Mark the letter A, B, c or d on your answer sheet to indicate the word that differs front the other three in the position of the primary stress in each of the following questions



tải về 2.02 Mb.
trang6/25
Chuyển đổi dữ liệu07.06.2018
Kích2.02 Mb.
#39660
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   25

Đáp án: C

Question 11.

Kiến thức: Từ loại

Giải thích: Sau tính từ sở hữu (their) cần danh từ

creative (a): sáng tạo creativity (n): sự sáng tạo

create (v): sáng tạo ra creatively (adv): một cách sáng tạo

Tạm dịch: Việc học dựa trên dự án cung cấp những cơ hội tuyệt vời cho học sinh phát triển sự sáng tạo của chúng.



Đáp án: B

Question 12.

Kiến thức: Sự kết hợp từ, cụm từ

Giải thích:

Cụm từ have influence on : có ảnh hưởng đến

Tạm dịch: Những bộ phim bạo lực có thể có những ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ em.

Đáp án: B

Question 13.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

receptive (a): dễ tiếp thu

acceptable (a): có thể chấp nhận được

permissive (a): cho phép, chấp nhận

applicable (a): có thể áp dụng được

Tạm dịch: Một nhà lãnh đạo giỏi không nên bảo thủ, mà thay vào đó là tiếp thu những ý tưởng mới.



Đáp án: A

Question 14.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Light-hearted (a): dễ tính, hoạt bát

Like-minded (a): cùng tư tưởng, cùng ý kiến

Even-handed (a): công bằng, không thiên vị

Open-minded (a): cởi mở

Tạm dịch: Những người có cùng ý kiến là những người có cùng sở thích, đam mê, hay quan điểm.



Đáp án: B

Question 15.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

devoted to (v): cống hiến, tận tụy

added (v) sth to sth: thêm vào

commit something to memory = to learn something well enough to remember it exactly: học kỹ để nhớ chính xác

admitted (v): thừa nhận

Tạm dịch: Đứa bé này không có khó khăn gì khi đọc bài thơ; thằng bé đã thuộc lòng (ghi nhớ trong đầu).



Đáp án: C

Question 16.

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

looked up = (of business, somebody’s situation, etc.) to become better: trở nên tốt đẹp hơn

gone on: tiếp tục

taken up: bắt đầu

turned on: bật lên

Tạm dịch: Sau những tổn thương và thất bại, mọi việc cuối cùng đã tốt đẹp hơn với Todd khi anh ấy đã vào vòng chung kết của trận đấu.



Đáp án: A

Question 17.

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

daunting (a): làm chán nản interesting (a): thú vị

memorable (a): dễ nhớ, đáng nhớ serious (a): nghiêm trọng

depressing (a): chán nản

=> daunting = depressing

Tạm dịch: Những ngày đầu tiên ở đại học có thể rất dễ gây chán nản, nhưng với sự kiên trì và thái độ tích cực, những tân sinh viên sẽ sớm thích nghi với môi trường mới.

Đáp án: D

Question 18.

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

jeopardize: nguy hiểm, hủy hoại do harm to: gây hại cho

set fire to: đốt lửa give rise to: làm tăng

make way for: nhường chỗ cho

=> jeopardize = do harm to

Tạm dịch: Nạn phá rừng có thể gây nguy hiểm nghiêm trọng đến môi trường sống của nhiều loài trong khu vực.



Đáp án: A

Question 19.

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

penalized: phạt punished: bị trừng phạt

rewarded: khen thưởng motivated: động viên

discouraged: nản lòng

=> penalized >< rewarded

Tạm dịch: Trong bài kiểm tra viết này, thí sinh sẽ không bị phạt vì những lỗi nhỏ.



Đáp án: B

Question 20.

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

bury the hatchet: giảng hòa become enemies: trở thành kẻ thù

become friends: trở thành bạn give up weapons: bỏ vũ khí

reach an agreement: được thỏa thuận

=> bury the hatchet >< become enemies

Tạm dịch: Sau khi cuộc xung đột kéo dài của họ được giải quyết, hai gia đình quyết định giảng hòa.



Đáp án: A

Question 21.

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

John: Bạn có muốn uống gì đó sau giờ học không ?

Mary: Vâng, tôi rất thích

Đáp án: B

Question 22.

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Cấu trúc câu: there is/ it is / it is doubtless + no doubt + that … Không còn nghi ngờ gì nữa

Paul và Daisy đang thảo luận về cuộc sống trong tương lai

Paul: Tôi tin rằng du lịch không gian sẽ trở nên hợp lý hơn với nhiều người trong tương lai.

Daisy: Không còn nghi ngờ về điều đó nữa

Đáp án: B

Question 23.

Kiến thức: Từ vựng

prolong (v): kéo dài (thời gian) lengthen (v): làm dài ra

stretch (v) : duỗi ra expand (v): mở rộng

To prolong our lives: kéo dài thời gian cuộc sống của chúng ta.



Đáp án: A

Question 24.

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

Cụm từ: concentrated on sth: tập trung vào việc gì

Tạm dịch: Việc nghiên cứu tập trung vào môi trường xã hội…

Đáp án: C

Question 25.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

expectancy (n): triển vọng assurance: bảo đảm

insurance: bảo hiểm expectation: sự mong đợi

Cụm từ: life expectancy: tuổi thọ



Đáp án: C

Question 26.

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Đại từ quan hệ có thể đứng sau giới từ 'to' thường thay thế cho từ đóng vai trò là tân ngữ

=> whom

Đáp án: B

Question 27. C

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

Otherwise: Mặt khác For example: Ví dụ

Moreover: Hơn nữa However: Tuy nhiên

Tạm dịch: Sự căng thẳng và xu hướng suy thoái đã giảm và các hành vi tổn hại đến sức khỏe, chẳng hạn như hút thuốc lá và uống rượu bia, xảy ra ít thường xuyên hơn. Hơn nữa, mạng lưới hỗ trợ của chúng tôi, trong những thời điểm tai họa nói riêng, có thể nâng cao tâm trạng và cảm xúc của chúng ta về giá trị bản thân và đưa ra các chiến lược hữu ích để đối phó với những thử thách cá nhân khó khăn.



Đáp án: C

Dịch bài đọc:

Những người bạn tốt

Các nhà tâm lý học từ lâu đã biết rằng có một tập hợp bạn bè yêu quý rất quan trọng đối với phúc lợi tinh thần. Một nghiên cứu gần đây của các nhà nghiên cứu Úc kết luận rằng bạn bè có thể giúp chúng ta kéo dài tuổi thọ của chúng ta. Nghiên cứu tập trung về môi trường xã hội, sức khỏe và lối sống nói chung của 1.477 người trên 70 tuổi. Người tham gia đã được hỏi còn liên hệ với bao nhiêu người bạn, trẻ nhỏ, người thân và người quen. Các nhà nghiên cứu rất ngạc nhiên khi biết được rằng tình bạn kéo di tuổi thọ tuyệt hơn khi tiếp xúc với trẻ nhỏ và các mói quan hệ khác. Lợi ích này cũng đúng ngay cả khi những người bạn này đã chuyển tới một thành phố khác và độc lập về các yếu tố như tình hình kinh tế xã hội, sức khỏe và lối sống. Theo các nhà khoa học, khả năng có mối quan hệ với những người, với những người mà có ảnh hưởng quan trọng tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần.Sự căng thẳng và xu hướng suy thoái đã giảm và các hành vi tổn hại đến sức khỏe, chẳng hạn như hút thuốc lá và uống rượu bia, xảy ra ít thường xuyên hơn. Hơn nữa, mạng lưới hỗ trợ của chúng tôi, trong những thời điểm tai họa nói riêng, có thể nâng cao tâm trạng và cảm xúc của chúng ta về giá trị bản thân và đưa ra các chiến lược hữu ích để đối phó với những thử thách cá nhân khó khăn.

Question 28.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nội dung chính của bài văn là gì?

A. Các loại sách khác nhau

B. Các cách đọc khác nhau

C. Đọc như một cách rèn luyện não

D. Đọc sách là hoạt động thú vị

Thông tin: We get great pleasure from reading. The more advanced a man is, the greater delight he will find in reading.

Tạm dịch: Chúng ta có được niềm vui lớn lao từ việc đọc. Con người học vấn càng cao sẽ càng thích đọc sách.



Đáp án: D

Question 29.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 1, những điều nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Người bình thường có thể nghĩ rằng triết học và khoa học rất khó

B. Đọc về toán học là giải trí tinh thần cho một nhà toán học.

C. Các nhà triết học và các nhà khoa học không đọc cho vui.

D. Một người tiên tiến hơn thích đọc sách nhiều hơn.

Thông tin:

The ordinary man may think that subjects like philosophy or science are very difficult and that if philosophers and scientists read these subjects, it is not for pleasure. But this is not true.

Tạm dịch:

Người bình thường có thể nghĩ rằng các chủ đề như triết học hoặc khoa học là khó khăn và với các triết gia và các nhà khoa học, đọc những sách này không phải là để vui. Nhưng điều này không đúng.



Đáp án: C

Question 30.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

derived: nhận được, lấy được differed: khác

established: thành lập bought: mua

obtained: thu được, đạt được

=> derived = obtained

Đáp án: D

Question 31.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "nó"trong đoạn 2 thay thế cho:

A. 1 cuộc sống mới

B. Thế giới của chúng ta

C. Một cơ hội mới

D. Một niềm vui

Thông tin:

Novels contain pictures of imaginary people in imaginary situations, and give us an opportunity of escaping into a new world very much like our world and yet different from it.

Tạm dịch:

Tiểu thuyết là những bức tranh của những người tưởng tượng trong những tình huống tưởng tượng, và cho chúng ta một cơ hội để thoát vào một thế giới mới giống như thế giới của chúng ta và những nơi khác thế giới của chúng ta.



Đáp án: B

Question 32.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

immense: rộng lớn, rất tốt great: tốt, tuyệt vời

limited: giới hạn personal: cá nhân

controlled: kiếm soát



=> immense = great

Đáp án: A

Question 33.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, sách du lịch, tiểu sử và hồi ký ___.

A. Những tiểu thuyết tuyệt vời

B. Những câu chuyện kể về những nơi nổi tiếng

C. Ít phổ biến hơn các tiểu thuyết

D. Có giá trị hơn tiểu thuyết

Thông tin: First in order of popularity is novel-reading.... Next in order of popularity are travel books, biographies and memoirs.

Tạm dịch: Phổ biến nhất là đọc tiểu thuyết... Phổ biến tiếp theo là sách du lịch, tiểu sử và hồi ký.



Đáp án: C

Question 34.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 4, ý nào sau đây hấp dẫn với người yêu sách?

A. Một nghề nghiệp hàng ngày

B. Một người đàn ông có học thức thông thường

C. Xứ sở thần tiên

D. Một cuốn sách yêu thích.

Thông tin: To book-lovers, nothing is more fascinating than a favorite book

Tạm dịch: Với người yêu sách, không có gì hấp dẫn hơn một cuốn sách yêu thích



Đáp án: D

Question 35.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?

A. Bản chất của giáo dục trên toàn thế giới thời hiện đại

B. Hệ thống giáo dục đại học ở Pháp và Đức

C. Nguồn gốc của hệ thống giáo dục đại học ở Châu Âu

D. Ảnh hưởng của Pháp và Đức đối với hệ thống giáo dục của các nước khác



Đáp án: B

Question 36.

Kiến thức: Đoc hiểu, từ vựng

Giải thích:

Từ “uniformity” ở đoạn 3 gần nghãi với _____

uniformity (n): sự thống nhất proximity (n): trạng thái gần

discrepancy (n): sự khác biệt similarity (n): sự tương đồng

uniqueness (n): sự độc đáo

=> uniformity= similarity



Dẫn chứng: The uniformity in curriculum throughout the country leaves each university with little to distinguish itself. Hence, many students prefer to go to Paris, where there are better accommodations and more cultural amenities for them.

Đáp án: C

Question 37.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "their" trong đoạn 3 đề cập đến._______

A. trường học B. trường đại học C. kiểm tra D. chi nhánh

Dẫn chứng: Most of these schools are not affiliated with the universities, although they too recruit their students by giving competitive examinations to candidates.

Đáp án: A

Question 38.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào sau đây về học vị tú tài ở Pháp KHÔNG được nêu trong đoạn 3?

A. Hầu hết trong số họ không có liên kết với các trường đại học.

B. Họ có tiếng về đào tạo chuyên nghiệp và kỹ thuật tiên tiến.

C. Bằng cấp của họ được công nhận tốt hơn các bằng cấp của các trường đại học.

D. Họ cung cấp chỗ ở tốt hơn và tiện nghi hơn so với các trường đại học.



Dẫn chứng: Another difference is the existence in France of prestigious higher educational institutions known as grandes écoles, which provide advanced professional and technical training. Most of these schools are not affiliated with the universities, although they too recruit their students by giving competitive examinations to candidates. The grandes écoles provide rigorous training in all branches of applied science and technology, and their diplomas have a somewhat higher standing than the ordinary licence.

Đáp án: D

Question 39.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, một hiệu trưởng trường đại học khu vực ở Đức được bầu bởi______

A. các nhân viên của trường đại học

B. các quan chức chính phủ quốc gia

C. các quan chức chính phủ khu vực

D. nhân viên của các trường đại học khác



Dẫn chứng: In Germany, the regional universities have autonomy in determining their curriculum under the direction of rectors elected from within.

Đáp án: A

Question 40.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 4, điều gì làm cho sinh viên Đức có thể theo học các trường đại học khác nhau trong thời gian học đại học?

A. Đội ngũ trong trường đại học đã trở nên linh động và bận rộn hơn.

B. Các chương trình đào tạo của trường đại học mang lại tính linh hoạt và tự do lựa chọn cao hơn.

C. Học phí học đại học được giữ ở mức hợp lý cho tất cả học sinh.

D. Yêu cầu nhập học đối với các trường đại học ở Đức không đòi hỏi nhiều.



Dẫn chứng: his high degree of mobility means that schemes of study and examination are marked by a freedom and individuality unknown in France.

Đáp án: B

Question 41.

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

Từ "emblem" trong đoạn cuối cùng có nghĩa gần nhất với _____

emblem (n): biểu tượng, tượng trưng

A. Các đại diện

B. Các hướng

C. Cấu trúc

D. Các đại biểu

=> emblem = representative



Dẫn chứng: The German were the first to stress the importance of universities as research facilities, and they also created a sense of them as emblems of a national mind.

Đáp án: A

Question 42.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào sau đây có thể suy ra từ đoạn văn?

A. Học ở Pháp và Đức là sự lựa chọn tốt cho mọi người ở mọi lứa tuổi và quốc tịch.

B. Thông thường phải mất nhiều thời gian để hoàn thành một khóa học đại học ở Pháp hơn là ở Đức.

C. Các trường đại học ở Đức có thể quản lý hiệu quả hơn các trường đại học ở Pháp.

D. Mức độ phân cấp giáo dục đại học ở Đức lớn hơn so với ở Pháp.



Đáp án: C

Dịch bài đọc

Hệ thống giáo dục bậc cao có nguồn gốc ở châu Âu vào thời Trung Cổ khi các trường đại học đầu tiên được thành lập. Trong thời hiện đại, bản chất của giáo dục đại học trên thế giới, xét ở mức độ nào đó, đã được xác định bởi hình mẫu các nước có tính ảnh hưởng như Pháp và Đức.

Cả Pháp và Đức đều có hệ thống giáo dục bậc cao do các cơ quan nhà nước cơ bản quản lý. Yêu cầu đầu vào cho sinh viên cũng tương tự ở cả hai nước. Ở Pháp, một cuộc kiểm tra được gọi là học vị tú tài được đưa ra khi kết thúc chương trình trung học. Giáo dục đại học ở Pháp thì miễn phí và mở cửa cho tất cả sinh viên đã vượt qua học vị tú tài này. Vượt qua kỳ thi này cho phép học sinh tiếp tục học cao hơn trong ba hoặc bốn năm nữa cho đến khi đạt được bằng đại học đầu tiên được gọi là chứng chỉ ở Pháp.

Tuy nhiên, có những khác biệt cơ bản giữa hai hệ thống của hai quốc gia. Các khu học chính của Pháp, được gọi là học viện, dưới sự chỉ đạo của Hiệu trưởng, một người được chỉ định của chính phủ quốc gia phụ trách các trường đại học ở mỗi quận. Sự thống nhất trong chương trình giảng dạy trên cả nước sẽ khiến cho mỗi trường đại học có ít điểm khác biệt. Do đó, nhiều sinh viên thích đi đến Paris, nơi có chỗ ở tốt hơn và tiện nghi văn hóa hơn cho họ. Một điểm khác biệt là ở Pháp, sự tồn tại của các cơ sở giáo dục đại học có uy tín được biết đến như các trường, cung cấp đào tạo chuyên nghiệp và kỹ thuật tiên tiến. Hầu hết các trường này không liên kết với các trường đại học, mặc dù họ cũng tuyển sinh viên của họ bằng cách cho thi cử cạnh tranh giữa các ứng cử viên. Họ đào tạo chặt chẽ trong tất cả các ngành khoa học ứng dụng và công nghệ, và bằng cấp của họ có một chỗ đứng cao hơn so với chứng chỉ thông thường.

Ở Đức, các trường đại học khu vực có quyền tự chủ trong việc xác định chương trình giảng dạy của họ dưới sự chỉ đạo của các hiệu trưởng được bầu trong khu vực. Sinh viên ở Đức thay đổi các trường đại học theo sở thích và thế mạnh của mỗi trường đại học. Thật vậy, đó là lẽ tất yếu khi sinh viên tham dự hai, ba, hoặc thậm chí bốn trường đại học khác nhau trong quá trình học đại học của họ, và đa số các giáo sư tại một trường đại học cụ thể có thể đã dạy trong bốn hoặc năm trường khác. Mức độ linh động cao này có nghĩa là các đề án nghiên cứu và kiểm tra được đánh dấu bởi một sự tự do và cá nhân, điều mà không hề xuất hiện Pháp.

Pháp và Đức đã ảnh hưởng lớn đến hệ thống giáo dục đại học trên thế giới. Người Pháp, hoặc thông qua sự ảnh hưởng thuộc địa hoặc nhà truyền giáo, đã giới thiệu nhiều khía cạnh hệ thống của họ tới các nước khác. Người Đức là người đầu tiên nhấn mạnh tầm quan trọng của các trường đại học như là cơ sở nghiên cứu, và họ cũng tạo nên nhận thức về chúng như là biểu tượng của một tâm hồn dân tộc.



Question 43.

Kiến thức: Chia động từ

Giải thích:

Each of…: mỗi/… => động từ sau đó chia số ít

were => was

Tạm dịch: Mọi thành viên của lớp được giáo viên chủ nhiệm mời đến dự bữa tiệc.

Đáp án: B

Question 44.

Kiến thức: Câu chẻ/ Câu nhấn mạnh

Giải thích:

Để nhấn mạnh trạng ngữ chỉ thời gian phải dùng “ It was + cụm trạng ngữ ... that...”

was the 3rd Asian Games => was in the 3rd Asian Games

Tạm dịch: Theo lịch sử thì đó là tại thế vận hội Châu Á lần thứ 3 tổ chức ở Nhật Bản khi mà quần vợt, bóng bàn và khúc côn cầu được thêm vào.

Đáp án: B

Question 45.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

formally ( trang trọng) => formerly (cũ, trước đây)



Tạm dịch: Mặc dù trước đây họ đã từng là bạn thân, họ bây giờ lại trở nên xa lạ với nhau do một số hiểu lầm đáng tiếc.

Đáp án: A

Question 46.

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Harry không hút thuốc nữa.

A. Harry bây giờ hút thuốc nhiều.

B. Harry đã từng hút nhiều thuốc.

C. Harry đã từng không hút nhiều thuốc.

D. Harry hiếm khi nào hút nhiều thuốc.



Đáp án: B

Question 47.

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

“ Tớ sẽ gọi cho cậu khi tớ đến sân bay.”, cậu ấy nói với tôi.

A. Cậu ta phản đối việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay.

B. Cậu ta hứa gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay.

C. Cậu ta phủ nhận việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay.

D. Cậu ta nhắc nhở tôi gọi cho cậu ấy khi cậu ta đến sân bay.



Đáp án: B

Question 48.

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Mọi người nghĩ rằng tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố là do sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân.

A. Tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố phải chịu trách nhiệm cho sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân.

B. Số lượng ngày càng tăng của xe ô tô tư nhân được cho là do sự tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố.

C. Sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân là do tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố.

D. Tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố được cho là làm tăng số lượng xe hơi tư nhân.



Đáp án: B

Question 49.

Kiến thức: Nối câu

Giải thích:

Cô gái trẻ có nhiều kinh nghiệm vè điều dưỡng. Cô đã từng làm tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm.

A. Trước khi cô làm tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm, cô bé có kinh nghiệm về điều dưỡng.

B. Dù cô đã làm việc như một tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm, cô gái trẻ vẫn có nhiều kinh nghiệm về điều dưỡng.

C. Đã từng làm tình nguyện viên bệnh viện nhiều năm, cô bé có kinh nghiệm về điều dưỡng.

D. Với nhiều kinh nghiệm điều dưỡng, cô gái trẻ đã làm việc như một tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm.



Đáp án: C

Question 50.

Kiến thức: Nối câu

Giải thích:

Hardly…when …= No sooner …than…: ngay khi…thì…

Peter nói với chúng tôi về việc anh ấy rời trường. Cậu ấy đã làm điều đó khi cậu đến buổi họp.

A. Chỉ sau khi rời khỏi trường, Peter báo cho chúng tôi biết khi cậu đến buổihọp.

B. Mãi cho đến khi Peter nói với chúng tôi rằng anh ta sẽ rời khỏi trường thì anh ta mới đến cuộc họp.

C. Ngay khi Peter thông báo với chúng tôi về việc cậu ta rời trường thì cậu ta đến dự buổi họp.



D. Ngay khi Peter tới dự buổi họp thì cậu ấy nói với chúng tôi về việc cậuta rời khỏi trường.

Đáp án: D



www.thuvienhoclieu.com

ĐỀ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018

Thời gian: 60 phút

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 1:

A. substantial

B. applicant

C. terrorist

D. industry

Question 2:

A. stagnant

B. tableland

C. survive

D. swallow

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 3:

A. derived

B. required

C. blamed

D. coughed

Question 4:

A. islander

B. alive

C. vacancy

D. habitat


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 5: I’m afraid we no longer sell that model of laptop because we had_____a lot of complaints.

A. so B. such C. enough D. too

Question 6: Mrs. Jenkins was too ill to go out and pay her phone bill, and they’ve just cut her_____. She ought to complain!

A. out B. off C. down D. up

Question 7: There’s a lot______violent crime in this area than there used to be.

A. fewer B. least C. less D. fewest

Question 8: The move to a different environment had brought about a significant______in Mary’s state of mind.

A. impact B. effect C. influence D. change

Question 9: The party leader travelled the length and_____of the country in an attempt to spread his message.

A. width B. distance C. diameter D. breadth

A. would B. should C. could D. might

Question 14: The windows are in ______ frames.

A. circular huge wooden B. huge wooden circular

C. wooden huge circular D. huge circular wooden

Question 15: James was asking about a lot of personal things. I didn’t like______about my private life.

A. asking B. being asked C. to ask D. to be asking

Question 16: Vietnam U23 made not only Asia but also Europe keep a close eye on them. They _____ internationally.

A. have made headlines B. had made headlines

C. have done headlines D. did headlines

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.

Question 17: A US man with a large online following in Vietnam has caused widespread anger, and faces possible criminal charges, over a Facebook post thought to have insulted a military hero.

A. embarrassed B. offended C. confused D. depressed

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Question 21: Arm and Mary are studying in their classroom.

Ann: “Can I borrow you dictionary?”

Mary: “______ ”

A. I’m afraid I can’t. B. Here you are! C. I think so. D. It doesn’t matter.

Question 22: Jack and Joe are discussing how to make salad for dinner.

Jack: “______”

Joe: How about putting some grapes in it, instead?

A. We could fry some onions with it too. B. I’d rather just have some bread, thanks.

C. Let’s put some pieces of apple in the salad. D. Good idea! I’ll go and make one.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

CHESS

Chess, often (23)______ to as the Royal Game, is the oldest of all board games which do not contain an element of chance.

The origins of chess are uncertain, (24)______ there are a number of legends regarding its invention. One story says that it was King Solomon who invented chess, another that it was the Greek god Hermes, and yet another that the Chinese mandarin Han-Sing was responsible for its creation. In fact, chess almost certainly originated in India in the sixth or seventh century AD. The game’s popularity then spread quickly through Persia (now known as Iran) and from there came to Europe. The first documented reference to chess in literature is in a Persian romance which was written about 600 AD.

It is (25)_______ the word ‘chess’ comes from ‘shah’, the Persian word for ‘king’ and that ‘checkmate’, the game’s winning (26)_______, comes from the phrase ‘shah mat’, (27)______ ‘the king is dead’.

The rules and pieces used in the game have undergone changes over the centuries. Modem chess owes much to the Spaniard Lopez de Segura, who in 1561 wrote the first book on how to play the game. In it, he introduced the concept of ‘castling’, which had not been part of the game until then.

Question 23:

A. mentioned

B. called

C. known

D. referred

Question 24:

A. despite

B. nevertheless

C. although

D. however

Question 25:

A. believed

B. imagined

C. held

D. taken

Question 26:

A. place

B. stand

C. go

D. move

Question 27:

A. representing

B. suggesting

C. intending

D. meaning

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.

Rain pounded down on the roof. I was trying to read but the sound was too loud. I couldn’t help myself from being a little grumpy. I wanted to be outside playing, but the rain was keeping me inside.

My mom had gone to the grocery store, and my dad was spending Saturday at the office. I had planned to spend the day hiking, but Mother Nature decided that today was the perfect day for rain.

It meant that I would have to entertain myself. I spent most of the morning playing with my stuffed animals and reading. I was sitting next to the window staring out when I got a strange idea: why not just go outside anyway?

I put on my boots and a big raincoat and stepped out into the wet world. It was raining hard but it wasn’t cold. All I could hear were raindrops and the wind. I decided to go on my hike anyway.

My feet didn’t make any sound on the wet ground and the forest seemed different. I went to my favourite place and sat down. In the summer, my best friend Ellen and I would come here and sit for hours. It was our special place. All of a sudden, I thought I heard someone shouting my name. I turned and saw Ellen walking up behind me.

“Oh my Gosh! It’s really you, Martha!” she said. “I can’t believe that you are out here right now. I thought I would be the only person crazy enough to go for a walk in the rain.”

I was very happy to have some company. We decided that hiking in the rain was just as fun as hiking in the sunshine. We planned on hiking in the rain again.



Question 28: What is the best title for the story?

A. Rainy Day Work B. Rainy Day Hike

C. A Rainy Day Indoors D. Rainy Day Homework

Question 29: The word “grumpy” in paragraph 1 is closest in meaning to

A. stupid B. bad-tempered C. uninterested D. unsatisfactory

Question 30: What was keeping Martha inside?

A. The heat B. Her parents C. Bad weather D. Lots of homework

Question 31: What does Martha mean when she says “It meant that I would have to entertain myself”?

A. She was tire D. B. She was feeling sick.

C. She had to find something to do. D. She was bored with doing homework.

Question 32: The word “company” in the last paragraph is closest in meaning to

A. time B. space C. friend D. business

Question 33: What did Martha think about being outside?

A. It was too hot. B. It was too cold.

C. It was very nice. D. It was too wet to walk.

Question 34: What will Martha and Ellen probably do next time it rains?

A. Stay inside B. Do homework

C. Go for another hike D. Go to their friend’s house

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Life in the Universe

Exobiology is the study of life that originates from outside of Earth. As yet, of course, no such life forms have been found. Exobiologists, however, have done important work in the theoretical study of where life is most likely to evolve, and what those extrateưestrial life forms might be like.

What sorts of planets are most likely to develop life? Most scientists agree that a habitable planet must be terrestrial, or rock-based, with liquid surface water and biogeochemical cycles that somewhat resemble Earth’s. Water is an important solvent involved in many biological processes. Biogeochemical cycles are the continuous movement and transformation of materials in the environment. These cycles include the circulation of elements and nutrients upon which life and the Earth’s climate depend. Since (as far as we know) all life is carbon-based, a stable carbon cycle is especially important.

The habitable zone is the region around a star in which planets can develop life. Assuming the need for liquid surface water, it follows that most stars around the size of our sun will be able to sustain habitable zones for billions of years. Stars that are larger than the sun are much hotter and bum out more quickly; life there may not have enough time to evolve. Stars that are smaller than the sun have different problem. First of all, planets in their habitable zones will be so close to the star that they will be “tidally locked” – that is one side of the planet will always face the star in perpetual daylight with the other side in the perpetual night. Another possible obstacle to life on smaller stars is that they tend to vary in their luminosity, or brightness, due to flares and “star spots”. The variation can be large enough to have harmful effects on the ecosystem.

Of course, not all stars of the right size will give rise to life; they also must have terrestrial planets with the right kind of orbits. Most solar systems have more than one planet, which influence each other’s orbits with their own gravity. Therefore, in order to have a stable system with no planets flying out into space, the orbits must be a good distance from one another. Interestingly, the amount of space needed is roughly the width of a star’s habitable zone. This means that for life to evolve, the largest possible number of life-supporting planets in any star’s habitable zone is two.

Finally, not all planets meeting the above conditions will necessarily develop life. One major threat is large, frequent asteroid and comet impacts, which will wipe out life each time it tries to evolve. The case of Earth teaches that having large gas giants, such as Saturn and Jupiter,.in the outer part of the solar system can help keep a planet safe for life. Due to their strong gravitation, they tend to catch or deflect large objects before they can reach Earth.



Question 35: What is the topic of the passage?

A. The search for intelligent life B. Conditions necessary for life

C. Characteristics of extraterrestrial life D. Life in our solar system

Question 36: All of the following are mentioned in the passage as necessary for the development of life except

A. rock B. carbon C. oxygen D. water

Question 37: The word “which” in paragraph 3 refers to

A. star B. zone C. region D. planet

Question 38: It can be inferred from paragraph 3 that

A. the Earth is in the sun’s habitable zone B. the Earth is tidally locked to the sun

C. the sun varies in its luminosity D. variations in luminosity help life to develop

Question 39: The word “sustain” in paragraph 3 could best be replaced by

A. assist B. have C. need D. experience

Question 40: In order for life to develop, a planet’s orbit must not be

A. stable

B. very close to another planet’s orbit

C. on the same planet as another planet’s orbit

D. less wide than the star’s habitable zone

Question 41: It can be inferred from paragraph 4 that

A. most stars have more than two planets in their habitable zones

B. no star has more than two planets in its habitable zone

C. it is not possible for a star to have three planets with life on them

D. for life to develop, a star must have at least two planets in its habitable zone

Question 42: Which of the following best expresses the essential information in the highlighted sentence in the passage?

A. Because of their nearness, habitable planets orbiting smaller stars usually have either constant daylight or constant night.

B. The habitable zones of small stars are so close to the star that planets within them do not spin.

C. One problem with some stars is that their habitable zones are tidally locked into either light or darkness.

D. Some stars become tidally locked, so that they only shine light on one side of a planet.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 43: The school officials are considering a comprehensive planning to alleviate the problem of overcrowding in the dormitories.

A. are B. planning C. alleviate D. overcrowding

Question 44: Spanish is the only course that it is not offered in the summer term, but there are several classes offered in the fall.

A. the only course B. it C. several D. offered

Question 45: Sarah was not best speaker in the class, but her personality and ability to convey her feelings helped her become the most requested.

A. not best B. ability C. feelings D. requested

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 46: There won’t be peace in the conflict if both sides do not really desire it.

A. It is only if both sides actually want the conflict to end peacefully that it will happen.

B. As both sides in the conflict apparently desire peace, it is likely that there will be peace soon.

C. The main problem in the conflict seems to be that neither side really desires peace.

D. There has been a lot of fighting in the conflict because both sides seem to want it that way.

Question 47: The accident happened as a result of the driver’s not paying attention to the road.

A. If the driver would have paid attention to the road, the accident hadn’t happened.

B. Had the driver been paid attention to the road, the accident wouldn’t have happened.

C. If the driver had been paying attention to the road, the accident wouldn’t have happened.

D. Had the accident not happened, the driver would not have had to pay attention to the road.

Question 48: “Shall I help you do the dishes, Carlo?” said Robert.

A. Robert suggested helping Carlo with the dishes.

B. Robert suggested to help Carlo do the dishes.

C. Robert offered Carlo to help do the dishes.

D. Robert offered to help Carlo do the dishes.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each of sentences in the following questions.

Question 49: I started training to be an accountant six months ago. I’ve got more months to go and then I have to take exams.

A. By the time I’ve taken my exam, I will have started training to be an accountant for a year

B. By the time I take my exam, I will have been in training to be an accountant for a year.

C. By the time I took my exam, I would have trained to be an accountant for a year.

D. By the time I’ve taken my exam, I will be training for a year.

Question 50: Why did Danny decide to enter the marathon? Danny's totally unfit.

A. Why did Danny decide to enter the marathon who’s totally unfit?

B. Why did Danny, whose totally unfit, decide to enter the marathon?

C. Why did Danny decide to enter the marathon, who’s totally unfit?

D. Why did Danny, who’s totally unfit, decide to enter the marathon?
Đáp án

1-A

2-C

3-D

4-D

5-B

6-B

7-C

8-D

9-D

10-C

11-B

12-B

13-C

14-D

15-B

16-A

17-B

18-D

19-D

20-A

21-B

22-B

23-A

24-A

25-C

26-D

27-D

28-B

29-B

30-C

31-C

32-C

33-C

34-C

35-B

36-C

37-C

38-A

39-B

40-B

41-C

42-B

43-B

44-B

45-A

46-A

47-C

48-D

49-B

50-D


LỜI GIẢI CHI TIẾT

Question 1: Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

substantial /səb'stæn∫l/ applicant /'æplikənt/

terrorist /'terərist/ industry /ˈɪndəstri/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất

Question 2: Đáp án C

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 và 3 âm tiết

Giải thích:

stagnant /'stægnənt/ tableland /'teibllænd/

survive /sə'vaiv/ swallow /'swɒləʊ/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là thứ nhất

Question 3: Đáp án D

Kiến thức: Phát âm “-ed”

Giải thích:

Có 3 cách phát âm ed trong tiếng anh

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.

Phần gạch chân câu D được phát âm là /t/ còn lại là /d/

Question 4: Đáp án D

Kiến thức: Phát âm “-a”

Giải thích:

islander /'ailəndə[r]/ alive /ə'laiv/

vacancy /'veikənsi/ habitat /'hæbitæt/

Phần gạch chân câu D được phát âm là /æ/ còn lại là /ə/

Question 5: Đáp án B

Kiến thức: Nhấn mạnh với so và such

Giải thích:

So và Such cả hai có thể dùng để nhấn mạnh hay tăng thêm mức độ của một điều gì đó. Chúng ta dùng Such trước một danh từ và dùng So trước một tính từ.

Ta có thể nói: so much, so many nhưng lại phải dùng “such a lot (of)”



Tạm dịch: Tôi e rằng chúng tôi không còn bán loại máy tính xách tay đó nữa bởi vì chúng tôi đã có rất nhiều phàn nàn.

Question 6: Đáp án B

Kiến thức: Phrasal verb

To cut out: cắt ra, ngừng hoạt động

To cut off: cắt đường dây (điện thoại)

To cut down: giảm, giảm xuống



To cut sb up: chém (ai), gây vết tím bầm (cho ai)

Tạm dịch: Bà Jenkins ốm không thể ra ngoài và trả hoá đơn điện thoại, và họ vừa mới cắt đường dây điện thoại. Bà ấy nên đi khiếu nại!

Question 7: Đáp án C

Kiến thức: So sánh hơn và so sánh nhất

Giải thích:

fewer: ít hơn (dùng với danh từ đếm được)

least: ít nhất (dùng với danh từ không đếm được)

less: ít hơn (dùng với danh từ không đếm được)

fewest: ít nhất (dùng với danh từ đếm được)

Danh từ trong câu là danh từ không đếm được, ngoài ra phải sử dụng so sánh hơn vì trong câu có “more”




tải về 2.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   25




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương