MỤc lục chưƠng 1: MỞ ĐẦU 6


Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng



tải về 0.76 Mb.
trang10/13
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích0.76 Mb.
#14573
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

4.3. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng

4.3.1. Trung tâm hành chính xã:


Trung tâm hành chính xã Lệ Chi sẽ được nâng cấp cải tạo mở rộng trên cơ sở trụ sở hiện tại đảm bảo mật độ xây dựng 40%, diện tích cây xanh 30%, đầy đủ các phòng ban.

4.3.2. Các công trình công cộng, thương mại dịch vụ


- Chợ dân sinh: Được xây mới trên diện tích 1 ha tại vị trí thôn Kim Hồ đáp ứng nhu cầu trao đổi hàng hóa, buôn bán của nhân dân trong xã. Diện tích xây dựng chợ mới là 1,0 ha, đảm bảo mật độ xây dựng khoảng 30%, các khối nhà chợ được xây dựng 1-2 tầng.

- Khu hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ, kết hợp sơ chế đóng gói và giới thiệu sản phẩm rau an toàn tại khu vực trung tâm xã, sát đường đi vào thôn Cổ Giang.


4.3.3. Trạm y tế xã


Giữ nguyên trạm y tế hiện tại chỉ nâng cấp trang thiết bị, xây dựng thêm các phòng chức năng của trạm y tế với vườn thuốc đảm bảo diện tích xây dựng <35%, diện tích cây xanh > 30%.

4.3.4. Không gian sinh hoạt cộng đồng, thể dục thể thao


- Xây dựng khu nhà văn hóa toàn xã tại vị trí giữa trụ sở hành chính xã và trường trung học cơ sở có diện tích là 1838 m2.

- Xây dựng khu thể thao trung tâm xã bao gồm sân bóng đá và các sân tập thể thao khác trên diện tích 1,83ha tại khu đất đối diện trường trung học cơ sở và trường mầm non.


4.3.5. Công trình giáo dục


- Trường mầm non sẽ được quy hoạch về một điểm trường mầm non tại vị trí trung tâm xã có diện tích 1,4ha. Trên khu đất xây dựng các công trình, các khu chức năng đảm bảo tiêu chuẩn xây dựng trường mầm non, số tầng cao 1-2, mật độ xây dựng 40%.

- Trường tiểu học được nâng cấp cải tạo trên cơ sở trường tiểu học hiện tại với diện tích 1,95ha, số tầng cao 2-3 tầng, mật độ xây dựng < 30%.

- Trường trung học cơ sở được nâng cấp, mở rộng trên cơ sở trường hiện tại, diện tích sau quy hoạch là 1,42ha, số tầng cao trung bình là: 2-3 tầng, mật độ xây dựng < 30%.

4.4. Định hướng tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật

4.4.1. Chuẩn bị xây dựng


- Xác định quỹ đất và khả năng phát triển xây dựng

- Xây dựng công trình phòng tránh sạt lở.

- Nâng cao nhận thức của nhân dân về vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trường

- Thiết kế hệ thống thoát nước chung, chế độ tự chảy hoàn chỉnh phù hợp với hệ thống tiêu thủy lợi, hạn chế ô nhiễm môi trường.


4.4.2. Về giao thông


- Đối với trục đường thuộc phạm vi quản lý, điều chỉnh của quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội và Quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Lệ Chi phải tuân thủ quy mô, hướng tuyến và hạ tầng kỹ thuật kèm theo của 2 Quy hoạch trên.

- Quy mô tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông phục vụ quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo quyết định QĐ 315/2011/QĐ- BGTVT như sau:

+ Đường cấp A: Vtt=10-15km/h, Bm=3,5m, Bn=5,0m, Rmin=15m, tĩnh không thông xe không nhỏ hơn 3,5m.

+ Đường cấp B: Vtt=10-15km/h, Bm=3,0m,Bn=5,0m, Rmin=10m, tĩnh không thông xe không nhỏ hơn 3m

+ Đường cấp C:Vtt=10-15km/h, Bm=2m, Bn=3m, Rmin=10m, tĩnh không thông xe không nhỏ hơn 3m

- Đối với các đường trục trung tâm xã, đường nội khu trung tâm lựa chọn quy mô đường….Theo tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị.

- Đối với các đường trục thôn liên thôn lựa chọn quy mô đường cấp A(trong trường hợp khó khăn có thể chọn cấp B).

- Đối với đường xóm, liên xóm, từ xóm đến thôn lựa chọn quy mô đường cấp B( trong trường hợp khó khăn có chể chọn cấp C.

- Đối với trục nội đồng lựa chọn đường cấp B hoặc cấp C.

- Kết cấu mặt đường tư vấn đề xuất lựa chọn kết cấu mặt đường BTXM cho các đường trục thôn, xóm, giao thông nội đồng; đối với trục nội khu trung tâm xã kiến nghị chọn kết cấu mặt đường bê tông nhựa.


4.4.3. Về thủy lợi


- Cứng hóa hệ thông mương tưới, tiêu phục vụ sản xuất và tiêu thoát nước.

- Cải nắn một số mương tại những vị trí quy hoạch công trình.

- Kè, khơi thông dòng chảy một số kênh nằm trong hệ thống thủy lợi của xã.

4.4.4. Định hướng cấp nước


- Nguồn cấp từ trạm cấp nước Lệ Chi công suất là 10.000m3/ng.đ, đáp ứng nhu cầu dùng nước sạch cho 100% dân số toàn xã. Dự kiến nguồn nước cấp là nguồn nước ngầm

- Chỉ tiêu cấp nước là 160l/người/ng.đ.


4.4.5. Định hướng cấp điện


- Quy hoạch mới trạm biến áp cho Chi Đông (1TBA), Kim Hồ (1TBA), Gia Lâm (1TBA), Sen Hồ (3TBA).

- Nâng cấp các trạm biến áp tại các khu vực và các thôn đáp ứng nhu cầu sử dụng điện cho các nhân dân.

- Thay thế các nguồn 35KV, 6KV bằng nguồn 22KV thông qua hệ thống đường điện 22KV đi qua địa bàn xã.

4.4.6. Quy hoạch hệ thống bãi rác, nghĩa trang

a.Về nghĩa trang


Các nghĩa trang nằm tại khu vực dân cư, hoặc gần khu trung tâm hiện nay: nghĩa trang thôn Kim Hồ, nghĩa trang thôn Cổ Giang sẽ đóng cửa không khai thác nữa. Các nghĩa trang còn lại tại các thôn tiếp tục cho sử dụng đến khi có Quy hoạch nghĩa trang chung của huyện và thành phố. Xây dựng mới thêm nghĩa trang cho thôn Kim Hồ rộng 0,5ha thay thế cho nghĩa trang hiện tại đã không còn khả năng khai thác.

a.Về bãi rác


Mỗi thôn sẽ xây dựng điểm tập kết riêng rộng từ 25-50m2 đảm bảo vệ sinh môi trường. Rác từ các điểm tập kết này sẽ được vận chuyển đến nơi xử lý rác.

CHƯƠNG 5: QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

5.1. Lập Quy hoạch sử dụng đất

5.1.1 Diện tích các loại đất


Được xác định theo nhu cầu sử dụng đất để phát triển dân cư và sản xuất do vậy đến năm 2020 diện tích cho từng loại đất là:

-Tổng diện tích đất: 810,11 ha

- Đất nông nghiệp: 413,32 ha (chiếm 51,02 % tổng diện tích tự nhiên)

- Đất phi nông nghiệp: 261,59ha (chiếm 32,29 % tổng diện tích tự nhiên)

- Đất ở khu dân cư nông thôn: 135,19ha(chiếm 16,69% tổng diện tích tự nhiên) trong đó đất ở tại nông thôn là 124,37ha chiếm 15,35%.

5.1.2. Diện tích đất cho nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của xã

a. Đất nông nghiệp


Đến năm 2020 diện tích đất nông nghiệp, còn lại 413,32ha chiếm 51,02 % tổng diện tích tự nhiên. Diện tích đất nông nghiệp giảm đi so với hiện trạng do việc sử dụng vào mục đích xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, quỹ đất phát triển dự án: tái định cư, công nghiệp, hợp tác xã hỗ trợ sản xuất. Trong đó:

- Đất trồng lúa nước còn lại 237,60 ha chiếm 29,33% diện tích đất tự nhiên

- Đất trồng cây hàng năm còn lại 141,97ha chiếm 17,52% diện tích tự nhiên

- Đất nuôi trồng thủy sản là 33,75 ha chiếm 4,17% tổng diện tích tự nhiên


b. Đất phi nông nghiệp


Quy hoạch đến năm 2020 đất phi nông nghiệp là 261,59 ha chiếm 32,29% diện tích đất tự nhiên, tăng nhiều so với hiện trạng năm 2011 do có những biến đổi về cơ cấu đất từ đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp. Cụ thể có những sự biến động như sau:

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan,công trình sự nghiệp: Đến năm 2020 diện tích đất này tăng thêm là 15,20 ha chiếm 1,88% tổng diện tích tự nhiên toàn xã tăng so với hiện trạng 7,70ha do trong kỳ quy hoạch sẽ xây dựng một số công trình mới như sau: Trường mầm non trung tâm xã, nhà văn hóa, trung tâm TDTT, mở rộng các trường tiểu học và THCS…

- Đất quốc phòng được tổ chức trên quy mô 4,3ha, đây là khu trại pháo phòng không 361, diện tích đất được cấp trước kì quy hoạch

- Đất công nghiệp: Diện tích đến năm 2020 đạt 57,98 chiếm 7,16 % tổng diện tích tự nhiên bao gồm những khu vực sau: Khu 1 cụm công nghiệp Hapro rộng 31,2ha đang được khai thác, khu 2 rộng 20ha được xây dựng trong thời gian tới và một khu tiểu thủ công nghiệp thuộc xã có diện tích 3,97ha tập trung chủ yếu cho ngành may và bãi tập kết vật liệu xây dựng

- Đất tập kết rác thải rắn: Xây dựng các điểm tập kết rác cho các thôn thu gom rác thải sinh hoạt, sản xuất.. với tổng diện tích 0,20ha.

- Đất tôn giáo tín ngưỡng: Diện tích 5,94ha chiếm 0,73% diện tích tự nhiên, trong ký Quy hoạch không tác động mở rộng hay xây dựng mới các công trình này.

- Đất nghĩa trang nghĩa địa: Hiện tại xã Lệ Chi có 13,84 ha chiếm 1,71% tổng diện tích tự nhiên tăng 6,32ha so với hiện trạng.

- Đất sông suối,có mặt nước chuyên dụng: Diện tích 79,73ha chiếm 9,84%. Trong kỳ quy hoạch chuyển đổi một số diện tích này sang diện tích đất nông nghiệp phục vụ nuôi trồng thủy sản.

- Đất phát triển hạ tầng: Diện tích sau kỳ quy hoạch 81,10ha chiếm 10,01% tổng diện tích tự nhiên.

c. Đất khu dân cư nông thôn:


- Đất ở: Tổng diện tích đất khu dân cư nông thôn sau kỳ quy hoạch là 135,19ha chiếm 16,69% tổng diện tích tư nhiên tăng 25,61ha bao gồm

+ Đất phục vụ dãn dân: 11,77ha

+ Đất dành cho nhu cầu tái định cư: 5,62ha

+ Đất phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất: 8,22ha



Bảng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 (xem phụ lục: SDĐ-02)

5.1.3. Diện tích đất chuyển đổi mục đích sử dụng


Trong quá trình thực hiện Quy hoạch sẽ phải chuyển đổi về cơ cấu một số loại đất để thực hiện mục tiêu Quy hoạch như sau:

* Giai đoạn 2011-2015: Thực hiện chuyển đổi 31,61 ha đất nông nghiệp (NNP) sang đất phi nông nghiệp (PNN) bao gồm 14,65ha đất trồng lúa nước (DLN) và 15,84ha đất trồng cây hàng năm (HNK); thực hiện chuyển đổi nội bộ 9ha đất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây hàng năm (HNK)) sang đất nông nghiệp khác (NHK) 4,0ha, đất trồng lúa nước (DLN) sang đất nông nghiệp khác (NKH) 5ha

* Giai đoạn 2016-2020: Thực hiện chuyển đổi 26 ha đất nông nghiệp (NNP) sang đất phi nông nghiệp (PNN) bao gồm 12,25ha đất trồng lúa nước (DLN) và 13,75 ha đất trồng cây hàng năm (HNK); thực hiện chuyển đổi nội bộ 20ha đất nông nghiệp (NNP) bao gồm đất trồng lúa nước sang nuôi trồng thủy sản (NTS) 4,5ha, đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác (NHK) 15,5ha.

5.1.4. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng:

Do quỹ đất của xã Lệ Chi được ban quản lý địa chính thống kê năm 2011 là 1,97ha

bao gồn chủ yếu là các diện tích đất xen kẹt tại các khu vực sản xuất nông nghiệp của xã. Vì vậy trong kỳ quy hoạch sẽ đưa vào sử dụng các diện tích đất này.



Каталог: UserFiles -> phihoanglong -> QHXDNONGTHONMOI -> 2014 -> HANOI -> HUYENGIALAM
UserFiles -> 29 Thủ tục công nhận tuyến du lịch cộng đồng
UserFiles -> BÀi phát biểu củA ĐẠi diện sinh viên nhà trưỜng sv nguyễn Thị Trang Lớp K56ktb
UserFiles -> BỘ XÂy dựNG
UserFiles -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
UserFiles -> BỘ XÂy dựng số: 10/2013/tt-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
UserFiles -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam kho bạc nhà NƯỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
UserFiles -> MÔn toán bài 1: Tính a) (28,7 + 34,5) X 2,4 b) 28,7 + 34,5 X 2,4 Bài 2: Bài toán
UserFiles -> CỦa bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin về việc thành lập tạp chí di sản văn hóa thuộc cục bảo tồn bảo tàng bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin
HUYENGIALAM -> Quy ho¹ch xy dùng n ng th n míi x· B¸t Trµng – HuyÖn Gia Lm – tp. Hµ Néi
HUYENGIALAM -> Ủy ban nhân dân xã DƯƠng quang thuyết minh tổng hợP

tải về 0.76 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương