PHỤ LỤC 2
Bảng 3: đánh giá mức độ diệt khuẩn của dung dịch KK
Chất KK
|
Tác dụng diệt khuẩn
|
Bào tử
|
Vi khuẩn lao
|
Vi khuẩn khác
|
Siêu vi
|
E
|
NE
|
Glutaraldehyde 2% (5phút – 3giờ)
|
Tốt
3 giờ
|
Tốt*
20 phút
|
Tốt
5-10 ph
|
Tốt
5-10 ph
|
Tốt
5-10 ph
|
Acid Peracetic 0,2% –0,35% (5-10 phút)
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
Alcohol 60%-70% (ethanol hoặc isopropanol) (1-10 phút)
|
Không
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
Trung bình
|
Hợp chất Peroxygen 3%-6% (20 phút)
|
Thay đổi
|
Thay đổi
|
Tốt
|
Tốt
|
Thay đổi
|
Chlorine 0,5%-1.0% (10 – 60 phút)
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
Phenoclic 1%-2%**
|
Không
|
TB - tốt
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Hợp chất Ammonia bậc 4 0,1%-0,5%***
|
Không
|
Thay đổi
|
Trung bình
|
Trung bình
|
Kém
|
* Tác dụng kém với trực khuẩn lao E = có vỏ
** Có khả năng gây độc, không sử dụng trong khoa sơ sinh NE = không
*** Có khả năng tẩy rửa tốt, nhưng khử khuẩn kém
Bảng 4: tính chất dung dịch khử khuẩn
Chất KK
|
Tính chất khác
|
Ổn định
|
Không bị bất hoạt bởi chất hữu cơ
|
Ăn mòn/ phá hủy kim loại
|
ích thích/ tăng tính nhậy cảm
|
Glutaraldehyde 2% (5phút – 3giờ)
|
TB
(14 – 28 ngày)
|
Không
(Cố định)**
|
Không
|
Có***
|
Acid Peracetic 0,2% –0,35% (5-10 phút)
|
Không
(<1 ngày)
|
Không
|
Không đáng kể
|
Không đáng kể
|
Alcohol 60%-70% (ethanol hoặcisopropanol) (1-10 phút)
|
Có
(đóng thùng kín)
|
Có
(Cố định)**
|
Không đáng kể (ảnh hưởng chất gắn các kính trong ống NS)
|
Không
|
Hợp chất Peroxygen 3%-6% (20 phút)
|
TB
(7ngày)
|
Có
|
Không đáng kể
|
Không
|
Chlorine 0,5%- 1.0% (10 – 60 phút)
|
Không
(<1 ngày)
|
Có
|
Có
|
Có****
|
Phenoclic 1%-2%**
|
Có
|
Không
|
Không đáng kể
|
Có
|
Hợp chất Ammonia bậc 4 0,1%-0,5%***
|
Có
|
Có
|
Không
|
Không
|
* Dùng găng khi tiếp xúc với chất KK** Xuyên thấu kém *** Mức độ tác dụng phụ nhiều **** Kích thích đường hô hấp
Bảng 5: tiêu chí chọn hóa chất khử khuẩn
ĐẶC TÍNH CỦA MỘT CHẤT KHỬ KHUẨN LÝ TƯỞNG
|
1. Phải có phổ kháng khuẩn rộng
2. Tác dụng nhanh
3. Không bị tác dụng của các yếu tố môi trường
4. Không độc
5. Không tác hại tới các DC kim loại cũng như bằng cao su, nhựa
6. Hiệu quả kéo dài trên bề mặt các DC được xử lý.
7. Dễ dàng sử dụng
8. Không mùi hoặc có mùi dễ chịu
9. Kinh tế
10. Có khả năng pha loãng
11. Có nồng độ ổn định kể cả khi pha loãng để sử dụng.
12. Có khả năng làm sạch tốt
|
PHỤ LỤC 3
Tính năng tác dụng một số hoá chất khử khuẩn thường được sử dụng
1. Alcohol (cồn):
Thành phần hóa học:
- Có chứa nhóm -OH (Hydroxyl).
- Loại alcohol: thường sử dụng nhất là Ethanol (hay Ethyl Alcohol, hay cồn Ethylic) và Iso-propanol (hay cồn Iso-propylic)
- Nồng độ alcohol: thường sử dụng từ 60% đến 90%
Tác dụng:
- Cơ chế tác dụng là làm đông vón protein của vi sinh vật
- Nước đóng vai trò quan trọng trong quá trình này, do vậy không bao giờ dùng cồn nguyên chất mà thường dùng hỗn hợp với nước
- Diệt được các vi khuẩn, vi rút, nấm, nhưng không diệt được nha bào
Công dụng:
- Thường dùng để KK nhiệt kế dùng đường miệng và đường hậu môn, ống nghe, panh kéo, ống nội soi mềm…
- Ngoài ra còn dung để sát khuẩn da, tay và sát khuẩn bề mặt một số thiết bị và DC, cũng như một số bề mặt cứng
- Không dùng để TKDC do không diệt được nha bào
Ưu điểm:
- Giá thành thấp
- Không để lại chất tồn dư trên DC
- Không mùi độc hại
- Không nhuộm màu DC
Nhược điểm:
- Không diệt được nha bào và một số loại vi rút, nấm
- Làm thoái hóa nhựa và cao su
- Dễ cháy
- Bay hơi rất nhanh
2. Chlor và các hợp chất chứa hlor:
Thành phần hóa học:
Các hợp chất có Chlor được sử dụng phổ biến nhất là muối Hypochlorite của natri và canxi, còn gọi là thuốc tẩy hay nước Javel.
Kế đến là Chloramine B, Chloramine T, Chlorine Diocide và các muối Natri Dichloro Isocyanurate, NaDCC hay Natri Troclosene (Presept). Đây là các hợp chất có tác dụng kéo dài hơn nước Javel do giữ được Chlor lâu hơn.
Tác dụng:
- Hoạt chất có tác dụng chủ yếu của các hợp chất chứa Chlor là Axit Hypoclorơ (HClO) ở dạng không phân ly. Hoạt chất này sẽ bền vững hơn ở các chế phẩm chứa Chlor có pH axit, do vậy các chế phẩm Chlor có pH càng thấp (càng axit) thì tác dụng diệt khuẩn càng mạnh. Chẳng hạn, Natri Dichloro Isocyanurate (NaDCC) sẽ có tác dụng mạnh hơn hẳn so với dung dịch Javel có cùng hàm lượng Clo do hai nguyên nhân: Do Javel có bản chất kiềm còn NaDCC có bản chất axit; hơn nữa với NaDCC, chỉ có 50% lượng Chlor sẵn có nằm ở dạng tự do(HClO và OCl-), phần còn lại là nằm ở dạng hợp chất (monochloroisocyanurate và dichloroisocyanurate).
- Cơ chế tác dụng chưa được lý giải đầy đủ. Có thể là do làm oxy hóa enzyme và amino acid của vi khuẩn, ức chế tổng hợp protein, giảm trao đổi chất...
- Diệt được các vi khuẩn, vi rút, nấm, nhưng không diệt được nha bào. Có tác dụng KK mức độ trung bình.
Công dụng:
- Được sử dụng rộng rãi để KK một số DC, các bề mặt, sàn nhà, tường nhà, KK và tẩy trắng đồ vải..Một số chế phẩm khác dùng để xử lý nguồn nước
- Có tác dụng khác nhau ở các nồng độ và cách sử dụng khác nhau, do vậy cần sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Ưu điểm:
- Giá thành không cao
- Tác dụng nhanh
- Không bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước
- Có thể sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau
- Dễ rửa sạch, không để lại chất tồn dư gây kích ứng
Nhược điểm:
- Cần sử dụng đúng nồng độ
- Dễ bị bất hoạt bởi các chất hữu cơ (ngoại trừ các chế phẩm giải phóng từ từ như NaDCC)
- Dễ bị thoái hóa bởi ánh sáng và nhiệt độ trong quá trình bảo quản
- Ăn mòn đối với một số kim loại
- Thời gian diệt khuẩn nhiều khi không được định rõ
- Không có biện pháp giúp xác định chính xác nồng độ hoạt chất
- Không bền, nhất là khi ở dạng dung dịch
1>1>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |