Chú thích: Kháng bệnh (K); Kháng bệnh mức TB (KTB); Nhiễm bệnh (N)
Trong 72 giống lúa nương thi có 18 giống lúa có khả năng kháng bệnh bạc lá (Khẩu tan hang, Khẩu Tan nương, Khẩu nua cái, Khẩu nu khao, Khẩu Lon, Khẩu Mà Cón, Khẩu nua mành thương, Khẩu Chiến Càng, Khẩu điển lư, Khẩu tan vang, Khẩu tan lanh, Khẩu tan pỏn, Khẩu đang đanh, Ngọ Pe, Plau gung han, Plau vang, Hom râu và Tan nọi) chiếm 25% trong tổng các giống lúa nương. Đối với tập đoàn giống lúa nếp, có 21 giống lúa nếp thì có 12 giống lúa nếp kháng với bệnh bạc lá (Nếp tan thơm, Nếp Lai Châu, Nếp râu, Nếp Cẩm, Nếp ruộng, Nếp mèo nương, Tam tân màu vàng, Nếp lốc nương, Nếp ông lão, Nếp hạt mây, Nếp cái dóc và Tám thơm áp bẹ) chiếm 57%. Còn lại là 18 giống lúa địa phương khác nhau qua quá trình thu thập thì có 50 % các giống địa phương khác nhau như (Ven Ngệ An, Ven Thương Nghệ An, Lúa ma, Lúa Chùm đốc, Tam Thân màu vàng, Tẻ Nương Mây, Tép Hải Phòng, Tép Hải Dương, và Tép Thái Bình) kháng bệnh bạc lá.
4.2. Kết quả điều tra khả năng kháng bạc lá của tập đoàn lúa miền Nam
Kết quả điều tra trong tập đoàn 32 giống lúa của miền Nam thì có 6 giống lúa kháng tốt với bệnh bạc lá như OM1490, OM 5629, OM3536, OM2717, OM3405, OM2514) chiếm 18,75% trong tổng số các gống lúa của Miền Nam (Bảng 2). Hầu hết các giống lúa kháng bệnh bạc lá là các giống đã được lai tạo và chọn lọc, còn lại đối với các giống địa phương thì không có giống nào kháng đối với bệnh bạc lá (Bảng 2).
Bảng 2. Kết quả điều tra khả năng kháng bạc lá và một số đặc điểm chính của các giống lúa miền Nam
TT
|
Tên giống
|
Nguồn
gốc
|
TG
ST
|
Năng suất (tấn/ha)
|
Phẩm
chất
|
Kháng bạc lá
|
Một số đặc điểm chính
|
1
|
OM1490
|
VL
|
95
|
4-7
|
Mềm cơm
|
K
|
Chiều cao cây 95-105 cm, năng suất cao 4-7tấn/ha, cơm mềm Amylose 26%
|
2
|
OM6561-12
|
VL
|
98
|
4-8
|
Cơm mềm, thơm nhẹ
|
N
|
Chiều cao cây 95-105 cm, năng suất cao 4-7tấn/ha, cơm mềm và có mùi thơm nhẹ, Amylose 26%
|
3
|
OM 5629
|
VL
|
95-100
|
5-9
|
Cơm xốp
|
K
|
Chiều cao cây 95-105cm, năng suất cao, Amylose 25%
|
4
|
OM6916
|
VL
|
95-100
|
5-8
|
Cơm mềm
|
N
|
Chiều cao cây 100-105cm, năng suất cao, Amylose 4.5%
|
5
|
OM2517
|
VL
|
95-100
|
5-8
|
Cơm mềm
|
K
|
Chiều cao cây 100-105cm, năng suất cao, Amylose 24%
|
6
|
OM7348
|
VL
|
95-100
|
5-8
|
Cơm mềm
|
N
|
Chiều cao cây 100-105cm, năng suất cao, Amylose 24%
|
7
|
OM 5629
|
VL
|
95-100
|
5-9
|
Cơm xốp
|
N
|
Chiều cao cây 95-105cm, năng suất cao, Amylose 25%
|
8
|
OM7348
|
VL
|
95-100
|
5-8
|
Cơm mềm
|
N
|
Chiều cao cây 100-105cm, năng suất cao, Amylose 24%
|
9
|
OM6918
|
VL
|
95-100
|
5-8
|
Cơm mềm
|
N
|
Chiều cao cây 100-105cm, năng suất cao, Amylose 24%
|
10
|
OM3536
|
VL
|
98
|
4-8
|
Mềm cơm
|
K
|
Chiều cao cây 96-104cm, năng suất cao 5-8tấn/ha, cơm ngon, Amylose 24.5%
|
11
|
OM 7364
|
VL
|
100-105
|
5-8
|
Cơm mềm
|
N
|
Chiều cao cây 100-110cm,cứng cây, năng suất cao, Amylose 24.5%
|
12
|
OM2717
|
VL
|
100-105
|
5-8
|
Cơm mềm
|
N
|
Chiều cao cây 95-100cm,cứng cây, năng suất cao, Amylose 24.5%
|
13
|
OM3405
|
VL
|
97-102
|
5-8
|
Cơm mềm
|
K
|
Chiều cao cây 100-110cm,cứng cây, năng suất cao, Amylose 24.5%
|
14
|
OM6377
|
VL
|
95-100
|
4-8
|
Mềm cơm
Thơm nhẹ
|
N
|
Chiều cao cây 100cm, cứng cây , năng suất cao, cơm mềm có mùi thơm nhẹ, Amylose 24.5%
|
15
|
OM4495
|
VL
|
95
|
4-8
|
Mềm cơm
|
N
|
Chiều cao cây 95-105cm, năng suất cao, Amylose 25%
|
16
|
MTL547
|
ĐHCT
|
95
|
4-8
|
Mềm cơm
|
N
|
Chiều cao cây 90-95cm, năng suất cao, Amylose 25%
|
17
|
OM 3536
|
VL
|
90
|
4-7
|
Dẻo, thơm
|
N
|
Chiều cao cây 100cm , năng suất trung bình, gạo đẹp cơm ngon, mềm, thơm, Amylose 21-22%
|
18
|
OM 4900
|
VL
|
98
|
5-8
|
Dẻo, thơm nhẹ
|
N
|
Chiều cao cây 95-105cm, năng suất cao,cơm dẻo, thơm nhẹ Amylose 18-20%
|
19
|
OM2514
|
VL
|
98
|
5-8
|
Dẻo, thơm nhẹ
|
K
|
Chiều cao cây 95-105cm, năng suất cao,cơm dẻo, thơm nhẹ Amylose 20-22%
|
20
|
OM 7347
|
VL
|
98
|
4-8
|
Dẻo, thơm nhẹ
|
N
|
Chiều cao cây 96-104cm, năng suất cao 5-8 tấn/ha, cơm dẻo ngon và có mùi thơm nhẹ Amylose 21-22%
|
21
|
Nàng Thơm Chợ đào
|
LA
|
150
|
3-4
|
Dẻo, thơm
ngon cơm
|
N
|
Chiều cao cây 150 cm, cơm mềm ngon cơm và có mùi thơm rất đậm, năng suất 3-4 tấn/ha
(Gạo đặc sản nổi tiếng vùng ĐBSCL)
|
22
|
Nàng Nhen
|
AG
|
150
|
3-4
|
Dẻo, thơm
|
N
|
Chiều cao cây 150 cm, rất yếu rạ, cơm mềm ngon cơm và có mùi thơm rất đậm, năng suất 3-4 tấn/ha
|
23
|
Bảy Núi
|
AG
|
120
|
3-4
|
Dẻo, thơm
ngon cơm
|
N
|
Chiều cao cây 140 cm, yếu rạ, cơm dẻo, ngon cơm và có mùi thơm rất đậm, năng suất 3-4 tấn/ha
|
24
|
Thơm Lài
|
AG
|
|
3-4
|
Dẻo, thơm
ngon cơm
|
N
|
Chiều cao cây 140 cm, yếu rạ, cơm dẻo, ngon cơm và có mùi thơm rất đậm, năng suất 3-4 tấn/ha
|
25
|
Nàng Hương
|
LA
|
160
|
3-6
|
Dẻo, thơm
ngon cơm
|
N
|
Chiều cao cây 145 cm, yếu rạ, cơm dẻo, ngon cơm và có mùi thơm rất đậm, năng suất 3-4 tấn/ha
|
26
|
Nàng keo Sim
|
TV
|
|
3-5
|
Dẻo, thơm
ngon cơm
|
N
|
Chiều cao cây 145 cm, yếu rạ, cơm dẻo, ngon cơm và có mùi thơm rất đậm, năng suất 2-3 tấn/ha
|
27
|
Nàng thơm giữa
|
LA
|
120
|
3-6
|
Dẻo, thơm
ngon cơm
|
N
|
Chiều cao cây 140 cm, cơm dẻo, ngon cơm và có mùi thơm rất đậm, năng suất 3-6 tấn/ha
|
28
|
Thơm mắn
|
Lâm Đồng
|
150
|
3-6
|
Dẻo, thơm
ngon cơm
|
N
|
Chiều cao cây 144 cm, cơm dẻo, ngon cơm và có mùi thơm rất đậm, năng suất 3-6 tấn/ha
|
29
|
Thơm lùn mùa
|
Cần Thơ
|
145
|
3-6
|
Dẻo, thơm
ngon cơm
|
N
|
Chiều cao cây 150 cm, cơm dẻo, ngon cơm và có mùi thơm, năng suất 3-6 tấn.ha
|
30
|
Ba bụi 1
|
Bạc Liêu
|
150
|
3-5
|
Dẻo, ngon cơm
|
N
|
Chiều cao cây 146 cm, cơm dẻo, ngon cơm, năng suất 3-6 tấn/ha
|
31
|
Vàng Ba Danh
|
Bạc Liêu
|
150
|
3-5
|
Dẻo, ngon cơm
|
N
|
Chiều cao cây 142 cm, cơm dẻo, ngon cơm, năng suất 3-6 tấn/ha
|
32
|
Huyết rồng 4
|
Bạc Liêu
|
150
|
3-5
|
Dẻo, ngon cơm, giàu sắt
|
N
|
Chiều cao cây 146 cm, cơm dẻo, ngon cơm, năng suất 3-6 tấn/ha
| Chú thích: Kháng bệnh (K); Nhiễm bệnh (N)
4.3. Kết quả xây dựng tập đoàn giống lúa kháng bạc lá
Qua kết quả điều tra, chúng tôi đã xây dựng và thu thập được tập đoàn 35 giống lúa ưu tú có khả năng kháng bạc lá cao phục vụ các nghiên cứu ở mức phân tử (bảng 3).
Bảng 3. Tập đoàn giống lúa kháng bạc lá ưu tú
TT
|
SĐK
|
Tên giống
|
TT
|
SĐK
|
Tên giống
|
1
|
5803
|
Nếp đỏ
|
19
|
2507
|
Khẩu tan nương
|
2
|
1900
|
Khẩu nua mành thương
|
20
|
9886
|
Khẩu tan lanh
|
3
|
1902
|
Khẩu nu khao
|
21
|
1267
|
Tép Thái Bình
|
4
|
1930
|
Khẩu ba tràng
|
22
|
1268
|
Tép Hải Dương
|
5
|
2030
|
Nếp mèo nương
|
23
|
1270
|
Tép Hải Phòng
|
6
|
2035
|
Tam tân màu vàng
|
24
|
1272
|
Ven thương Nghệ An
|
7
|
2036
|
Nếp tan thơm
|
25
|
1273
|
Ven Nghệ An
|
8
|
2060
|
Tẻ nương mây
|
26
|
1282
|
Nếp xấp
|
9
|
2067
|
Plau vang
|
27
|
1970
|
Nếp ruộng
|
10
|
2077
|
Plau gung han
|
28
|
2038
|
Nếp Lai Châu
|
11
|
2078
|
Tẻ nương
|
29
|
2049
|
Nếp râu
|
12
|
2369
|
Nếp ông lão
|
30
|
2058
|
Khẩu nua cái
|
13
|
2370
|
Nếp hạt mây
|
31
|
2061
|
Nếp lốc nương
|
14
|
2375
|
Tám thơm áp bẹ
|
32
|
2141
|
Tốc lùn
|
15
|
2384
|
Nếp cái dóc
|
33
|
2374
|
Hom râu
|
16
|
2481
|
Khẩu tan vang
|
34
|
5951
|
Lúa chùm đốc
|
17
|
2499
|
Khẩu tan pỏm
|
35
|
9249
|
Lúa ma
|
18
|
2505
|
Khẩu tan hang
|
|
|
|
V. KẾT LUẬN
- Qua quá trình điều tra thu thập các giống lúa kháng bệnh bạc lá, trong 133 giống lúa thì có 46 giống lúa có khả năng kháng bệnh bạc lá (chiếm khoảng 34%). Trong tổng số 46 giống lúa kháng bệnh bạc lá, thì có tới 40 giống kháng bệnh bạc lá tập trung ở các tỉnh phía Bắc nước ta, còn lại là 6 giống là ở các phía Nam, các giống này chủ yếu là các giống chọn tạo.
- Đã chọn ra tập đoàn gồm 35 mẫu giống lúa có khả năng kháng bệnh bạc lá để phân tích đa dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử SSR.
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tài liệu tiếng Việt
1. Trương Đích (2000), Kỹ thuật trồng các giống lúa mới, NXBNN-Hà Nội.
2. Lê Lương Tề, 1980. Bệnh bạc lá ở vùng đồng bằng sông Hồng. Tuyển tập các công trình nghiên cứu KHKTNN, nxb NN, Hà Nội, tr. 184-197.
3. Lê Lương Tề, 1998. Các chủng sinh lý (race) của vi khuẩn Xanthomonas oryzae gây bệnh bạc lá lúa ở vùng Đông Nam Á. Tạp chí Bảo vệ thực vật, tr 41 – 42.
4. Bùi Trọng Thủy, Furuya, N., Taura, S., Yoshimura, A., Lê Lương Tề; Phan Hữu Tôn. 2007. Một số nhận xét về sự đa dạng của các nhóm nòi vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae gây bệnh bạc lá lúa ở miền bắc Việt Nam (2001-2005). Tạp chí BVTV, ISSN 0868-2801, số 3(213)-2007. Trang 19-26.
5. Bùi Trọng Thuỷ, Phan Hữu Tôn, 2004. Khả năng kháng bệnh bạc lá của các dòng chỉ thị ( Tester ) chứa đa gen kháng với một số chủng vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv oryzae gây bệnh bạc lá lúa phổ biến ở miền Bắc Việt Nam.
6. Hà Bích Thu, Ngô Vĩnh Viễn, Vũ Thị Hợi, Đinh Thị Thanh, Nguyễn Thị Thuý, 2002. Kết quả điều ta bệnh hại trên các giống lúa Trung Quốc 1993 – 1997. Hội thảo bệnh cây và sinh học phân tử 21-6-2002.
7. Nguyễn Công Khoái, 2002. Nghiên cứu bệnh bạc lá lúa (Xanthomonas oryzae. Pv. oryzae ) hại trên một số giống lúa lai, lúa thuần tại tỉnh Nam Định 2001 – 2002. Luận án thạc sĩ nông nghiệp.
8. Phan Hữu Tôn, 2004. Chiến lược chọn tạo giống lúa chống bệnh bạc lá ở miền Bắc Việt Nam.
9. Phan Hữu Tôn, 2005. Phân bố, đặc điểm gây bệnh các chủng vi khuẩn bệnh bạc lá lúa và phát hiện nguồn gen kháng bằng kĩ thuật PCR. Khoa học nông nghiệp và phát triển nông thôn 20 năm đổi mới, tập 1.
10 Phan Hữu Tôn, 2004. Nghiên cứu chỉ thị phân tử phục vụ chọn tạo giống lúa năng suất cao, chất lượng tốt, kháng bệnh bạc lá ở Đồng Bằng Bắc Bộ. Báo cáo hội thảo khoa học công nghệ quản lý nông học vì sự phát triển Nông nghiệp bền vững Việt Nam.
B. Tài liệu tiếng Anh
11. Adhikari T B and RC Basnya. 1999. Virulence of anthomonas oryzae pv. oryzae on rice lines containing single resistance genes and gene combinations. In the American phytophathological society. Plant Disease vol.83 No.1, 46-50..
12. Devadath S 1989. Chemical control of bacterial blight of rice. Pages 89- 98 in: Bacterial blight of rice. International Rice Research Institute, Manila, Philippines.
13. Ezuka A and Horino 1974. Classification of rice varieties and Xanthomonas oryzae strains on the basis of their differential interactions. Bull. Tokai-Kinki Natl. Agric. Exp. Stn. 27: 1-19.
14. Mew TW, SZ Wu and O Horino 1982. Pathotypes of Xanthomonas oryzae pv. oryzae in Asia. IRPS 75: p2-7.
15. Mew TW 1987. Current status and future prospects of research on bacterial blight of rice. Annual Review Phytopathology 25:359-382.
16. Leung H, RJ Nelson and JE Leach, 1993. Population structure of plant pathogenic fungi and bacteria. Adv. Plant Pathol. 10: 157-205.
17. NiveditamNayak et al, 2002. Biological control of Bacterial leaf blight of rice by Bdellovibrio Bacterivorus – Plant – Disease – Research, 381 -383.
18. Noda T, Pham van Du, Lai van E, Hoang Dinh Dinh, and H Kaku. 1999. Pathogenicity of Xanthomonas oryzae pv. oryzae strains in Vietnam. Annals of the Phytopathological Society of Japan: 65(3): 293-296.
19. Suparyono Sudir and Suprihanto, 2004. Pathotype profile of Xanthomonas oryzae pv. Oryzae isolates from the rice ecosystem in Java. Indonesian Journal of Agriculture Science: 5(2). 63-69.
20. Sanchez A.C et al, 2000. Sequence Tagged site marker assistance selection for three Bacterial Blingt genes in rice. Crop science, vol 40, p792-797.
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2011
Chủ nhiệm đề tài
TS. Khuất Hữu Trung
|
Người báo cáo
ThS. Nguyễn Thị Phương Đoài
|
Phòng Khoa học và Hợp tác Quốc tế
TS. Phạm Thị Lý Thu
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |