Câu 4: Thực tiễn: Đã từng áp dụng tập quán trong nước để giải quyết vụ việc dân sự hay chưa?
Các phương án
|
Tần số
|
Phần trăm
|
Phần trăm hợp lệ
|
Tỷ lệ tích lũy
|
Chưa từng áp dụng
|
161
|
74.9
|
74.9
|
74.9
|
Ít khi áp dụng
|
50
|
23.3
|
23.3
|
98.1
|
Thường áp dụng
|
4
|
1.9
|
1.9
|
100.0
|
Tổng cộng
|
215
|
100.0
|
100.0
|
|
Câu 5: Thực tiễn: Đã từng áp dụng tập quán quốc tế trong giải quyết vụ việc dân sự hay chưa?
Các phương án
|
Tần số
|
Phần trăm
|
Phần trăm hợp lệ
|
Tỷ lệ tích lũy
|
Chưa từng áp dụng
|
175
|
84.1
|
84.1
|
84.1
|
Ít khi áp dụng
|
37
|
17.2
|
17.2
|
17.2
|
Thường áp dụng
|
3
|
1.4
|
1.4
|
1.4
|
Tổng cộng
|
215
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
Câu 6: Thực tiễn nêu tóm tắt một/một số vụ việc dân sự mà ông/bà đã áp dụng tập quán để giải quyết và nêu tập quán đã áp dụng trong các vụ việc đó.
Các vụ việc được nêu đã trình bày trong chương 2
Câu 7: Thực tiễn: Đã từng gặp trường hợp thiếu cơ sở pháp lý để thụ lý/giải quyết vụ việc dân sự?
Các phương án
|
Tần số
|
Phần trăm
|
Phần trăm hợp lệ
|
Tỷ lệ tích lũy
|
Chưa từng
|
87
|
40.5
|
40.8
|
40.8
|
Ít khi
|
87
|
40.5
|
40.8
|
81.7
|
Thường xuyên
|
38
|
17.7
|
17.8
|
99.5
|
Rất thường xuyên
|
1
|
.5
|
.5
|
100.0
|
Không trả lời
|
2
|
.9
|
|
|
Tổng cộng
|
215
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
Câu 8: Thực tiễn: Nếu không có cơ sở pháp lý để thụ lý/giải quyết thì sẽ làm như thế nào?
Trường hợp
|
Số lượt lựa chọn
|
Tỷ lệ
|
Từ chối thụ lý hoặc đình chỉ việc giải quyết
|
144
|
67.9%
|
Thụ lý và giải quyết bằng cách áp dụng tương tự pháp luật
|
56
|
26.4%
|
Thụ lý và giải quyết bằng cách áp dụng tập quán
|
13
|
6.1%
|
Cách làm khác
|
14
|
6.6%
|
Tổng cộng
|
212
|
107.1%
|
Câu 9: Ý kiến khác
Các phương án
|
Tần số
|
Phần trăm
|
Phần trăm hợp lệ
|
Tỷ lệ
tích lũy
|
Đề nghị cấp trên trao đổi, hướng dẫn
|
1
|
.5
|
.5
|
.5
|
Thụ lý: Từ chối hoặc đình chỉ vì theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự;
Giải quyết: Áp dụng tập quán hoặc tương tự pháp luật
|
1
|
.5
|
.5
|
.5
|
Hướng dẫn đương sự bổ sung để có đủ cơ sở thụ lý, giải quyết
|
1
|
.5
|
.5
|
.5
|
Nếu chưa thụ lý thì trả đơn kiện và tài liệu kèm theo/ Nếu đã thụ lý thì đình chỉ, xóa khỏi sổ thụ lý và trả tài liệu kèm theo
|
1
|
.5
|
.5
|
.5
|
Thông báo trả lại đơn khởi kiện
|
1
|
.5
|
.5
|
.5
|
Thụ lý và xin ý kiến của Tòa cấp trên
|
1
|
.5
|
.5
|
.5
|
Thụ lý và xin ý kiến Tòa án nhân dân tối cao
|
1
|
.5
|
.5
|
.5
|
Trả đơn
|
1
|
.5
|
.5
|
.5
|
Trả đơn, yêu cầu cung cấp thêm chứng cứ
|
1
|
.5
|
.5
|
.5
|
Trả đơn kiện và chứng cứ kèm theo
|
1
|
.5
|
.5
|
.5
|
Câu 10: Quan điểm: Mức độ nhất trí với nhận định: Tòa án nhân dân ít khi áp dụng tập quán nếu không thuộc trường hợp có yếu tố nước ngoài
Các phương án
|
Tần số
|
Phần trăm
|
Phần trăm hợp lệ
|
Tỷ lệ
tích lũy
|
Hoàn toàn nhất trí
|
85
|
39.5
|
39.9
|
39.9
|
Cơ bản nhất trí
|
96
|
44.7
|
45.1
|
85.0
|
Không nhất trí
|
32
|
14.9
|
15.0
|
100.0
|
Tổng cộng
|
213
|
99.1
|
100.0
|
|
Bỏ qua
|
2
|
.9
|
|
|
Tổng cộng
|
215
|
100.0
|
|
|
Câu 11: Lý do không nhất trí
Các phương án
|
Tần số
|
Phần trăm
|
Phần trăm hợp lệ
|
Tỷ lệ
tích lũy
|
Chưa có quy định
|
4
|
1.9
|
1.9
|
1.9
|
Do pháp luật không xác định quyền áp dụng tập quán cho Tòa án
|
1
|
.5
|
.5
|
.5
|
Hội đồng xét xử vận dụng Điều 3 Bộ luật dân sự để giải quyết
|
1
|
.5
|
.5
|
.5
|
Khi tranh chấp giữa đương sự trong nước và quốc tế mà đương sự trong nước thuộc dân tộc thiểu số thì vẫn áp dụng tập quán của dân tộc thiểu số đó
|
1
|
.5
|
.5
|
.5
|
Không phải ít mà không dễ áp dụng
|
1
|
.5
|
.5
|
.5
|
Tập quán có thể áp dụng trong trường hợp viện dẫn ở câu 1
|
1
|
.5
|
.5
|
.5
|
Pháp luật thống nhất, toàn diện, đồng bộ thì áp dụng pháp luật
|
1
|
.5
|
.5
|
.5
|
Tòa án tối cao chưa đưa tập quán vào áp dụng
|
1
|
.5
|
.5
|
.5
|
Vì tập quán ở mỗi vùng miền là khác nhau
|
1
|
.5
|
.5
|
.5
|
Thực tế xét xử chỉ căn cứ vào văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác chứ không căn cứ vào tập quán
|
1
|
.5
|
.5
|
.5
|
Câu 12: Những nguyên nhân làm hạn chế việc áp dụng tập quán? (có thể chọn nhiều nguyên nhân và đánh số thứ tự theo tầm quan trọng; nguyên nhân quan trọng nhất đánh số 1, đánh các số tiếp cho mức độ giảm dần theo cho những nguyên nhân khác)
Kết quả xếp theo tầm quan trọng giảm dần:
Phương án
|
Số lượt lựa chọn
|
Tỷ lệ
|
3
|
Việc áp dụng tập quán dễ dẫn đến hủy, sửa bản án
|
117
|
56.3%
|
1
|
Sự thiếu rõ ràng, chính xác của tập quán
|
112
|
53.8%
|
10
|
Pháp luật không quy định thẩm quyền áp dụng tập quán khi giải quyết vụ việc dân sự cho Tòa án
|
111
|
53.4%
|
2
|
Thiếu quy định chi tiết về điều kiện, yêu cầu khi áp dụng tập quán
|
110
|
52.9%
|
9
|
Áp dụng tập quán làm bản án không có cơ sở pháp lý
|
89
|
42.8%
|
5
|
Không nắm được nội dung tập quán
|
79
|
38.0%
|
6
|
Không rõ ai có thẩm quyền cung cấp nội dung tập quán cho Tòa án
|
78
|
37.5%
|
4
|
Không thể biết có tập quán hay không
|
76
|
36.5%
|
8
|
Pháp luật đã hoàn thiện nên không cần tập quán
|
58
|
27.9%
|
7
|
Đương sự viện dẫn các tập quán xung đột nhau
|
48
|
23.1%
|
11
|
Nguyên nhân khác
|
12
|
5.8%
|
Tổng cộng
|
208
|
427.9%
|
Phân tích phương án 11 của câu 10 (nguyên nhân khác)
Các nguyên nhân
|
Số lượt nêu
|
Tỷ lệ
|
Tỷ lệ hợp lệ
|
Chưa có quy định cụ thể
|
1
|
.5
|
.5
|
Do pháp luật chưa quy định
|
1
|
.5
|
.5
|
Do tập quán mang tính cục bộ, không thống nhất và nhiều trường hợp lạc hậu
|
1
|
.5
|
.5
|
Do thói quen chỉ dựa vào văn bản quy phạm pháp luật của thẩm phán
|
1
|
.5
|
.5
|
Do sự khác nhau của tập quán
|
1
|
.5
|
.5
|
Vì lý luận chung về pháp luật không thừa nhận tâp quán
|
1
|
.5
|
.5
|
Tổng cộng
|
6
|
100.0
|
100.0
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |