MỤc lụC 1 danh mục bảng biểU 4


CHƯƠNG 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ



tải về 5.84 Mb.
trang8/8
Chuyển đổi dữ liệu02.06.2018
Kích5.84 Mb.
#39335
1   2   3   4   5   6   7   8

CHƯƠNG 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Tổ chức thực hiện


- Nhiệm vụ của Sở Công Thương

- Phân công trách nhiệm các Sở, ngành, UBND các huyện thành thị.


2. Kiến nghị

2.1. Kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai


- Phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất để triển khai thực hiện.

- Chỉ đạo các cấp các ngành tổ chức thực hiện Kế hoạch. Quyết định kinh phí dành cho hoạt động diễn tập ứng phó sự cố hóa chất độc hại hàng năm. Đầu tư trang thiết bị phục vụ cho hoạt động phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất độc hại, nguy hiểm.


2.2. Kiến nghị các cơ quan quản lý cấp Bộ


* Kiến nghị Bộ Công Thương

- Hỗ trợ Sở Công Thương tổ chức các khóa huấn luyện về ghi nhãn hóa chất, phổ biến quy định pháp luật về an toàn hóa chất, hướng dẫn xây dựng các Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và các vấn đề khác liên quan đến an toàn hóa chất cho cán bộ các sở, ban ngành liên quan và các doanh nghiệp trên địa bàn Lào Cai

- Rà soát, hoàn thiện các các văn bản hiện hành để quản lý chặt chẽ hơn việc sản xuất, sử dụng, kinh doanh hóa chất đồng thời giảm thiểu các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.

* Kiến nghị Cục Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

- Tổ chức các khóa huấn luyện chuyên sâu cho các cán bộ tham gia ứng cứu với sự cố hóa chất.

* Kiến nghị Bộ Y tế

- Xây dựng các bộ tài liệu, sổ tay để hướng dẫn cho các nhân viên y tế cơ sở, và đội ứng cứu, y tế tại các doanh nghiệp về sơ cứu nạn nhân nhiễm độc hóa chất.

- Tổ chức các khóa tập huấn chuyên sâu về sơ cấp cứu, chữa trị các nạn nhân nhiễm độc hóa chất cho các cán bộ y tế.


PHỤ LỤC


Bảng 1. Danh sách cơ sở và thông tin về khối lượng chủng loại hóa chất có nguy cơ trên địa bàn

STT

Tên công ty

Địa chỉ

Loại hình hoạt động

Hóa chất

Lượng tồn trữ lớn nhất

Số lượng lao động

Điều kiện về an toàn

Trang thiết bị



Công ty Cổ phần Phốt pho vàng Lào Cai

KCN Tằng Loỏng, Bảo Thắng

Sản xuất

Phốt pho (chứa trong thùng kín, 200kg/phi)

500 tấn

Tổng: 85 người; công nhân trực tiếp: 14 người; vị trí khác: 59 người;

- Được đào tạo nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy: 31 người;

- Được đào tạo an toàn lao động: 85 người;

- Được đào tạo kỹ thuật an toàn hóa chất: 14 người;

- Được đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường: 2 người;



Thùng cát, bể nước, bình chữa cháy CO2 và bột, máy bơm nước, trụ cứu hỏa, trang thiết bị bảo vệ cá nhân.



Công ty Cổ phần phốt pho Việt Nam

KCN Tằng Loỏng, Bảo Thắng

Sản xuất

Phốt pho (chứa trong thùng kín, 200kg/phi)

400 tấn

Tổng: 126 người; công nhân trực tiếp: 91 người; vị trí khác: 14 người;

- Được đào tạo nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy: 41 người;

- Được đào tạo an toàn lao động: 126 người;

- Được đào tạo kỹ thuật an toàn hóa chất: 25 người;

- Đã xây dựng Kế hoạch, chờ Bộ Công Thương phê duyệt.



Thùng cát, bể nước, bình chữa cháy CO2 và bột, máy bơm nước, trụ cứu hỏa, trang thiết bị bảo vệ cá nhân.



Công ty TNHH Đông Nam Á Lào Cai

KCN Tằng Loỏng, Bảo Thắng

Sản xuất

Phốt pho (chứa trong thùng kín, 200kg/phi)




Tổng: 193 người; công nhân trực tiếp: 88 người; vị trí khác: 65 người;

- Được đào tạo nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy: 41 người;

- Được đào tạo an toàn lao động: 126 người;

- Được đào tạo kỹ thuật an toàn hóa chất: 25 người;

- Đã xây dựng Kế hoạch, đã được Bộ Công Thương phê duyệt.



Thùng cát, bể nước, bình chữa cháy CO2 và bột, máy bơm nước, trụ cứu hỏa, trang thiết bị bảo vệ cá nhân.



Công ty Cổ phần hóa chất Đức Giang Lào Cai

KCN Tằng Loỏng, Bảo Thắng

Sản xuất


















Công ty cổ phần hóa chất – phân bón Lào Cai

KCN Tằng Loỏng, Bảo Thắng

Sản xuất supe giàu lân

H2SO4

(2 bồn trụ, cao 11m, đường kính18m)

H3PO4

(9 bồn trụ: cao 11m, đường kính 18m và

40 tank 29 tấn)

S

(kho: 110m* 40m * 18m)



5000 tấn

10000 tấn

10000 tấn


Tổng: 300 người; công nhân trực tiếp: 150 người; vị trí khác: 120 người;

- Được đào tạo nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy: 60 người;

- Được đào tạo an toàn lao động: 0 người;

- Được đào tạo nội bộ kỹ thuật an toàn hóa chất: 300 người;

- Được đào tạo nội bộ nghiệp vụ bảo vệ môi trường: 100 người;

- Đã xây dựng Kế hoạch và được Bộ Công Thương phê duyệt


Thùng cát, bể nước, bình chữa cháy CO2 và bột, máy bơm nước, trụ cứu hỏa, trang thiết bị bảo vệ cá nhân.



Công ty TNHH phốt pho vàng Việt Nam

KCN Tằng Loỏng, Bảo Thắng

Sản xuất


















Công ty Luyện đồng Lào Cai

KCN Tằng Loỏng, Bảo Thắng

Sản xuất và sử dụng

H2SO4 (2 bồn, cao 10m, đường kính 18m)

2800 tấn

Tổng 592 người, cán bộ kỹ thuật: 35 người, công nhân: 131 người, vị trí khác: 380 người.

- Được đào tạo nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy: 120 người;

- Được đào tạo an toàn lao động: 592 người;

- Được đào tạo kỹ thuật an toàn hóa chất: 27 người;

- Được đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường: 2 người;

- Đã xây dựng Biện pháp, chờ Sở Công Thương xác nhận


Thùng cát, bể nước, bình chữa cháy CO2 và bột, máy bơm nước, trụ cứu hỏa, trang thiết bị bảo vệ cá nhân. Hệ thống dập bọt Drabo.



Công ty Cổ phần Nam Tiến Lào Cai

KCN Tằng Loỏng, Bảo Thắng

Sản xuất phốt pho vàng


















Công ty Cổ phần Tân Hưng Thịnh Lào Cai

KCN Tằng Loỏng, Bảo Thắng

Sản xuất thủy tinh lỏng

Na2SiO3


100 tấn

Tổng 22 người, công nhân trực tiếp: 17 người, cán bộ kỹ thuật: 2 người

- Được đào tạo nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy: 20 người;

- Được đào tạo an toàn lao động: 10 người;

- Được đào tạo kỹ thuật an toàn hóa chất: 5 người;

- Được đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường: 6 người;



Thùng chứa cát 100 m3, bể nước 1000 m3, bình chữa cháy CO2, bình chữa cháy dùng bột. Bảo hộ lao động cá nhân và tủ thuốc y tế phục vụ sơ cứu



Công ty Cổ phần hóa chất Phúc Lâm

Thôn Phú Hà, xã Phú Nhuận, huyện Bảo Thắng

Sản xuất thức ăn chăn nuôi (trong quá trình sản xuất có sử dụng axit)

S

H2SO4



120 tấn


Tổng 219 người, công nhân trực tiếp: 162 người

- Được đào tạo nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy: 26 người;

- Được đào tạo an toàn lao động: 105 người;

- Được đào tạo kỹ thuật an toàn hóa chất: 4 người;

- Được đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường: 2 người;

- Đã xây dựng Biện pháp, chờ Sở Công Thương xác nhận.


2 bể nước 3000 m3, bình chữa cháy CO2, bình bột, hệ thống PCCC tự động.

Mặt nạ phòng độc, kính mắt, quần áo bảo hộ lao động chống axit, tủ thuốc cá nhân,





Công ty supe lân Apromaco

xã Phú Nhuận, huyện Bảo Thắng

Sản xuất

H2SO4 (25 tấn/chuyến xe; bồn chứa hình trụ: )

3000 tấn

Tổng 296 người, công nhân tiếp xúc với hóa chất: 18 người

- Được đào tạo nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy: 62 người;

- Được đào tạo an toàn lao động: 296 người;

- Được đào tạo kỹ thuật an toàn hóa chất: 18 người;

- Đã xây dựng Biện pháp, chưa được Sở Công Thương xác nhận.



bể nước, bình chữa cháy CO2, bình bột, thùng cát, mặt nạ phòng độc, kính mắt, găng tay, quần áo bảo hộ lao động chống axit, tủ thuốc cá nhân



Công ty Cổ phần phốt pho Apatit Việt Nam

KCN Tằng Loỏng, Bảo Thắng

Sản xuất phốt pho vàng


















Công ty Cổ phần DAP số 2

KCN Tằng Loỏng, Bảo Thắng

Sản xuất DAP


















Công ty cổ phần hóa chất Bảo Thắng

KCN Tằng Loỏng, Bảo Thắng

Sản xuất axit


















Công ty Xăng dầu Lào Cai

- Văn phòng: 495 Hoàng Liên, Kim Tân, TP Lào Cai

- Kho: Lô K4, KCN Đông Phố Mới, TP Lào Cai



Kinh doanh

Xăng (1000 m3)

Dầu diesel (1000 m3)

LPG (12, 48 kg/bình)


1200 tấn
1300 tấn
4500 kg

Tổng: 173 người; Công nhân làm việc trực tiếp: 143 người;

- Được đào tạo nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy: 163 người;

- Được đào tạo an toàn lao động: 173 người;

- Được đào tạo kỹ thuật an toàn hóa chất: 0 người;

- Được đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường: 146 người;

- Khoảng cách kho ra đường: 200m;

- Đã xây dựng Biện pháp, chờ Sở Công Thương xác nhận



-Thùng chứa cát, bể nước, bình chữa cháy CO2 và bột, bể chứa bọt, hệ thống máy bơm, máy bơm bọt, lăng phun bọt di động, hệ thống phun nước làm mát bồn và mái che.

Bơm hút xăng dầu phòng nổ, tủ thuốc y tế, trang bị bảo hộ lao động.





Công ty TNHH TMVT XD Quyết Thắng

Tổ 5b, phường Pom Hán, TP Lào Cai





















Công ty TNHH Thương mại tổng hợp Linh Hương

Đường 4E, phường Bắc Cường, TP Lào Cai

Kinh doanh xăng dầu

Xăng

Dầu diezen



15 m3

30 m3

(chứa trong bể ngầm; vận chuyển bằng xe téc 15 m3)





Nằm trong khu dân cư, diện tích kho 25 m2. Đã có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Bình chữa cháy trang bị trên xe téc, hệ thống phòng cháy chữa cháy ở cửa hàng: thùng cát, bể nước nhỏ, bình chữa cháy CO2 và bột, chăn chiếu



Công ty TNHH một thành viên Apatit VN

Tổ 23, phường Pom Hán, TP Lào Cai





















Công ty TNHH Thương mại & Xây dựng Bắc Cường

Km1+500, quốc lộ 70, tổ 10, TP Lào Cai





















Chi nhành Công ty CPĐT & PTDV Dầu khí

Tổ 25, phường Bình Minh, TP Lào Cai





















Công ty Cổ phần Minh Sơn

Đường B1, Bắc Cường, TP Lào Cai

Kinh doanh

Xăng

Dầu DO


20000 kg

5000 kg


Tổng: 4 người

- Được đào tạo nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy: 4 người;

- Được đào tạo an toàn lao động: 4 người;

- Được đào tạo kỹ thuật an toàn hóa chất: 4 người;

- Được đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường: 4 người;



Thùng chứa cát, bể nước, bình chữa cháy CO2 và bột,…



Công ty Cổ phần xây dựng cầu Lào Cai – cửa hàng xăng dầu Duyên Hải

78 Nhạc Sơn, Duyên Hải, TP Lào Cai

Kinh doanh và sử dụng nội bộ

Xăng và dầu diezen

50000 lit

Tổng 3 người

- Được đào tạo nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy: 3 người;

- Được đào tạo an toàn lao động: 3 người;

- Được đào tạo kỹ thuật an toàn hóa chất: 3 người;

- Được đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường: 3 người;



Thùng chứa cát, bể nước, bình chữa cháy CO2 và bột,…



Công ty TNHH Thương mại Hải Yến

179 Nhạc Sơn, Cốc Lếu, TP Lào Cai





















Công ty Công nghiệp hóa chất mỏ Tây Bắc

-Văn phòng: Trần Hưng Đạo, Nam Cường, TP Lào Cai;

- Kho Vật liệu nổ Sin Quyền huyện Bát Xát,

- Kho Vật liệu nổ Cam Đường,

- Cửa hàng xăng dầu



Kinh doanh, sử dụng

Vật liệu nổ

Xăng, dầu



180 tấn

11900 kg


Tổng: 244 người, công nhân làm việc trực tiếp: 135 người

- Được đào tạo nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy: 85 người;

- Được đào tạo an toàn lao động: 152 người;

- Được đào tạo kỹ thuật an toàn hóa chất: 102 người;

- Có hóa chất phải xây dựng Kế hoạch, đã xây dựng chưa được Bộ Công Thương phê duyệt



Thùng chứa cát, bể nước, bình CO2 và bột,..



Công ty TNHH vật tư tổng hợp Lào Cai – cửa hàng xăng dầu Xuân Quang

-Văn phòng: 15 Minh Khai, phường Phố Mới, TP Lào Cai

-Kho: cửa hàng xăng dầu, xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng



Kinh doanh

Xăng

Dầu


15000 lit

30000 lit



5 người

- Được đào tạo nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy: 5 người;

- Được đào tạo an toàn lao động: 5 người;

- Được đào tạo kỹ thuật an toàn hóa chất: 5 người;

- Được đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường: 5 người;



- Thùng chứa cát, bể nước, bình chữa cháy CO2 và bột, …

- Trang bị bình chữa cháy trên xe.

- Găng tay khẩu trang.




Công ty Cổ phần vận tải Lào Cai – cửa hàng xăng dầu

15 Nguyễn Huệ, TP Lào Cai

Kinh doanh và sử dụng nội bộ

Xăng

Dầu


15 tấn

25 tấn


Tổng số 7 người

- Được đào tạo nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy: 6 người;

- Được đào tạo an toàn lao động: 6 người;

- Được đào tạo kỹ thuật an toàn hóa chất: 0 người;

- Được đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường: 6 người;



- Thùng chứa cát, bể nước, bình chữa cháy CO2 và bột, chăn, …

- Găng tay khẩu trang.





Công ty Cổ phần Thương mại Dầu khí Bắc Việt

Phố Duyên Hà, Duyên Hải, TP Lào Cai





















Công ty TNHH MTV Thành Anh

061 Hoàng Trường Minh, Bắc Cường, TP Lào Cai





















Công ty Cổ phần khí đốt Thái Dương

-Văn phòng: Số 4 đường Hoàng Sào, phường Duyên Hải, TP Lào Cai;

-Kho: Lô F4, Khu CN Đông Phố Mới, TP Lào Cai;



Kinh doanh

LPG (chứa trong bồn cầu đường kính 3 met)

100000 lit












Công ty Cổ phần Tân Phúc Hưng

KCN Bắc Duyên Hải, TP Lào Cai





















Công ty TNHH Anh Nguyên

Thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà





















Công ty TNHH Thuật Thu

Thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà





















Chi nhánh Công ty CPTM và vật tư Petrolimex Hà Nội tại Lào Cai

- Văn phòng: Thôn Sơn Mãn, xã Vạn Hòa, TP Lào Cai.

- Các cửa hàng và kho chứa trên địa bàn.



Kinh doanh

Xăng

Dầu diesel



60000 lit

70000 lit



Tổng: 65 người;

Công nhân làm việc trực tiếp: 53 người;



- Được đào tạo nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy: 65 người;

- Được đào tạo an toàn lao động: 65 người;

- Được đào tạo kỹ thuật an toàn hóa chất: 53 người (gồm: 35 lái xe);

- Được đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường: 58 người;

-


-Trang bị PCCC: Bình chữa cháy, bột, cát, chăn, …
-Trang bị bảo hộ lao động.



Công ty TNHH TM & XD Toàn Phát

Huyện Bảo Thắng





















Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng – văn phòng tại Lào Cai

Văn phòng: Số 15 Hoàng Quy, phường Bắc Cường, TP Lào Cai;

Kho K10B, Km45 xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng



Kinh doanh

Vật liệu nổ

40 tấn

---

Được đào tạo vê nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, an toàn vệ sinh lao động và nghiệp vụ bảo vệ môi trường.

-Trang bị PCCC: Bể nước, bình chữa cháy loại bột, thùng cát.

- Quần áo bảo hộ lao động





Chi nhánh Công ty Cổ phần XD dầu khí Hà Nội tại Lào Cai

Xã Cốc San, huyện Bát Xát





















Công ty TNHH Anh Vinh

Bản Vược, Bát Xát

Kinh doanh

Xăng

Dầu


15000 kg

15000 kg


Tổng 5 người

- Được đào tạo nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy: 5 người;

- Được đào tạo an toàn lao động: 4 người;

- Được đào tạo kỹ thuật an toàn hóa chất: 4 người;

- Được đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường: 4 người;




- Thùng chứa cát, bể nước, bình chữa cháy bột, chăn, …

- Găng tay khẩu trang.





Công ty TNHH Thịnh Thành

Thị trấn Mường Khương





















Công ty TNHH Thương mại vận tải Tấn Thủy

Huyện Văn Bàn





















Doanh nghiệp tư nhân Tuấn Len- cửa hàng Khe Lếch

Khe Lếch, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn

Kinh doanh

Xăng

Dầu diesel



15000 kg

15000 kg


Tổng 10 người; cán bộ quản lý: 4 người;

- Được đào tạo nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy: 6 người;

- Được đào tạo an toàn lao động: 2 người;

- Được đào tạo kỹ thuật an toàn hóa chất: 6 người;

- Được đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường: 2 người;

- Đã lập Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố và được Sở Công Thương xác nhận


- Thùng chứa cát, bể nước, bình chữa cháy CO2, bình chữa cháy bằng bột;



Công ty TNHH TNTH Văn Bàn

Thị trấn Khánh Yên, huyện Văn Bàn





















Công ty TNHH 1 TV Việt Tuyến

CH xăng dầu Võ Lao



Xã Võ Lao, huyện Văn Bàn





















Công ty TNHH TM Bảo Yên

Thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên





















Công ty TNHH Xuyên Quang

Khu 7, Thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên





















DN tư nhân Đức Đa

Khu 2, Thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên





















DN tư nhân Ngọc Thế

Xã Nghĩa Đô, huyện Bảo Yên



















Bảng 2. Phân loại và hình đồ cảnh báo của các hóa chất được tồn chứa nhiều trên địa bàn tỉnh Lào Cai

STT

Tên hóa chất

Công thức hóa học

Mã số Cas

Xếp loại nguy hiểm

Ghi nhãn hóa chất

1

Hydrochloric Acid

HCl

7647-01-0

- Ăn mòn kim loại (loại 1)

- Ăn mòn da (loại 1B)

- Gây phỏng da nghiêm trọng và tổn thương mắt

- Ăn mòn


- Độc tính tiếp xúc (loại 3)

- Kích thích hệ hô hấp



- Gây bỏng da





2

Sulfuric Acid

H2SO4

7664-93-9

- Ăn mòn da (loại 1A)

- Gây phỏng da nghiêm trọng và tổn thương mắt

- Ăn mòn

- Có hại cho sinh vật thủy sinh với tác dụng lâu dài





3

Phosphoric Acid

H3PO4

7664-38-2

- Có thể ăn mòn kim loại

- Gây bỏng da nghiêm trọng và tổn thương mắt






4

Amonium Hydroxide

NH4OH

1336-21-6

- Ăn mòn da (loại 1A)

- Độc tính tiếp xúc duy nhất (loại 3), hệ thống hô hấp



- Nhiễm độc thủy mãn tính (loại 1)







5

Clorine

Cl2

7782-50-5

- Khí oxi hóa (loại 1)

- Khí nén dưới áp lực, độc cấp tính theo đường hô hấp (loại 2)

- Ăn mòn da (loại 1)

- Kích ứng hô hấp (loại 3)

- Ảnh hưởng môi trường thủy sinh (loại )

- Kích ứng mắt (loại 1)







Bảng 3. Tính chất lý hóa, độc tính của các hóa chất được tồn chứa nhiều trên địa bàn tỉnh Lào Cai

STT

Tên hóa chất

Tính chất hóa lý

Độc tính

Ngưỡng độc

1

Hydrochloric Acid

(7647-01-0)



- Trạng thái vật lý: Chất lỏng 

- Màu sắc: màu vàng

- Mùi đặc trưng: mùi hăng

- Khối lượng riêng (kg/m3): 1,2 g/cm3 tại 250C

- Áp suất hơi: 227 hPa ở 21,10C; 547 hPa ở 37,70C

- Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 3,39

- Độ hòa tan trong nước: Dễ dàng hòa tan trong nước lạnh.

- Điểm sôi (0C): 100

- Điểm đông (0C): -30


Cảnh báo nguy hiểm :

Các nguy hại thể chất

- Ăn mòn kim loại.



Các nguy hại sức khỏe

- Gây phỏng da nghiêm trọng và tổn thương mắt

- Gây kích ứng đường hô hấp.

Các nguy hại về môi trường

- Có hại cho sinh vật thủy sinh với tác dụng lâu dài



Các đường tiếp xúc và triệu chứng

Mắt: gây ra thiệt hại nghiêm trọng. Các triệu chứng bao gồm bỏng mắt, chảy nước mắt; có thẻ dẫn đến thiệt hại cho giác mạc vĩnh viễn. Trong trường hợp tiếp xúc bằng mắt, rửa sạch với nhiều nước và chăm sóc y tế ngay lập tức

Hít phải: Hít phải hơi có thể gây ra hành động ăn mòn màng nhầy. Các triệu chứng bao gồm nghẹt thở, ho, thở khò khè, viêm thanh quản, khó thở, nhức đầu hoặc buồn nôn.

Da: Ăn mòn nghiêm trọng và nhanh chóng tiếp xúc. Mức độ thiệt hại phụ thuộc vào thời gian tiếp xúc. Các triệu chứng bao gồm nóng, ngứa, mẩn đỏ, viêm, sưng các mô tiếp xúc. có hại nếu được hấp thụ qua da. 

Nuốt phải: Gây nôn, ăn mòn nghiêm trọng miệng, thực quản và đường tiêu hóa nếu nuốt phải. Các triệu chứng bao gồm cháy, nghẹt thở, buồn nôn,nôn mửa và đau nặng. 

Mãn tính: Lặp đi lặp lại hay lâu dài với sản phẩm có thể sản xuất kích ứng mắt mãn tính và kích ứng da nghiêm trọng. Lặp đi lặp lại hoặc kéo dài tiếp xúc với hơi có thể gây kích ứng đường hô hấp dẫn đến phế quản nhiễm trùng. Phơi nhiễm nhiều lần với sản phẩm có thể tạo ra sự suy giảm chung của sức khỏe bởi sự tích tụ trong một hoặc nhiều bộ phận cơ thể con người.

- LD50: 900 mg/kg (Chuột - qua hệ tiêu hóa)

- LC50: 1.108 ppm/1 giờ (Chuột - hệ hô hấp)

- LC50: 282 mg/l/96 giờ (Cá)


2

Sulfuric Acid

(7664-93-9)



- Trạng thái vật lý: Chất lỏng (Chất lỏng nhờn dày)

- Màu sắc: trong, không màu

- Mùi đặc trưng: không mùi, nhưng có mùi nghẹt thở khi nóng

- Khối lượng riêng (kg/m3): 1,98 g/cm3 tại 250C

- Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 3,39

- Độ hòa tan trong nước: Dễ dàng hòa tan trong nước lạnh. Sulfuric là hòa tan trong nước với giải phóng nhiều nhiệt. Hòa tan trong rượu etylic

- Điểm sôi (0C): 290

- Điểm đông (0C): 3

- Độ pH: 1,2pH tại nồng độ 5 g/l


Cảnh báo nguy hiểm

Các nguy hại thể chất

- Chất lỏng



Các nguy hại sức khỏe

- Độc hại khi hít phải.

- Kích ứng hệ hô hấp.

- Kích ứng mắt.

- Ăn mòn da.

Các nguy hại về môi trường

- Có hại cho sinh vật thủy sinh với tác dụng lâu dài



Các đường tiếp xúc và triệu chứng

Mắt:

- Gây bỏng mắt nghiêm trọng. Có thể gây ra chấn thương mắt không thể đảo ngược. Có thể gây viêm kết mạc

- Gây mù lòa

Hít phải:

- Có thể gây kích ứng đường hô hấp với đau ở mũi và họng, ho, thở khò khè, khó thở và phù phổi.

- Nguyên nhân bỏng hóa chất đến đường hô hấp.

- Khi hít vào có thể gây tử vong do co thắt, viêm, phù nề thanh quản và phế quản, viêm phổi do hóa chất và phù phổi.

- Nguyên nhân ăn mòn màng nhầy. 

Da:

- Gây bỏng da; có thể gây hoại tử mô.

- Có thể gây phát ban da (trong trường hợp nhẹ hơn), và da lạnh và dẻo với xanh tím hoặc màu nhạt. .

Đường tiêu hóa

- Có thể gây thiệt hại nghiêm trọng và lâu dài đến đường tiêu hóa.

- Nguyên nhân bỏng đường tiêu hóa. Có thể gây độc tính với nhiễm toan.

Lưu ý

Mãn tính: Kéo dài hoặc hít phải lặp đi lặp lại có thể gây ra chảy máu cam, nghẹt mũi, xói mòn của răng, thủng vách ngăn mũi, đau ngực và viêm phế quản; kéo dài hoặc hít phải lặp đi lặp lại có thể gây ra tổn thương thận và phổi. Kéo dài hoặc lặp đi lặp lại tiếp xúc với da có thể gây viêm da. Kéo dài hoặc lặp đi lặp lại liên hệ với mắt có thể gây ra viêm kết mạc


- LD50: 2.140 mg/kg (Chuột - qua hệ tiêu hóa)

- LC50: 510 mg/m3/2 giờ (Chuột - hệ hô hấp)

- LC50: 42 mg/l/96 giờ (Cá)

- EC50: 29 mg/l/48 giờ (Động vật không xương sống dưới nước)



3

Amonium Hydroxide

(1336-21-6)



- Trạng thái vật lý: chất lỏng 

- Màu sắc: không màu

- Mùi đặc trưng: mùi ammoniac (mùi khai)

- Khối lượng riêng: 0,92 g/cm3

- Áp suất hơi: 112,5 mmHg ở 200C

- Tỷ trọng hơi (không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 0,59

- Độ hòa tan: dung dịch

- Điểm sôi (0C): 27

- Điểm đông (0C): -34,9


Cảnh báo nguy hiểm :

- Gây phỏng da nghiêm trọng và tổn thương mắt.

- Có thể gây kích ứng đường hô hấp.

- Rất độc cho sinh vật thủy sinh.



Các đường tiếp xúc và triệu chứng

Mắt: Tiếp xúc với hơi sản phẩm gây tổn thương mắt, gây bỏng mắt

Hít phải: Gây dị ứng nghiêm trọng của đường hô hấp trên với ho, bỏng, khó thở, và có thể hôn mê.

Da: Gây dị ứng da nghiêm trọng. Gây bỏng da. Có thể thâm nhập vào các vết loét trên da. Tiếp xúc với da có thể gây biến màu, viêm da.

Nuốt phải: Có hại nếu nuốt phải. Có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng và lâu dài đến đường tiêu hóa, nguyên nhân bỏng đường tiêu hóa, gây co thắt cổ họng, nôn mửa, co giật và sốc

Mãn tính: hít phải có thể gây viêm đường hô hấp và tổn thương phổi. Tiếp xúc kéo dài hoặc lặp đi lặp lại có thể gây ra tổn thương giác mạc và sự phát triển của đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp.

- LD50: 350 mg/kg (Chuột - qua hệ tiêu hóa)

4

Clorine

(7782-50-5)



- Trạng thái vật lý: chất khí

- Màu sắc: vàng lục nhạt

- Mùi: hắc

- Khối lượng: 70,9 g/mol

- Điểm sôi -34 0C

- Điểm đông -101 0C



Cảnh báo nguy hiểm

- Gây phỏng da nghiêm trọng và tổn thương mắt.

- Có thể gây độc với đường hô hấp do thay thế oxy khiến ngạt thở nhanh.

- Rất độc cho sinh vật thủy sinh.



Các đường tiếp xúc và triệu chứng

Mắt: Tiếp xúc với hơi sản phẩm gây tổn thương mắt, gây bỏng mắt

Hít phải: ăn mòn hệ hô hấp và Tử vong nếu hít phải.

Da: Gây bỏng da nặng. Có thể thâm nhập vào các vết loét trên da. Tiếp xúc với da có thể gây biến màu, viêm da.





Bảng 4. Phân loại hóa chất theo các nhóm nguy hiểm

STT

Tên hoá chất

Trạng thái thường

CAS Number

Nhóm hoá chất

1

Acetaldehyde

Lỏng

75-07-0

C high bp

2

Acetic Anhydride

Lỏng

107-20-0

F med

3

Acetone

Lỏng

67-64-1

A

4

Acetonitrile

Lỏng

75-05-8

A

5

Acetyl Chloride

Lỏng

75-36-5

F low, A

6

Acetylchloride, chloro-

Lỏng

79-04-9

F very low

7

Acetylchloride, dichloro-

Lỏng

79-36-7

F very low

8

Acetylchloride, trichloro-

Lỏng

76-02-8

F very low

9

Acetylene

Khí

74-86-2

C low bp

10

Acrolein

Lỏng

107-02-8

F med, A

11

Allyl Alcohol

Lỏng

107-18-6

A, F low

12

Allylamine

Lỏng

107-11-9

F low,A

13

Allyl Bromide

Lỏng

106-95-6

F low, A

14

Allyl Chloride

Lỏng

107-05-1

F low, A

15

Amonia, Anhydrous

Khí Hóa Lỏng

7664-41-7

D high

16

Amonia Solutions with more than 35% and less 50% amonia

Lỏng

7664-41-7

F low

17

Amonia Solutions with more than 50% amonia

Lỏng

7664-41-7

F med

18

Antimony pentafluoride

Lỏng

7783-70-2

F high

19

Arsenic Tricloride

Lỏng

7784-34-1

F high

20

Carbonyl Sulphie

Comp-Gas in situ

463-58-1

D/E high, C low bp

21

Chlorine

Khí Hóa Lỏng

7782-50-5

D/E high

22

Chlorine Dioxide

Gas in situ




F very high

23

Chloropicrin

Lỏng

76-06-2

F low

24

Chlorosulphonic Acid

Lỏng

7790-94-5

F med

25

Cobalt Carbonyl

Rắn in situ

10210-68-1

F very high

26

Cyanogen

Khí Hóa Lỏng

460-19-5

D very high/ E high

27

Cyanogen Bromide

Rắn

506-68-3

F med

28

Cyclohexane

Lỏng

110-82-7

A

29

Cyclohexane, methyl-

Lỏng

108-87-2

A

30

Cyclohexene

Lỏng

110-83-8

A

31

Cyclopentane

Lỏng

287-92-3

A,B

32

Cyclopropane

Khí Hóa Lỏng

75-19-4

C low bp, A

33

Diborane (6)

Comp, Gas

19287-45-7

D/E very high, C low bp

34

Dichlorodimethyl Ether

Lỏng

542-88-1

F high

35

Diethylamine

Lỏng

109-89-7

A

36

Diethyl Ether

Lỏng

60-29-7

A,B

37

Diisobutylene

Lỏng

25167-70-8

A

38

Diisopropylether

Lỏng

108-20-3

A

39

Dimethylamine, anhydrous

Khí Hóa Lỏng

124-40-3

D/E med, C high bp, A

40

Dimethylamine, solutions

Lỏng

124-40-3

B, F low

41

Dimethyldichlorosolane

Lỏng

75-78-5

F med, A

42

Dimethyl Ether

Khí Hóa Lỏng

115-10-6

D very high/ E high, A

43

Dimethyl Sulphide

Lỏng

75-18-3

F low, A

44

1,4-Dioxane

Lỏng

123-91-1

A

45

Ethane & Ethane mixtures

Comp. Gas, Ref Lỏng

74-84-0

C low bp, A

46

Ethyl Acetate

Lỏng

141-78-6

A

47

Ethyl Acrylate

Lỏng

140-88-5

A

48

Ethylbenzene

Lỏng

100-41-4

A

49

Ethyl Bromide

Lỏng

74-96-4

A, B, F low

50

Ethyl Chloride

Khí Hóa Lỏng

75-00-3

C high bp, A

51

Ethyl Chloroformate

Lỏng

541-41-3

F med, A

52

Ethyl Formate

Lỏng

109-94-4

A

53

Ethyl Isocyanate

Lỏng

109-90-0

F low, A

54

Ethyl Mercaptan

Lỏng

75-08-1

F low, A

55

Ethyl Methyl Ketone

Lỏng

78-93-3

A

56

Ethylamine or Ethylamine Solutions

Comp, Gas, Liquiud

75-04-7

D/E low

57

Ethylene

Ref. Lỏng Gas Under Pressure

74-85-1

C low bp, A

58

Ethylene Chlorohydrin

Lỏng

107-07-3

F low

59

Ethylene Diamine

Lỏng

107-15-3

A, F med

60

Ethylene Dibromide

Lỏng

106-93-4

F low

61

Ethylene Dichloride

Lỏng

107-06-2

A, F low

62

Ethylene Oxide

Lỏng: Gas Under Pressure

75-21-8

D/E med, A

63

Flourine

Gas

7782-41-4

D/E very high

64

Formaldehyde

Lỏng

50-00-0

D high, E med, A

65

Furan

Lỏng

110-00-9

A

66

Gasoline

Lỏng

86290-81-5

A,B

67

Germane

Khí Hóa Lỏng

7782-65-2

C low bp, D/E very high

68

Heptane

Lỏng

142-82-5

A

69

Hexane

Lỏng

110-54-3

A

70

Hydrazine

Lỏng

302-01-2

F very low, A

71

Hydrocyanic Acid

Liquefie Gas/ Lỏng

74-90-8

F high

72

Hydrogen

Comp. or Khí Hóa Lỏng

1333-74-0

C low bp

73

Hydrogen Bromide

Khí Hóa Lỏng/ Lỏng

10035-10-6

D/E high

74

Hydroden Chloride Acid

Khí Hóa Lỏng/ Lỏng

7647-01-0

D/E high

75

Hydrogen Flouride Acid

Khí Hóa Lỏng/ Lỏng

7664-39-3

D/E med

76

Hydrogen Iodide

Khí Hóa Lỏng/ Lỏng

10034-85-2

D/E high

77

Hydrogen Peroxide

Lỏng

7722-84-1




Hydrogen Peroxide is an oxidizing substance and will accelerate when involved in a fire, it may ignite combustibles.

78

Hydrogen Selenide

Khí Hóa Lỏng

7783-07-5

D/E extreme, C low bp

79

Hydrogen Sulphide

Gas/ Lỏng Under Pressure

7783-06-4

D/E high, C low bp

80

Iron pentacarbonyl

Lỏng in situ

13463-40-6

F low

80

Isoamyl Ahcohol

Lỏng

123-51-3

A

81

Isobutylamine

Lỏng

78-81-9

F med, A

82

Isobutylene

Lỏng

115-11-7

C high bp, A

83

Isobutyronnitrile

Lỏng

78-82-0

A

84

Isofluorophate

Lỏng

55-91-4

F high

85

Isophorone Diisocyanate

Lỏng

4098-71-9

F low

86

Isoprene

Lỏng

78-79-5

A, B

87

Ketene

Khí Hóa Lỏng

463-51-4

D/E very high

88

Liquefied Natural Gases

Khí Hóa Lỏng

8006-14-2

C low bp, A

89

Liquefied Petroleum Gases

Khí Hóa Lỏng

68476-85-7

C low bp, A

90

Manganese Trichlocarbonyl

Lỏng in situ

12108-13-3

F very high

91

Mercury

Lỏng

7439-85-3

F med, A

92

Methacryloyloxyethyl Isocyanate

Lỏng

30674-80-7

F med, A

93

Methane

Khí Hóa Lỏng, Ref. Lỏng

74-82-8

C low bp, A

94

Methanol

Lỏng

67-56-1

A

95

Methyl Acetate

Lỏng

79-20-9

A

96

Methyl Acetylene and Propadiene Mixtures

Khí Hóa Lỏng

74-99-7

C low bp, A

97

Methyl Acrylate

Lỏng

96-33-3

A

98

Methyl Bromide

Khí Hóa Lỏng

74-83-9

D/E high

99

Methyl Chloride

Khí Hóa Lỏng

74-87-3

D/E med

100

Methyl Chloromethyl Ether

Lỏng

107-30-2

F med, A

101

Methyl Formate

Lỏng

107-31-3

A, B

102

Methyl Iodide

Lỏng

74-88-4

F med

103

Methyl Isobutyl Ketone

Lỏng

108-10-1

A

104

Methyl Isothiocyanate

Rắn or Lỏng

556-61-1

F med, A

105

Methyl magesium Bromide in Ethyl Ether

Lỏng Solutin in situ

75-16-1

A, B

106

Methyl Mercaptan

Khí Hóa Lỏng

74-93-1

F low, C high bp

107

Methyl Methacrylate

Lỏng

80-62-6

A

108

Methyl Vinyl Ketone

Lỏng

78-94-4

A

109

Naptha, Petroleum Naptha or Naptha Solvent

Lỏng

8030-30-6

A, B

110

Nickel Carbonyl

Lỏng in situ

13463-39-3

F very high, A

111

Nitric Acid, Fuming or Red Fuming

Lỏng

7697-37-2

F high

112

Nitric Oxide

Comp-Gas

10102-43-9

D/E high

113

Nitrogen Dioxide

Khí Hóa Lỏng

10102-44-0

F high

114

Nitrosylsulphuric Acid

Lỏng

7782-78-7

F med

115

Octanes

Lỏng

11-65-9

A

116

Osimium Tetroxide

Rắn

20816-12-0

F low

117

Oxygen

Khí Hóa Lỏng, Ref. Lỏng

7782-44-7




Oxygen does not burn, but supports the combustion of other substances, and mat ignite combustibles.

118

Pentane and Pentane Mixtures

Lỏng

109-66-0

A, B

119

Perchloryl Flouride

Gas in situ

7616-94-6

D med, E low

120

Phenol

Rắn, Molten or Lỏng

108-95-2

A

121

Phosgene

Lỏng, Khí Hóa Lỏng in situ

75-44-5

D very high

122

Phosphine

Comp. Gas

7803-51-2

D/E very high, C low bp

123

Phosphorus, white or yellow, dry or in solution, wite molten; amorphous or amorphous red

Rắn or Lỏng, Molten

7723-14-0

A

124

Phosphorus Oxychloride

Lỏng

10025-87-3

F low

125

Phosphorus Trichloride

Lỏng

7719-12-2

F low

126

Propadiene

Khí Hóa Lỏng

463-49-0

C low bp, A

127

Propane and Propane Mixtures

Khí Hóa Lỏng

74-98-6

C low bp, A

128

Propane, 2-methyl-

Khí Hóa Lỏng

75-28-5

C low bp, A

129

Propionaldehyde

Lỏng

123-38-6

A

130

Propionitrile

Lỏng

107-12-0

F high, A

131

n-Propylamine

Lỏng

107-10-8

F very low, A

132

Propylene Oxide

Lỏng

75-56-9

A, B

133

Pyridine

Lỏng

110-86-1

A

134

Silicon Tetrafluoride

Comp-Gas

7783-61-1

A

135

Sodium Chlorate

Rắn, Lỏng

7775-09-9




Sodium Chlorate is an oxidizing substance and will accelerate burning when involved in a fire, it may ignite combustibles.

136

Stibine

Comp-Gas

7803-52-3

D/E very high, C high bp

137

Styrene Monomer

Lỏng

100-42-5

A

138

Sulphur Dichloride

Lỏng

10545-99-0

F high

139

Sulphur Tetraflouride

Comp-Gas

7783-60-0

D/E very high

140

Sulphue Trioxide

Rắn

7746-11-9

F high

141

Sulphuric Acid, Fuming

Lỏng

8014-95-7

F med

142

Sulphuryl Chloride

Lỏng

7791-25-5

F low

143

Tetraethyl Lead

Lỏng

78-00-2

F low

144

Tetrafluoroethylene

Comp-Gas

116-14-3

C high bp

145

Tetramethyl Lead

Lỏng

75-74-1

F low

146

Thionyl Chloride

Lỏng

7719-09-7

F med

147

Thiophosgene

Lỏng

463-71-8

F high

148

Titanium Chloride

Lỏng

7550-45-0

F high

149

Toluene

Lỏng

108-88-3

A

150

Toluene 2,4-diisocyante

Rắn

584-84-9

F low

151

2,4 – Toluylenediamine

Rắn

95-80-7

F med

152

Triethylamine

Lỏng

75-50-3

D/E med

153

Trimethylchlorosilane

Lỏng

75-77-4

F very low, A

154

Tungsten Hexaflouride

Lỏng

7783-82-6

F high

155

Uranium Hexaflouride

Rắn

7783-81-5

F high

156

Vinyl Acetate

Lỏng

108-05-4

A

157

Vinyl Chloride

Khí Hóa Lỏng

75-01-4

C low bp, A, D med, E low

158

Vinyl Methyl Ether

Khí Hóa Lỏng

107-25-5

C high bp

159

Vinylidene Chloride

Lỏng

75-35-4

F low, A

160

Xylene

Lỏng

1330-20-7

A




Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai


Каталог: Uploads
Uploads -> -
Uploads -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
Uploads -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
Uploads -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
Uploads -> Như mọi quốc gia trên thế giới, bhxh việt Nam trong những năm qua được xem là một trong những chính sách rất lớn của Nhà nước, luôn được sự quan tâm và chỉ đạo kịp thời của Đảng và Nhà nước
Uploads -> Tác giả phạm hồng thái bài giảng ngôn ngữ LẬp trình c/C++
Uploads -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
Uploads -> TRƯỜng đẠi học ngân hàng tp. Hcm markerting cơ BẢn lớP: mk001-1-111-T01
Uploads -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8108 : 2009 iso 11285 : 2004
Uploads -> ĐỀ thi học sinh giỏi tỉnh hải dưƠng môn Toán lớp 9 (2003 2004) (Thời gian : 150 phút) Bài 1

tải về 5.84 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương