MỘT SỐ THIẾT BỊ TRANG TRÍ NỘI THẤT
Tháng 5/2016
|
STT
|
Tên vật liệu và quy cách
|
Đơn
vị tính
|
Giá chưa có thuế VAT
|
|
|
- Gỗ lim
|
đ/m2
|
1.740.000
|
|
|
- Gỗ de
|
đ/m2
|
990.000
|
|
|
- Gỗ trò chỉ, gỗ dổi
|
đ/m2
|
1.218.000
|
|
22
|
Cửa sổ chớp cái dày 4cm
|
|
|
|
|
- Gỗ lim
|
đ/m2
|
1.770.000
|
|
|
- Gỗ de
|
đ/m2
|
990.000
|
|
|
- Gỗ trò chỉ, gỗ dổi
|
đ/m2
|
1.218.000
|
|
23
|
Cửa sổ panô cái dày 4 cm
|
|
|
|
|
- Gỗ lim
|
đ/m2
|
1.686.000
|
|
|
- Gỗ de
|
đ/m2
|
966.000
|
|
|
- Gỗ trò chỉ, gỗ dổi
|
đ/m2
|
1.266.000
|
|
24
|
Cửa sổ kính cái dày 4 cm
|
|
|
|
|
- Gỗ lim
|
đ/m2
|
1.494.000
|
|
|
- Gỗ de
|
đ/m2
|
804.000
|
|
|
- Gỗ trò chỉ, gỗ dổi
|
đ/m2
|
1.044.000
|
|
25
|
Khuôn cửa đơn 6 x 13 cm
|
|
|
|
|
- Gỗ lim
|
đ/m
|
369.000
|
|
|
- Gỗ de
|
đ/m
|
198.000
|
|
|
- Gỗ trò chỉ, gỗ dổi
|
đ/m
|
246.000
|
|
26
|
Khuôn cửa kép 6 x 26 cm
|
|
|
|
|
- Gỗ lim
|
đ/m
|
606.000
|
|
|
- Gỗ de
|
đ/m
|
330.000
|
|
|
- Gỗ trò chỉ, gỗ dổi
|
đ/m
|
372.000
|
|
27
|
Tay vịn cầu thang :
|
|
|
|
|
- Gỗ lim
|
đ/m
|
420.000
|
|
|
- Gỗ de
|
đ/m
|
240.000
|
|
|
- Gỗ trò chỉ, gỗ dổi
|
đ/m
|
396.000
|
|
28
|
Cửa sắt xếp có lá chắn tôn tráng kẽm kể cả sơn hoàn chỉnh
|
đ/m2
|
550.000
|
|
29
|
Cửa sắt xếp không có lá chắn tôn tráng kẽm
|
đ/m2
|
500.000
|
|
30
|
Cửa chớp kính lật khung sắt dẹt, kính, goăng sơn hoàn chỉnh
|
đ/m2
|
400.000
|
|
31
|
Sen hoa cửa sổ sắt, gia công hoàn chỉnh, hoa văn các hình, các cỡ theo thiết kế, kể cả sơn
|
đ/kg
|
21.000
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú : - Cửa và khuôn cửa đã bao gồm chi phí đánh véc - ni hoặc sơn.
- Kính lắp trong cửa gỗ là kính trắng 4 - 5 ly.
- Trong giá cánh cửa các loại, cửa gỗ, đã bao gồm bản lề, chốt dọc, chốt ngang then cài Minh khai mạ kẽm tay nắm tròn.
- Các khuôn cửa cong, vòm, được tính thêm 10% so với khuôn cửa thẳng tính trong bảng.
- Cửa rộng có từ 4 cánh trở lên, được tăng 7% so với giá cửa 2 cách ghi trong bảng.
|
BẢNG PHÂN CHIA KHU VỰC
STT
|
TÊN
KHU VỰC
|
CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
TRONG KHU VỰC
|
KÝ
HIỆU
|
1
|
Khu vực 1
(địa bàn thành phố Phủ Lý )
|
- Các xã, phường thuộc thành phố Phủ Lý.
|
KV1
|
2
|
Khu vực 2
(địa bàn huyện Duy Tiên)
|
- Thị trấn Hòa Mạc và các xã : Mộc Bắc, Mộc Nam, Châu Giang, Chuyên Ngoại, Trác Văn.
|
KV2
|
3
|
Khu vực 3
(địa bàn huyện Duy Tiên)
|
- Thị trấn Đồng Văn và các xã còn lại của huyện Duy Tiên.
|
KV3
|
4
|
Khu vực 4
(địa bàn huyện Lý Nhân)
|
- Thị trấn Vĩnh Trụ và các xã: Hợp Lý, Văn Lý, Chính Lý, Công Lý, Đức Lý, Đồng Lý, Bắc Lý, Nhân Khang, Nhân Chính, Nhân Nghĩa.
|
KV4
|
5
|
Khu vực 5
(địa bàn huyện Lý Nhân)
|
- Các xã: Hòa Hậu, Tiến Thắng, Phú Phúc, Nhân Thịnh, Nhân Mỹ, Xuân Khê, Nhân Bình, Nhân Hưng, Nhân Đạo, Chân Lý, Nguyên Lý, Đạo Lý.
|
KV5
|
6
|
Khu vực 6
(địa bàn huyện Bình Lục)
|
- Thị trấn Bình Mỹ và các xã: Mỹ Thọ, An Mỹ, Đồn Xá, Tràng An, Bình Nghĩa, An Đổ, La Sơn, Trung Lương.
|
KV6
|
7
|
Khu vực 7
(địa bàn huyện Bình Lục)
|
- Các xã còn lại của huyện Bình Lục
|
KV7
|
8
|
Khu vực 8
(địa bàn huyện Thanh Liêm)
|
- Gồm các xã Thanh Tân, Thanh Hương, Thanh Nghị, Thanh Nguyên, Liêm Sơn, Liêm Túc.
|
KV8
|
9
|
Khu vực 9
(địa bàn huyện Thanh Liêm)
|
- Thị trấn Kiện Khê và các xã còn lại của huyện Thanh Liêm.
|
KV9
|
10
|
Khu vực 10
(địa bàn huyện Kim Bảng)
|
- Thị trấn Quế và các xã: Thi Sơn, Thanh Sơn, Liên Sơn, Ngọc Sơn, Đại Cương, Nhật Tân, Nhật Tựu, Hoàng Tây, Văn Xá.
|
KV10
|
11
|
Khu vực 11
(địa bàn huyện Kim Bảng)
|
- Thị trấn Ba Sao và các xã còn lại của huyện Kim Bảng.
|
KV11
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |