Hệ thống mạng lưới đường giao thông


- Giao thông đối ngoại: Hệ thống giao thông đối ngoại của xã Lệ Chi trong Quy hoạch xây dựng nông thôn mới gồm những tuyến đường sau:

+ Tuyến từ đường 181 đến dốc đê Chi Đông dài khoảng 3,5Km hiện đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt được đầu tư làm hai giai đoạn với hai loại quy mô mặt cắt là 13,5m nền đối với đoạn qua khu dân cư và quy mô 9 m nền đối với đoạn không qua khu dân cư.

+ Tuyến đuờng tỉnh 181: Đi qua Lệ Chi có chiều dài khoảng 0,9km với quy mô mặt cắt ngang là 23m( mặt đường là 14m, vỉa hè mỗi bên là 4,5m). Đường tỉnh 181 là hướng giao thông chính giữa Lệ Chi với các xã trong huyện và với trung tâm thành phố Hà Nội.

+ Tuyến đường đê sông Đuống: Qua địa phận Lệ Chi có chiều dài khoảng 3km từ ranh giới giữa xã Kim Sơn và xã Đình Tổ thuộc huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Hiện tuyến đê này là đường BTXM có bề rộng mặt là 4m, bề rộng nền là 6m. Trong Quy hoạch chung của huyện Gia Lâm sẽ Quy hoạch tuyến đê này có bề rộng mặt đường từ 2-4 làn xe.

+ Tuyến đường kênh Bắc Hưng Hải: Hiện hệ thống đường kênh Bắc Hưng Hải qua địa phần xã Lệ Chi đang là đường đất bề rộng 2-3m. Trong kỳ Quy hoạch sẽ xây dựng tuyến đường chạy dọc bên kênh bắc Hưng Hải có chiều rộng 17,5m( mặt đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 5m), kết cấu mặt đường BTN. Hệ thống gồm 2 tuyến đường tổng chiều dài khoảng 5,4km kết nối xã Lệ Chi nói riêng và các xã thuộc huyện Gia Lâm có kênh đi qua nói chung với tỉnh Bắc Ninh và thi trấn Như Quỳnh của tỉnh Bắc Ninh.

+ Tuyến đường từ đê sông Đuống đến kênh Bắc Hưng Hải: Tuyến đường Quy hoạch của huyện Gia Lâm nối đê Sông Đuống và Kênh Bắc Hưng HảI có nhiệm vụ kết nối các tuyến đường đối ngoại chính của huyện. Quy mô mặt cắt ngang Quy hoạch của tuyến là 23m( mặt đường là 14m, vỉa hè mỗi bên là 4,5m) với chiều dài khoảng 2km.

- Giao thông đối nội: Hệ thống đường giao thông đối nội của xã Lệ Chi bao gồm các trục đường khu vực, đường nội khu và hệ thống các đường giao thông liên thôn, trục thôn và đường ngõ xóm:

+ Đường trục khu vực: Gồm hệ thống tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang là 13,5m nằm trong quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm với tổng chiều dài khoảng 5km kết nối đê Sông Đuống- đường nối 181 đến dốc Chi Đông- Kênh Bắc Hưng Hải.

+ Đường trục nội khu: Hệ thống đường trong trung tâm xã và các khu đất ở mới với quy mô mặt cắt ngang là 8,5m( mặt đường 5,5m, vỉa hè mỗi bên 1,5m) với tổng chiều dài 1km.

+ Đường liên thôn, trục thôn: Trong quy hoạch xây dựng nông thôn mới sẽ cải tạo, mở rộng các trục thôn, liên thôn tại các thôn, xóm và khu dân cư trong xã với quy mô mặt cắt ngang là 5m .

+ Đường ngõ xóm: Cải tạo, mở rộng và xây dựng mới các tuyến đường ngõ xóm thuộc các thôn trong xã Lệ Chi đảm bảo tiêu chuẩn nông thôn mới với quy mô mặt cắt ngang từ 3-4m tùy theo điều kiện hiện trang và khả năng mở rộng của từng tuyến.

Khối lượng Quy hoạch giao thông các thôn (xem Phụ lục: HT-02)

b. Kết cầu mặt đường và vỉa hè 2 bên đường


* Đường giao thông quy hoạch trong dự án hầu hết là đường cải tạo, mở rộng từ đường hiện có do đó cần tận dụng tối đa nền đường hiện trạng để giảm chi phí xây dung mà vẫn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

* Đường trục chính khu vực chạy qua khu quy hoạch thì kết cấu mặt đường và vỉa hè được lấy theo kết cấu thiết kế của toàn bộ tuyến đường.

* Đường chính xây dựng mới: Dùng kết cấu mặt đường mềm( mặt cắt đường có Bmặt >= 7,5m).

Có các lớp từ trên xuống gồm:

+ Bê tông nhựa hạt mịn dày 7cm). nhựa dính bám tiêu chuẩn 1,5 kg/m2.

+ Đá dăm cấp phối dày 20cm .

+ Đá thải hỗn hợp dày 25cm

+ Đất đồi dày 30cm

+ Bóc lớp đất hữu cơ dày trung bình 30cm, bù cát đen đầm chặt

+ Nền đất hiện trạng

* Đường chính cải tạo: Dùng kết cấu mặt đường mềm ( mặt cắt đường có Bmặt >= 7,5m).

Có các lớp từ trên xuống gồm:

+ Bê tông nhựa hạt mịn dày 7cm). nhựa dính bám tiêu chuẩn 1,5 kg/m2.

+ Đá dăm cấp phối dày 20cm .

+ Nền đường hiện trạng

* Đường nhánh xây dựng mới: Kết cấu bê tông xi măng ( mặt cắt đường có Bmặt < 7,5m).

Có các lớp từ trên xuống gồm:

+ BTXM M250 dày 20cm

+ Cát đệm dày 3cm

+ Đá dăm loại 1 dày 15cm

* Đường nhánh cải tạo: Dùng kết cấu bê tông xi măng ( mặt cắt đường có Bmặt < 7,5m).

Có các lớp từ trên xuống gồm:

+ BTXM M250 dày 20cm

+ Đá dăm bù vênh

* Đường đi bộ:

Được xây dựng có các lớp từ trên xuống như sau:

+ Gạch Block dày 6cm.

+ Lớp cát vàng đệm dày 5,0cm.

+ Nền đất gia cố

* Hè phố, dải phân cách:

- Hè phố: Được xây dựng có các lớp từ trên xuống như sau:

+ Gạch Block dày 6cm.

+ Lớp cát vàng đệm dày 5,0cm.

Bó vỉa và đan rãnh:

+Dùng loại đúc sẵn thông dụng hiện nay bê tông M200#, vữa xi măng mác 100#, bó vỉa hè dùng loại vát cạnh kích thước 26x23x100cm.

Chú ý:

- Kết cấu mặt đường, hè phố nói trên chỉ nhằm giới thiệu giải pháp xây dựng theo tính chất của tuyến đường, phục vụ cho việc khai toán kinh phí xây dựng hệ thống đường và sẽ được xem xét cụ thể trong giai đoạn sau.


7.3.3. Quy hoạch cấp điện


- Chỉ tiêu dùng điện đối với xã Lệ Chi:

+ Cấp điện sinh hoạt: 200W/người

+ Cấp điện cho công trình công cộng: 30% phụ tải sinh hoạt

+ Cấp điện cho sản xuất, kinh doanh: 30% phụ tải sinh hoạt

+ Cấp điện cho sản xuất nông nghiệp: 0,55KW/ha.

- Quy hoạch cấp điện:




BẢNG PHỤ TẢI ĐIỆN SINH HOẠT

 

STT

Danh mục

Dài hạn(2015)

Dài hạn(2020)

Quy mô ( ng­ời)

Tiêu chuẩn (w/ng­ời)

Hệ số không đồng thời

Công suất (KW)

Quy mô ( ng­ời)

Tiêu chuẩn (w/ng­ời)

Hệ số không đồng thời

Công suất (KW)

1

Sen Hồ

1578

330

0.7

364.56

1886

330

0.7

435.68

2

Kim Hồ

940

330

0.7

217.04

1123

330

0.7

259.38

2

Cổ Giang

2217

330

0.7

512.09

2649

330

0.7

611.99

3

Gia Lâm

1115

330

0.7

257.54

1332

330

0.7

307.79

3

Chi Đông

3111

330

0.7

718.62

3718

330

0.7

858.82

4

Chi Nam

686

330

0.7

158.53

820

330

0.7

189.45

4

Khu DC Toàn Thắng

1928

330

0.7

445.32

2304

330

0.7

532.20

Tổng cộng

11574

 

 

2673.70

2304

 

 

3195.32




BẢNG TỔNG HỢP PHỤ TẢI



















STT

Danh mục

Q

Đơn vị

2015

2020

1

Phụ tải sinh hoạt

Psh

KW

2673.70

3195.32

2

Phu tải công cộng

30%Psh

KW

802.1092

958.59

3

Phụ tải sản xuất

40%Psh

KW

1069.479

1069.48

4

Phu tải SX nông nghiệp

0.55kw/ha

KW

165

165.00

5

Công suất tính toán, kdt=0.7, cosphi=0.8

 

KVA

4121.50

4714.84

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch các trạm biến áp ( xem Phụ lục: HT-03).

+ Nguồn: Lấy từ nguồn 22KV thay thế dần nguồn 35KV, 6 KV hiện có. Các điểm dân cư, các công trình công cộng lấy điện từ các trạm biến áp xây dựng mới và các trạm cải tạo nâng công suất.

+ Lưới điện 0,4KV: Dùng cáp ALUS, bắt nổi trên cột điện bê tông ly tâm, tiết diện dây từ 25 - 70mm2.

Lưới điện chiếu sáng đường: Xây dựng kết hợp đi chung cột với lưới 0,4kV. Điện chiếu sáng dùng đèn Sodium 220V-125 W. Lưới chiếu sáng dùng cáp PVC tiết diện 6-25 mm2.


7.3.4. Quy hoạch cấp nước


Nước sạch được lấy từ trạm cấp nước Lệ Chi( 10.000m3/ng.đ) thông qua các hệ thống đường ống cấp nước đến nơi sử dụng nước bao gồm: Khu dân cư, công trình công cộng, hành chính sự nghiệp, sản xuất...

Chỉ tiêu cấp nước : 160l/người.ngđ.

Nước dùng công cộng, cây xanh: 10% nước sinh hoạt

Nước sản xuất: 8% nước sinh hoạt

Nước rửa đường: 8% nước sinh hoạt

Tổn thất, hao phí: 10% tổng lượng nước cấp.


a. Cơ sở thiết kế


- Bản đồ đo đạc hiện trạng tháng 8/2006, tỷ lệ 1/5000 do Công ty Khảo sát và Đo đạc Hà Nội lập;

- Luật đất đai sửa đổi ngày 26/11/2003.

- Luật Bảo vệ môi trường, do Chủ tịch nước ký sắc lệnh ban hành số 29-L/CTN, ngày 10/1/1994.

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam.

- Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính Phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP

- Nghị định 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch. Thông tư số 01/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành ngày 02/1/2008 Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch

- Tiêu chuẩn TCXD: 33- 2006-‘Cấp nước mạng lưới đường ống & công trình-tiêu chuẩn thiết kế” và các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn chuyên ngành của Việt Nam.

- Căn cứ tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống của Bộ Y tế ban hành số QCVN 01/2009/BYT ngày 17/6/2009.

- Căn cứ quy chuẩn Xây dựng Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng.

- Báo cáo đánh giá nguồn nước dưới đất vùng Gia Lâm Hà Nội của Liên đoàn 2- ĐCTV- Cục địa chất Việt Nam - 01/1993;

- Quy hoạch hệ thống cấp nước Thành phố Hà Nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 50/2000/QĐ-TTg, ngày 24/4/2000;

- Quy hoạch tổng thể phát trỉên kinh tế - xã hội huyện Gia Lâm đến năm 2020, được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại quyết định số 2184/QĐ-UBND, ngày 04/6/2008

- Quy hoạch chung huyện Gia Lâm, được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt theo Quyết định 47/2009/QĐ-UBND ngày 20/01/2009.

- Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn 2050 được Thủ tướng chính phủ phê duyệt theo quyết định 1259/2011/QĐ- TTg ngày26/7/2011.

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam..

- Tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006, Cấp nước-mạng lưới đường ống và công trình-Tiêu chuẩn thiết kế.

- Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng nước dùng cho ăn uống QCVN 01:2009/BYT.

- Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng nước mặt QCVN 08:2008/BTNMT.

- Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép TCVN 5574-91.

- Tiêu chuẩn tải trọng và tác động 2737-95.

- Tiêu chuẩn xây dựng 170 1989 về chế tạo thiết kế cấu kiện thép

- Tiêu Chuẩn sơn và xử lý bề mặt cho công trình.


b. Mục tiêu


Xây dựng hệ thống cấp nước sạch tập trung cho xã Lệ Chi nhằm phục vụ nhu cầu cấp nước sạch cho ăn uống, sinh hoạt của nhân dân, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ…

Góp phần cải thiện và nâng cao điều kiện sống của người dân trong xã, từng bước nâng cao đời sống của nhân dân trong vùng dự án về kinh tế, xã hội, văn hóa, thúc đẩy phát triển công nghiệp, du lịch và làm nền tảng cho sự phát triển toàn diện của khu vực, góp phần tích cực vào công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.


c.Phạm vi thiết kế


Xây dựng mạng ống truyền dẫn, phân phối nước sạch đấu nối từ hệ thống đường ống truyền dân phân phối của quy hoạch huyện gia lâm, lắp đặt tuyến ống dịch vụ đảm bảo cung cấp nước sạch đến các hộ dân trong xã tính đến giai đoạn 2020.

- Tuyến ống truyền dẫn và phân phối 80 ≤ D, và mạng ống dịch vụ 25≤ D <80.


d. Dân số, nhu cầu cấp nước


Trên cơ sở dân số hiện tại và dự báo theo quy hoạch phát triển chung của khu vực dự án.

Phần trăm dân số được cấp nước dựa vào thực tế nhu cầu dùng nước và khả năng bao trùm của dự án cũng như mức sống khác nhau của các đối tượng dùng nước.

- Dân số hiện tại là: 10.693 người

- Dự báo dân số năm 2020: 13.833 người.

* Nhu cầu cấp nước sinh hoạt:

Lượng nước dùng trong sinh hoạt giữa các ngày trong năm và giữa các giờ trong ngày không đồng đều. Hệ thống cấp nước phải đảm bảo luôn cung cấp đầy đủ nước tới các đối tượng sử dụng. Vì vậy, khi thiết kế hệ thống cấp nước sẽ tính toán cho ngày dùng nước lớn nhất trong năm.và ngày dùng nước lớn nhất trong trường hợp có cháy.

Lưu lượng ngày dùng nước lớn nhất được tính theo công thức:

Q= K.q.N/1000 (m­3.ng)

Trong đó:

: lưu lượng nước trong ngày dùng nước lớn nhất (m3/ng)

: hệ số dùng nước không điều hòa trong ngày dùng nước lớn nhất, theo TCXDVN 33: 2006, lấy = 1,3

q: tiêu chuẩn dùng nước , q = 160 (l/ng – ngđ)

N: tổng dân số được dùng nước (người)

Quy hoạch chung toàn xã Lệ Chi dân số tính toán tới năm 2020

là:13.833 người.

Nhu cầu dùng nước sinh hoạt:



Dân số tính toán (ngư­ời)

Số tầng nhà

Tỉ lệ đư­ợc cấp nước (%)

Tiêu chuẩn dùng n­ước (l/ng-ngđ)

QSHmax(m3/ngđ)

13.833

2  3

100

160

2213.28

Như vậy, tổng nhu cầu nước sinh hoạt của xã là:

= 2213,28(m3/ngđ)

* Nhu cầu nước phục vụ công cộng:



= 10% = 221,3 (m3/ngđ).

* Nước tưới cây rửa đường



= 8%()= 8%.2213 = 177(m3/ngđ).

* Nước dùng cho SX, tiểu thủ công nghiệp



= 8%()= 8%.2213 = 177(m3/ngđ).

* Nước dự phòng rò rỉ: được lấy 15% tổng lượng nước cấp trên



= 15%(+++)= 15%.2788,6 = 418,3 (m3/ngđ).
* Nước dùng cho bản thân nhà máy.

= 4%(+++)= 4%.3703 = 111,5(m3/ngđ).

* Lưu lượng nước cấp cho chữa cháy: QCC = 10x qCCx n xk ( m3/ngđ).

Trong đó: n :số đám cháy xảy ra đồng thời n=1

qCC :tiêu chuẩn nước chữa cháy qCC =10 (l/s

k : hệ số xác định theo thời gian hồi phục

nước chữa cháy k=1

=> QCC = 10x10x1x1 = 100 ( m3/ngđ).

*Lưu lượng nước cấp cho toàn xã :

Q =++++++Qcc

Q = 3418( m3/ngđ).

=> Công tiêu thụ nước sạch của toàn xã làm tròn là 3500m3/ngd

e. Tính toán thủy lực


Các số liệu thông số tính toán:

Phân bố các hộ tiêu thụ nước được xác lập trên cơ sở các hộ tiêu thụ nước hiện tại kết hợp với dự báo về phát triển dân số và sử dụng đất tại xã Lệ Chi giai đoạn tới 2020.

Số liệu về địa hình được xác lập trên cơ sở bản đồ tuyến tỷ lệ 1/500; 1/2000; 1/5000

áp lực dư yêu cầu đề nghị tối thiểu là 10m tại điểm bất lợi nhất trên mạng lưới.

Các hệ số được sử dụng trong tính toán xác định như sau:

Hệ số Kngày và hệ số Kgiờ; căn cứ vào các hướng dẫn theo quy định ngành, căn cứ vào qui mô và tính chất của xã Lệ Chi hệ số hệ số K ngày=1.36 và Kgiờ= 1.7

Hệ số nhám tính theo Hazenwilliam : ống cũ C = 90-110

ống mới C = 100-140

Công thức tính toán thuỷ lực là phương trình dòng chảy Hazen- Williams:

Q = 6.824x

Q: là lưu lượng đoạn ống tính toán, m3/s

D: là đường kính ống, mm

J: là độ dốc thuỷ lực

C: hệ số dòng chảy Hazen- Williams

Hệ số dòng chảy “ C” là một hàm số phụ thuộc vào vật liệu ống, thời gian lắp và đường kính ống. Hệ số C xác định bằng thực tế kiểm tra hay công thức thực nghiệm.

J = [( 10.66xQ1.852xC(-1.852)xD(-4.871) ]

Tổn thất áp lực: H = L x J = [( 10.66 x Q1.852 x C(-1.852) x D(-4.871) ] x L

áp lực do tại điểm cuối mạng lưới (điểm bất lợi nhất) trong giờ dùng nước lớn nhất không nhỏ hơn 10m.

- Mạng lưới đường ống dẫn nước với đường kính từ DN80 trở lên sử dụng ống HDPE áp lực PN10. Đường kính từ DN27 đến DN75 sử dụng ống HDPE áp lực PN8.

Khối lượng cơ bản đường ống cấp nước(Xem Phụ lục: HT-04)

f. Nguồn nước


Nguồn nước cấp cho toàn bộ khu vực dự án được lấy từ trạm xử lý nước sạch công suất 10.000 m3/ngđ đặt trên địa bàn xã theo quy hoạch của huyện Gia Lâm năm 2009(đã được phê duyệt). Đường ống cấp nước của khu vực dự án được đấu nối từ trạm xử lý này bằng các đường ống từ Dn100 đến Dn200, mạng lưới theo quy hoạch là mạng vòng đảm bảo an toàn cấp nước cho toàn bộ khu vực dự án.

g. Giải pháp chọn vị trí đặt tuyến ống truyền dẫn, phân phối và chiều sâu chôn ống


Để chọn vị trí đặt tuyến ống truyền dẫn và phân phối cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

- Tuyến ống chính được bố trí dọc theo quy hoạch của vùng đảm bảo cung cấp nước tới những điểm bất lợi nhất.

- Vị trí đặt tuyến ống theo quy hoạch các trục đường chính nhằm giảm thiểu đền bù và không bị hư hỏng trong quá trình xây dựng các công trình hạ tầng khác.

- Có khả năng phát triển trong tương lai, khi cần nâng công suất.

- Dễ dàng thi công, dễ dàng quản lý sau này.

- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng hạn chế nhất, chiều dài ngắn nhất



* Chiều sâu đặt ống

- Tuyến ống truyền tải và phân phối

Chiều sâu chôn ống trung bình là 0,7 m tính đến đỉnh ống, trên mạng ống lắp đặt van chặn, van xả khí, xả kiệt...đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, ngoài ra có các phụ kiện như tê, cút, mối nối mềm...



- Tuyến ống dịch vụ và đấu nối vào nhà

Ống dịch vụ là ống đấu nối vào mạng ống phân phối để cung cấp nước cho các hộ tiêu thụ nhỏ thông qua đường ống đấu nối vào nhà. Đường ống dịch vụ có đường kính từ D32mm đến D75m, dùng ống HDPE và thép tráng kẽm (cho các đoạn qua đường) được thiết kế đặt trên hè cả 2 bên đường sẵn sàng cho việc đấu nối vào nhà.

Đường ống cấp nước vào nhà dùng ống D25, sử dụng ống HDPE chịu áp lực PN8.

Chiều sâu chôn ống trung bình là 0,5m(tính tới đỉnh ống). Trên mạng ống có lắp các van chặn, van xả cặn, van xả khí...để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Ngoài ra gồm các phụ kiện như tê, cút, mối nối....


h. Tiêu chuẩn vật tư thiết bị


Tiêu chuẩn chung là ISO, BS, AISI, ASTM, SUS hoặc AWWA và các tiêu chuẩn khác tương đương, được sản xuât trong nước hoăc ngoại nhập. Cụ thể cho từng loại vật tư thiết bị như sau:

* ống và phụ kiện bằng thép hàn.

- Ống là loại thép đen hàn xoắn theo tiêu chuẩn BS 534, bên ngoài phủ Bi tum, bên trong láng Epoxy

- Áp lực làm việc 10 bar.

* ống và phụ kiện bằng nhựa uPVC.

- Là loại một đầu bát, một đầu trơn, nối gioăng cao su, ống và phụ kiện theo tiêu chuẩn ISO 4422:1996 (TCVN 6151:2002) hoăc tương đương.

- Áp lực làm việc 8 bar.

* ống và phụ kiện bằng nhựa HDPE.

Là loại ống nhựa đen theo tiêu chuẩn ISO 4427:1996 (E), độ dày ống và phụ kiện theo DIN 8074:1999 áp lực làm việc 8 bar.



* Mối nối mềm.

- Khoảng cách lắp đặt từ 40-100 mm.

- Miếng đệm bằng cao su đàn hồi EFDM.

- Vỏ bọc POLYME chống ăn mòn.

- Tiêu chuẩn chung là ISO, BS, AISI, ASTM, SUS hoặc AWWA và các tiêu chuẩn khác tương đương, được sản xuât trong nước hoăc ngoại nhập. Cụ thể cho từng loại vật tư thiết bị như sau:

* ống và phụ kiện bằng thép hàn.

- Ống là loại thép đen hàn xoắn theo tiêu chuẩn BS 534, bên ngoài phủ Bi tum, bên trong láng Epoxy

- Áp lực làm việc 10 bar.

* ống và phụ kiện bằng nhựa uPVC.

- Là loại một đầu bát, một đầu trơn, nối gioăng cao su, ống và phụ kiện theo tiêu chuẩn ISO 4422:1996 (TCVN 6151:2002) hoăc tương đương.

- Áp lực làm việc 8 bar.

* ống và phụ kiện bằng nhựa HDPE.

- Là loại ống nhựa đen theo tiêu chuẩn ISO 4427:1996 (E), độ dày ống và phụ kiện theo DIN 8074:1999

- Áp lực làm việc 8 bar.

* Mối nối mềm.

- Khoảng cách lắp đặt từ 40-100 mm.

- Miếng đệm bằng cao su đàn hồi EFDM.

- Vỏ bọc POLYME chống ăn mòn.

- Áp lực làm việc 10 bar.

* Măt bích cho ống và phu kiện.

- Mặt bích cho đường ống và phu kiện theo tiêu chuẩn BS 4504, phần 3.1 và 3.2, khoan lỗ theo PN16.

- Áp lực làm việc 16 bar.

* Gioăng cho mối nối mặt bích.

- Thuộc loại vòng bulông bên trong, kích thước gioăng theo tiêu chuẩn BS 4865 phần 1.

- Gioăng phải được chế tạo từ vật liệu được quy định trong các điều khoản của tiêu chuẩn BS 2494 đối với các vòng loại W.

* Van.

- Van cổng theo tiêu chuẩn ISO 5996.Thân van bằng gang theo BS 1452, phủ epoxy tĩnh điện, trục chính băng thép không rỉ, nêm và vành đai ép đồng thau theo BS 2874, miếng đệm bằng cao su đàn hồi. Trục, bulông, đai ốc bằng thếp không rỉ. áp lực làm việc 10 bar.

- Van bướm vận hành băng tay: nhìn chung theo tiêu chuẩn BS 5155. Thân van bằng gang liền khối với chân đế tròn cánh van, phủ epoxy tĩnh điện. Thân trụ bằng thép không rỉ với PTFE hoặc sơn bịt với các vòng bi tự bôi trơn. Đĩa van bằng thép không rỉ, có khả năng quay 900. Trục van bằng thép không rỉ, áp lực làm việc 10 bar.

- Van 1 chiều cho trạm nước sạch: là van đĩa loại waphơ, áp lực làm việc 10 bar.

- Van xả khí: là loại có ren trong, nối mặt bích. Thân và nắp bằng gang theo BS 1452 hoăc BS 2789. Cơ cấu liên động nội bộ và phao bằng thép không rỉ. áp lực làm việc 6 bar.

- Van bi: theo BS 5159. Thân bằng đồng thau, bi được chế tạo từ gang được phủ bằng vật liệu không bị ăn mòn phù hợp hoăc đồng nhau.



* Đồng hồ lưu lượng kiểu cơ

- Mặt bích khoan lỗ theo PN10, vỏ tối thiểu phù hợp IP65.

- Áp lực làm việc 10 bar.

* Măt bích cho ống và phu kiện.

- Mặt bích cho đường ống và phu kiện theo tiêu chuẩn BS 4504, phần 3.1 và 3.2, khoan lỗ theo PN16.

- Áp lực làm việc 16 bar.

* Gioăng cho mối nối mặt bích.

- Thuộc loại vòng bulông bên trong, kích thước gioăng theo tiêu chuẩn BS 4865 phần 1.

- Gioăng phải được chế tạo từ vật liệu được quy định trong các điều khoản của tiêu chuẩn BS 2494 đối với các vòng loại W.

* Van.

- Van cổng theo tiêu chuẩn ISO 5996.Thân van bằng gang theo BS 1452, phủ epoxy tĩnh điện, trục chính băng thép không rỉ, nêm và vành đai ép đồng thau theo BS 2874, miếng đệm bằng cao su đàn hồi. Trục, bulông, đai ốc bằng thếp không rỉ. áp lực làm việc 10 bar.

- Van bướm vận hành băng tay: nhìn chung theo tiêu chuẩn BS 5155. Thân van bằng gang liền khối với chân đế tròn cánh van, phủ epoxy tĩnh điện. Thân trụ bằng thép không rỉ với PTFE hoặc sơn bịt với các vòng bi tự bôi trơn. Đĩa van bằng thép không rỉ, có khả năng quay 900. Trục van bằng thép không rỉ, áp lực làm việc 10 bar.

- Van 1 chiều cho trạm nước sạch: là van đĩa loại waphơ, áp lực làm việc 10 bar.

- Van xả khí: là loại có ren trong, nối mặt bích. Thân và nắp bằng gang theo BS 1452 hoăc BS 2789. Cơ cấu liên động nội bộ và phao bằng thép không rỉ. áp lực làm việc 6 bar.

- Van bi: theo BS 5159. Thân bằng đồng thau, bi được chế tạo từ gang được phủ bằng vật liệu không bị ăn mòn phù hợp hoăc đồng nhau.



* Đồng hồ lưu lượng kiểu cơ

Mặt bích khoan lỗ theo PN10, vỏ tối thiểu phù hợp IP65.


7.3.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa

a. Tiêu chuẩn thiết kế


- Tiêu chuẩn thiết kế 20TCVN - 51 - 2008 của Bộ Xây Dựng;

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 1, 2, 3;

- Tiêu chuẩn và qui phạm thiết kế qui hoạch xây đô thị 20 TCN 82-81

- Tham khảo các chỉ tiêu, mức độ thoát nước của các hệ thống thoát nước đô thị khác...


b. Phân chia lưu vực


Lưu vực thoát nước và hướng thoát nước:

Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa khu dân cư hiện trạng, việc phân chia các lưu vực thoát nước dựa vào hướng thoát nước thực tế của khu vực, với các khu dân cư quy hoạch mới, phân chia lưu vực đảm bảo việc tiêu thoát nước được thuận lọi và kết nối với hệ thống thoát nước theo quy hoạch huyện Gia Lâm:

Cấu tạo của hệ thống thoát nước như sau:


c. Hệ thống thoát nước mưa thiết kế dựa trên các nguyên tắc


- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế chung với hệ thống thoát nước thải.

- Tận dụng tối đa địa hình thoát nước tự nhiên.

- Hạn chế tối đa việc giao cắt giữa tuyến cống thoát nước mưa và các hệ thống hạ tầng khác.

- Để ưu tiên các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác, hệ thống thoát nước mưa và nước thải được quy hoạch chủ yếu đi dưới lòng đường.

- Các tuyến cống thoát nước được xây dựng đồng bộ khi thi công xây dựng đường giao thông để giả m khối lượng đào đắp...

c. Tính toán hệ thống thoát nước mưa


Việc tính toán thuỷ lực dựa trên việc vạch tuyến thoát nước. Các lưu vực thoát nước được xác định nhằm tính toán cụ thể diện tích thoát nước mà tuyến cống phải chịu. Nguyên tắc của vạch tuyến, chia lưu vực dựa trên hướng thoát nước thực tế và được chia thành các ô khác nhau. Từ các ô này có thể tính toán được diện tích thoát nước, chọn được hệ số mặt phủ, … Trong quy hoạch tỷ lệ, việc tính toán chỉ dừng lại ở mức sơ bộ để xác định được khối lượng các công việc xây dựng mới. Do lưu lượng thoát nước thải nhỏ so với lưu lượng thoát nước mưa do đó việc tính toán thủy lực tính theo lưu lượng thoát nước mưa.

Tính toán lưu lượng thoát nước mưa dựa trên công thức:

Q = q    F (l/s)



Trong đó:

      • Q: Lưu lượng nước mưa tính toán (l/s)

      • q: Cường độ mưa tính toán (l/s)

      • : Hệ số mặt phủ

      • F: Diện tích thu nước tính toán (ha)

q được tính toán dựa trên các thông số khí hậu tại trạm quan trắc Hà Nội (áp dụng cho vùng Hà Nội), cụ thể như sau:

q=((20+b)nq20(1+C*lgP))/(T+b)n (Công thức của Trần Việt Liễn)



Trong đó:

  • b: Tham số hiệu chỉnh, b= 11.61

  • n: Chỉ số giảm dần cường độ theo thời gian t, n = 0.7951

  • T: Thời gian mưa. Thời gian mưa tính toán T(giây) xác định theo công thức:

T = to + t1 + t2 (2)

Trong đó:

  • to: thời gian nước chảy đến rãnh đường

  • t1: thời gian nước chảy đến rãnh đường theo giếng thu (khi trong giới hạn tiểu khu không đặt giếng thu nước mưa)

  • t2: thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán.

  • C: Hệ số có tính đến đặc tính riêng của từng vùng, C=0.2458

  • q20: Cường độ mưa ứng với trận mưa có thời gian mưa 20 phút, q20= 289.9

  • P: Tần xuất mưa, chu kỳ lặp lại một trận mưa (chu kỳ tràn cống), chọn P=2 năm cho tính toán các cống thoát nước cấp 2, cấp 3. Chọn P=5 năm cho tính toán các kênh, mương thoát nước cấp 1.

Tính toán thuỷ lực mạng lưới tuyến cống thoát nước mưa (công thức Manning):



Trong đó:



  • Q - lưu lượng tính toán (m3/s)

  • A - diện tích mặt cắt ngang dòng chảy (m2)

  • V - tốc độ trung bình dòng chảy (m/s)

  • n - hệ số nhám, phụ thuộc tính chất bề mặt lòng dẫn

  • R - Bán kính thuỷ lực (m)

  • S - Độ dốc thuỷ lực/độ dốc đường năng (m/m)

Khối lượng cơ bản đường ống thoát nước mưa(Xem phụ lục:HT-05)

d. Cấu tạo hệ thống thoát nước mưa


Căn cứ vào địa hình hiện trạng và theo quy hoạch của huyện Gia Lâm, hệ thống thoát nước mưa được thoát theo các hướng khác nhau và kết nối với hệ thống thoát nước mưa theo quy hoạch..

* Rãnh thoát nước mưa: sử dụng là rãnh xây gạch có nắp đan chịu lực có cấu tạo cơ bản như sau.

- Rãnh thoát nước KT (30x50, 40x60, 50x60, 60x80) cm:

+ Đáy rãnh đổ BTXM M150# đá 1x2, dày 15cm.

+ Thân rãnh xây gạch đặc vữa xi măng M75#, trát VXM M750# dày 1,5cm.

+ Mũ rãnh đổ BTCT M200# và M250#, đá 1x2, dày 25cm.

+ Nắp đan có bằng BTCT M250# đá 1x2 dày 15cm.

- Hố ga thoát nước:

+ Lót ga BTGV M50#, dày 10cm.

+ Đáy ga đổ BTXM M150# đá 2x4, dày 15cm.

+ Thân hố ga xây gạch đặc 22cm VXM M75#, trát VXM M75# dày 1.5cm.

+ Mũ ga đổ BTCT M250#, đá 1x2, dày 25cm.

+ Nắp ga bằng BTCT M250# đá 1x2 dày 15cm.



* Với cống tròn thoát nước: Sử dụng cống tròn bê tông cốt thép đúc sẵn với mặt đường quy hoạch mới.

- Các hố ga cống tròn nằm dưới lòng đường có cấu tạo bằng BTCT, trên nắp hố có bố trí cửa thăm, đậy nắp gang đúc sẵn kích thước định hình 900x900mm và có khả năng chịu được tải trọng H13, có thang sắt lên xuống hố trong trường hợp hố sâu trên 1.4m.

- Các tuyến cống tròn sản xuất bằng BTCT công nghệ rung lõi, theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05. Cống tròn có kích thước D1000, D1200, D1500, D1750 đảm bảo tải trọng loại HL93 (tải trọng loại C).

- Các hố ga được xây dựng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ theo tiêu chuẩn TCVN 5574-1991.

- Các cửa xả thoát nước được xây dựng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, lát khan đá hộc ở đáy, đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 5574-1991.

- Độ dốc đường ống thoát nước chọn trên cơ sở đảm bảo tốc độ nước chảy trong cống v>=0,6m/s. Vận tốc lớn nhất Vmax=4m/s.

- Cao độ đỉnh cống tại điểm đầu tuyến phải đảm bảo chiều sâu lớp đất phủ tới đỉnh là =>0.6m

- Nối cống có kích thước khác nhau tại các giếng thăm theo kiểu nối đỉnh cống.


7.3.6. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải

a. Tiêu chuẩn thiết kế


- Tiêu chuẩn thoát nước bên ngoài và công trình: 20TCN 51-84

- Quy chuẩn xây dựng Việt nam tập 1, 2, 3

- Tiêu chuẩn và qui phạm thiết kế qui hoạch xây đô thị 20 TCN 82-81

- Nước thải từ các hộ gia đình, các cửa hàng dịch vụ, sản xuất nhỏ, các cơ quan công sở, công cộng, … sẽ được thu gom trực tiếp vào hệ thống thoát nước mưa thông qua các hố ga đấu nối rồi được dẫn qua hệ thống cống chính thoát theo hướng thoát nước mưa.

- Tiêu chuẩn thoát nước bên ngoài và công trình: 20TCN 51-84

- Quy chuẩn xây dựng Việt nam tập 1, 2, 3

- Tiêu chuẩn và qui phạm thiết kế qui hoạch xây đô thị 20 TCN 82-81

- Nước thải từ các hộ gia đình, các cửa hàng dịch vụ, sản xuất nhỏ, các cơ quan công sở, công cộng, … sẽ được thu gom trực tiếp vào hệ thống thoát nước mưa thông qua các hố ga đấu nối rồi được dẫn qua hệ thống cống chính thoát theo hướng thoát nước mưa.


b. Dân số, tính toán lưu lượng thoát nước thải


Trên cơ sở nhu cầu dùng nước sinh hoạt, số liệu tính toán mạng lưới thoát nước bẩn sinh hoạt của khu vực như sau:

+Số người trong các khu dân cư: 13.883 người

* Các chỉ tiêu tính toán:

- Nước sinh hoạt : = 2213,28(m3/ngđ)

- Nước công cộng: = 10% = 221,3 (m3/ngđ).

* Nước dùng cho SX, tiểu thủ công nghiệp



= 8%()= 8%.2213 = 177(m3/ngđ).

Tỷ lệ thu gom nước thải là 100%

Tổng lưu lượng nước thải Qmax = 2213,28+221,3+177= 2611,58 (m3/ngđ).

Lượng nước thải trên được thoát chung theo hệ thống thoát nước mưa quy hoạch.


7.3.7. Quy hoạch hệ thống xử lý chất thải và vệ sinh môi trường

a. Xử lý chất thải rắn


Việc thu gom và xử lý chất thải rắn trên địa bàn xã Lệ Chi sẽ được thực hiện như sau:

- Chỉ tiêu: Giai đoạn 2012-2015: 0,6kg/người.ngày; chỉ tiêu thu gom 70%

Giai đoạn 2016-2020: 0,8kg/người.ngày; chỉ tiêu thu gom là 90%

- Mỗi thôn bố trí 1 điểm tập kết rác tạm thời, trang bị từ 2-3 xe đẩy để thu gom rác từ các hộ đến điểm tập kết, sau đó dùng xe cơ giới đưa rác đi các điểm xử lý tập trung.

- Như vậy đối với các điểm tập kết rác hiện nay sẽ điều chuyển về vị trí hợp lý, có giao thông thuận lợi cho việc thu gom tập kết rác, xe cơ giới có thể tiếp cận và vận chuyển rác.

b. Nghĩa địa


Đối với các nghĩa trang, nghĩa địa hiện có trên địa bàn, đóng cửa hai nghĩa trang thôn Cổ Giang và thôn Kim Hồ hiện không còn khả năng khai thác. Các nghĩa trang của các thôn còn lại tiếp tục cho sử dụng cho đến khi có hệ thống nghĩa trang chung của huyện và thành phố. Xây dựng mới một nghĩa trang tại thôn Kim Hồ diện tích 0,5ha thay thế cho các nghĩa trang hiện tại nằm trong khu dân cư và không còn khả năng khai thác. Tất cả các nghĩa trang đều được cải tạo đáp ứng yêu cầu vệ sinh môi trường và cảnh quan không, quy định rõ về diện tích chôn cất đối với hung táng, cát táng, đường đi trong khu vực.

Khối lượng Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường (Xem Phụ lục: HT-06)

7.4. Vốn và phân kỳ đầu tư vốn

7.4.1. Tổng vốn và cơ cấu nguồn vốn


Dự kiến các nguồn vốn nhằm hiện thực hóa Quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại xã Lệ Chi như sau:

- Nguồn vốn từ ngân sách của huyện, xã

- Nguồn vốn từ các quỹ tín dụng

- Nguồn vốn từ thương mại hóa các khu dân cư mới

- Vốn do nhân dân đóng góp: tiền, ngày công hoặc hiến đất phát triển cơ sở hạ tầng

Dự kiến tổng vốn cho thực hiện Quy hoạch( xem phụ lục: VON-01)


7.4.2. Phân kỳ đâu tư vốn


Các dự án cần được thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:

- Xây dựng trường mầm non trung tâm xã

- Xây dựng chợ tại thôn Kim Hồ

- Xây dựng mới nhà văn hóa thôn Chi Nam

- Xây dựng đường giao thông từ đường 181đến dốc đê Chi Đông

- Xây dựng khu TDTT trung tâm xã

- Cải tạo hệ thống đường giao thôn thôn xóm đáp ứng tiêu chí nông thôn mới

- Hệ thông kênh mương và giao thông nội đồng, khu chăn nuôi

- Hệ thống cấp nước sạch, cấp điện

CHƯƠNG 8: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

8.1. Hiệu quả kinh tế


- Tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao, ổn định ở mức 13,58%/ năm.

- Giá trị sản xuất năm 2020 đạt 250 tỷ đồng, tăng 166,16 tỷ đồng so với năm 2010.

- Cơ cấu kinh tế có sự thay đổi mạnh mẽ: CN-TTCN-XD: 40%; TM- DV: 34%; Nông nghiệp chiếm 26%.

- Cơ cấu lao động nông nghiệp trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, ngư nghiệp chỉ còn 14,47%.

- Đến năm 2020 thu nhập bình quân đạt 30,5 triệu đồng gấp 2,61 lần so với năm 2010.

8.2. Hiệu quả xã hội


- Tỷ lệ hộ nghèo giảm, đạt yêu cầu tiêu chí nông thôn mới do thu nhập của nhân được cải thiện nhanh. Đến năm 2015, tỷ lệ hộ nghèo trong xã hội chỉ còn dưới 3%; năm 2020 chỉ còn dưới 2%.

- Nhà ở dân cư đạt chuẩn 100%.

- Cơ sở vật chất văn hóa được đầu tư xây dựng đồng bộ. Đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân được cải thiện đán kể. Tỷ lệ hộ gia đình văn hóa đạt 95%, tỷ lệ thôn đạt danh hiệu căn hóa đạt trên 85%.

- Trường học các cấp được đầu tư xây dựng đạt chuẩn của Bộ Giáo dục. Xã Lệ Chi tiếp cận phổ cập giáo dục THPT. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 65%.

- Xã Lệ Chi giữ vững thành quả đạt chuẩn quốc gia về y tế. Trạm y tế xã được đầu tư xây dựng đạt chuẩn. Tỷ lệ người tham gia các hình thức bảo hiểm y tế đạt 75-80%.’

- Hệ thống đường giao thông được xây dựng hoàn thiên, đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh

- Hệ thống thông tin liên lạc được đầu tư nâng cấp, 100% số thôn có mạng internet góp phần nâng cao đời sống tinh thần cho nhân dân.

- An ninh trật tự được giữ vững, lòng tin của người dân với Đảng và Chính quyền ngày càng được nâng cao, khối đoàn kết cộng đồng được củng cố.


8.3. Hiệu quả môi trường


- 100% dân số trong xã được sử dụng nước sạch

- MôI trường ngày càng được cải thiện, rác thải, nước thải được thu gom, xử lý theo quy định, 100% số hộ có 2 công trình vệ sinh đạt chuẩn. Tỉ lệ các cơ sở SXKD đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường tăng lên.

- Hệ thống cây xanh cảnh quan, hồ điều hòa được quy hoạch đồng bộ, đẹp tạo môi trường dân sinh tốt




CHƯƠNG 9: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

9.1. Kết luận


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Lệ Chi huyện Gia Lâm được xây dựng trên cở sở nghiên cứu, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, phong tục, tập quán sinh hoạt, sản xuất của địa phương; những tiềm năng, thế mạnh; vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, con người cũng như định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện Gia Lâm và của thành phố Hà Nội đến năm 2020, hướng tới đạt các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.

Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Lệ Chi được lập trên cơ sở tuân thủ kế thừa Quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hà Nội, các quy hoạch chuyên ngành khác trong phạm vi ảnh hưởng

Đồ án thực hiện được mục tiêu phát triển bền vững, giữ vững ổn định kinh tế chính trị, đảm bảo an ninh quốc phòng, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, tạo cảnh quan không gian đẹp và bảo vệ môi trường sinh thái, tạo công ăn việc làm cho nhân dân địa phương, nâng cao trình độ dân trí, nâng cao chất lượng cuộc sống nông thôn, thỏa mãn tiêu chí nông thôn mới.

9.2. Kiến nghị


Để đảm bảo tính hiệu quả của đồ án quy hoạch thì trong quá trình triển khai thực hiện cần xây dựng phương án cho từng nội dung công việc, cũng như trình tự thực hiện các nội dung cho phù hợp với điều kiện khách quan tại thời điểm thực hiện. Vận dụng linh hoạt, sáng tạo, điều chỉnh các chỉ tiêu cho phù hợp nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.

Để đồ án sớm được triển khai và thực hiện đảm bảo đạt yêu cầu, mục tiêu đề ra. Kính đề nghị UBND huyện Gia lâm và các cơ quan liên quan xem xét, thống nhất thẩm định và phê duyệt làm cơ sở triển khai thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng xã Lệ Chi và các dự án đầu tư trên địa bàn xã./.




C«ng ty CP T­ vÊn CAC ViÖt Nam


Каталог: UserFiles -> phihoanglong -> QHXDNONGTHONMOI -> 2014 -> HANOI -> HUYENGIALAM
UserFiles -> 29 Thủ tục công nhận tuyến du lịch cộng đồng
UserFiles -> BÀi phát biểu củA ĐẠi diện sinh viên nhà trưỜng sv nguyễn Thị Trang Lớp K56ktb
UserFiles -> BỘ XÂy dựNG
UserFiles -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
UserFiles -> BỘ XÂy dựng số: 10/2013/tt-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
UserFiles -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam kho bạc nhà NƯỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
UserFiles -> MÔn toán bài 1: Tính a) (28,7 + 34,5) X 2,4 b) 28,7 + 34,5 X 2,4 Bài 2: Bài toán
UserFiles -> CỦa bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin về việc thành lập tạp chí di sản văn hóa thuộc cục bảo tồn bảo tàng bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin
HUYENGIALAM -> Quy ho¹ch xy dùng n ng th n míi x· B¸t Trµng – HuyÖn Gia Lm – tp. Hµ Néi
HUYENGIALAM -> Ủy ban nhân dân xã DƯƠng quang thuyết minh tổng hợP

tải về 0.76 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương