Mark the letter A, B, c or d on your answer sheet to indicate the word that differs front the other three in the position of the primary stress in each of the following questions



tải về 2.02 Mb.
trang3/25
Chuyển đổi dữ liệu07.06.2018
Kích2.02 Mb.
#39660
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   25

Question 20: Đáp án B

-John: “Bác có thể làm ơn chỉ cho cháu đường tới bưu điện gần nhất được không ạ?”

-Người qua đường: “Chỉ đâu đó quanh khu vực kia thôi”.

Các đáp án còn lại không phù hợp :

A. Không đời nào, xin lỗi.

C. Tìm ở trên từ điển ấy.

D. Không có xe cộ nào ở gần đây đâu.

Question 21: Đáp án C

-Jane: “Cậu trông thật tuyệt trong chiếc váy đỏ đó, Lora!”

-Lora: “Cảm ơn, tớ đã mua nó ở cửa hàng Macy đấy”.

Sau lời khen ngợi, luôn đáp lại lời cảm ơn để thể hiện tính lịch sự. 

Chọn 1 trong 2 đáp án C và D đều hợp lí, nhưng trong đề thi buộc phải chọn ra 1 đáp án duy nhất thì C nghe thuận hơn.

Các đáp án còn lại:

A. Không, tớ không nghĩ thế.

B. Ôi, cậu không thích nó, có phải thế không?.

D. Cảm ơn, mẹ tớ đã mua nó đấy.

Question 22: Đáp án D

Tobe absent-minded: đãng trí, hay quên = D. often forgetting things: thường xuyên quên các thứ.

Dịch: Tôi càng ngày càng trở nên đãng trí. Tuần trước, tôi đã tự khóa mình bên ngoài nhà 2 lần.

Question 23: Đáp án D

integral (adj): cần thiết, không thể thiếu = D. essential (adj).

Các đáp án còn lại :

A. informative (adj): hữu ích (thông tin), cung cấp nhiều thông tin.

B.delighted (adj): vui mừng, hài lòng. 

C. exciting (adj): hứng thú, kích thích

Dịch: Thể thao và lễ hội hình thành nên một phần không thể thiếu trong xã hội loài người.

Question 24: Đáp án B

Tobe contented with: hài lòng, thỏa mãn >< B. dissatisfied (adj): không bằng lòng, bất mãn.

Các đáp án còn lại:

A. tobe interested in: quan tâm, thích thú về. 

C. tobe excited about/at: hứng thú, kích động về. 

D. tobe shocked by/at: kích động, ngạc nhiên bởi.

Dịch: Mặc dù đó là 1 ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi hài lòng với những gì chúng tôi làm.

Question 25: Đáp án A

Cruelly (adv): một cách tàn nhẫn, độc ác >< A. gently (adv): một cách dịu dàng, nhẹ nhàng.

Các đáp án còn lại:

B. cleverly (adj): một cách thông minh.

C. reasonably (adj): một cách hợp lí.

D. brutally (adj) = cruelly (adv): một cách tàn nhẫn, độc ác.

Dịch: Tôi không thể chịu đựng được những người đối xử tàn nhẫn với động vật.

Question 26: Đáp án B

Mặc dù quần áo anh ta đã cũ và sờn, nhưng chúng trông sạch sẽ và có chất lượng tốt.

= B. Quần áo anh ta, mặc dù cũ và sờn, trông chúng sạch sẽ và có chất lượng tốt.

Các đáp án còn lại sai nghĩa :

A. Quần áo anh ta trông sạch sẽ và có chất lượng tốt nhưng chúng đã cũ và sờn.

C. Anh ấy thích mặc quần áo đã cũ và sờn bởi chúng có chất lượng tốt.



D. Dù quần áo anh ta có chất lượng tốt như nào đi chăng nữa, nhưng chúng trông đã cũ và sờn.

Question 27: Đáp án C

Mặc dù nghèo khổ, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

= C. Nghèo khổ là thế, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

Cấu trúc tương phản: In spite of N-Ving, S V O = Adj as S tobe, S V O (Mặc dù…, nhưng…).

Các đáp án còn lại sai nghĩa :

A. Ông ấy có thể không cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng bởi sự nghèo khổ của mình.

B. Nếu ông ấy không nghèo như thế, ông ấy có thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

D. Ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông ấy đã quá nghèo khổ.



Question 28: Đáp án A

Tôi nghĩ là tôi không nên ở nhà vào ngày hôm qua.

= A. Tôi nuối tiếc đã ở nhà vào ngày hôm qua.

Chú ý: (to) regret + V-ing: nuối tiếc đã làm gì.

Các đáp án còn lại sai do động từ regret không đi với giới từ.

Question 29: Đáp án B

Mọi người không nên vứt rác trong công viên. Mọi người không nên chặt cây trong công viên.

= B. Mọi người không nên vứt rác và chặt cây trong công viên.

Chú ý: Neither…nor… : Không…cũng không…(Cả 2 đều không).

            Either…or…: Không…hoặc không…(Không trong 2).

Đáp án C, D sai cấu trúc ngữ pháp.

Đáp án A sai nghĩa: Mọi người không nên vứt rác hoặc chặt cây trong công viên.

Question 30: Đáp án A

Phần lớn các bạn cùng lớp không thể tới. Anh ấy đã mời họ tới dự bữa tiệc sinh nhật.

= A. Phần lớn các bạn trong lớp mà anh ấy mời tới dự bữa tiệc sinh nhật đã không thể tới.

Bản chất đáp án A đã được lược bỏ Đại từ quan hệ whom/that.

Câu đầy đủ là: Most of the classmates whom/that he invited to the birthday party couldn’t come.

Các đáp án còn lại:

Đáp án B sai nghĩa: Phần lớn các bạn trong lớp mà anh ấy được mời tới dự bữa tiệc sinh nhật đã không thể tới.

Đáp án C thừa them.

Đáp án D dùng sai ĐTQH, which là ĐTQH chỉ vật.

Question 31: Đáp án D

A. while: trong khi. 

B. as if: như thể là. 

C.such as: chẳng hạn, thí dụ như. 

D. as: như là.

Dịch: Họ công tư phân minh nên bạn hơn hết là không nên làm trò đùa như lúc bạn làm ở Anh và Mĩ khi lần đầu gặp gỡ.



Question 32: Đáp án A

Trước danh từ changes ta cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho nó.

A.sudden (adj): đột ngột. 

B. suddenly (adv): mang tính đột ngột, bất chợt. 

C. abruptly (adv) = B. suddenly (adv). 

D. promptly (adv): mang tính mau lẹ, nhanh chóng.

Dịch: Họ không thích bị phiền nhiễu hoặc sự thay đổi lịch trình đột ngột.

Question 33: Đáp án D

A. Sau other là 1 danh từ số nhiều (other + N(s/es)) => loại. 

B. others không đi với danh từ vì bản chất: others = other + N(s/es) => loại. 

C. another: nữa, 1 cái khác, thêm vào cái đã có và có cùng đặc tính với cái đã có. Nhưng trong câu này đối tượng speaker không phải là đố tượng được thêm vào => loại. 

D. the other: 1 cái khác, đã xác định. Hoặc đối tượng còn lại duy nhất trong những đối tượng đã được đề cập tới.

Dịch: Tại cuộc họp, điều quan trọng là đi theo hướng những vấn đề đang được bàn tới và không được ngắt lời người khác đang nói.



Question 34: Đáp án A

(to) focus on smt: tập trung vào cái gì.



Dịch: Nếu bạn lên thuyết trình, bạn nên tập trung vào những sự kiện thực tế, những thông tin chuyên môn và chất lượng sản phẩm của công ty.

Question 35: Đáp án C

A. if only: giá như. 

B. as: khi, bởi vì, như là. 

C. unless = if not: nếu không. 

D. since: bởi vì, kể từ khi.

Dịch: Các đồng nghiệp thường sử dụng tên họ và đi kèm với chức danh, thí dụ như ‘bác sĩ’ hay ‘giáo sư’, do đó bạn không nên sử dụng tên riêng nếu không được yêu cầu.



tải về 2.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   25




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương