LỜi nóI ĐẦU



tải về 2.88 Mb.
trang1/16
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích2.88 Mb.
#21986
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16
  • LỜI NÓI ĐẦU

Kiểm tra, đánh giá có vai tṛ, chức năng rất quan trọng trong dạy học Hoá học. Nó giúp thầy và tṛ điều chỉnh việc dạy và học nhằm đạt kết quả dạy học cao hơn, đồng thời xác nhận thành quả dạy học của thầy và tṛ. Có nhiều h́nh thức kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học, trong đó kiểm tra trắc nghiệm khách quan đang được quan tâm sử dụng.

Trắc nghiệm khách quan được quan tâm bởi một số lí do sau:


  1. Việc chấm và cho điểm tương đối dễ dàng và khách quan hơn so với bài luận đề.

  2. Trong các câu hỏi trắc nghiệm, nhiệm vụ của người học được phát biểu rơ ràng hơn là trong các bài luận đề.

  3. Khi làm một bài thi trắc nghiệm, hầu hết thời gian học sinh dùng để đọc và suy nghĩ. Có thể tự kiểm tra, đánh giá kiến thức.

  4. Tránh được việc học tủ, học lệch. Cung cấp một lượng thông tin phản hồi lớn, làm cơ sở cho việc điều chỉnh kế hoạch dạy học.

  5. Dễ dàng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông để tổ chức thi, chấm bài một cách nhanh chóng, chính xác và an toàn.

Để phục vụ cho việc đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học hoá học ở trường phổ thông nhằm đạt các mục tiêu phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, chúng tôi biên soạn bộ sách Trắc nghiệm hoá hc .

Nội dung gồm hai phần:



Phần thứ nhất : Gồm các câu hỏi trắc nghiệm được biên soạn theo nhiều h́nh thức như: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn, trắc nghiệm ghép đôi, trắc nghiệm đúng, sai, trắc nghiệm điền khuyết. Nội dung các câu hỏi trắc nghiệm bao trùm các kiến thức cơ bản về hoá học ở phổ thông có mở rộng nâng cao và gắn với thực tiễn.

Phần thứ hai: Hướng dẫn giải và đáp số.

Chúng tôi hy vọng rằng bộ sách sẽ bổ ích cho các em học sinh và các thầy, cô giáo dạy học hoá học.

Mặc dù đă rất cố gắng, nhưng bộ sách chắc chắn không tránh khỏi sai sót, chúng tôi rất mong và chân thành cảm ơn các ư kiến góp ư của các bạn đọc, nhất là các thầy, cô giáo và các em học sinh để sách được hoàn chỉnh trong lần tái bản sau, (nếu có).

Buôn Ma Thuôt 2005

Nguyễn Hải Nhu








  • PHẦN 1- HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG

  • Chương 1 – CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

  • VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC

  • A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT


I. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

1. Thành phần, cấu to nguyên tử

Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ electron. Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron, phần vỏ gồm các electron. Các đặc trưng của các hạt cơ bản trong nguyên tử được tóm tắt trong bảng sau:

ProtonNơtronelectronKí hiệupneKhối lượng (đvC)110,00055Khối lượng (kg)1,6726.10-271,6748.10-279,1095.10-31Điện tích nguyên tố1+01-Điện tích (Culông)1,602.10-190-1,602.10-19

2. Ht nhân nguyên tử:

Khi bắn phá một lá vàng mỏng bằng tia phóng xạ của rađi, Ruzơfo đă phát hiện hạt nhân nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước của toàn bộ nguyên tử. Hạt nhân mang điện tích dương.

Điện tích hạt nhân có giá trị bằng số proton trong hạt nhân, gọi là Z+. Do nguyên tử trung hoà về điện cho nên số electron bằng số Z.



Ví d: nguyên tử oxi có 8 proton trong hạt nhân và 8 electron ở lớp vỏ.

Số khối, kí hiệu A, được tính theo công thức A = Z + N, trong đó Z là tổng số hạt proton, N là tổng số hạt nơtron.

Nguyên tố hoá hc bao gồm các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

Đồng v là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau.

Ví d: Nguyên tố oxi có ba đồng vị, chúng đều có 8 proton và 8, 9, 10 nơtron trong hạt nhân nguyên tử.

II. CẤU TẠO VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ

1. Lớp electron

Trong nguyên tử, mỗi electron có một mức năng lượng nhất định. Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp thành một lớp electron.

Thứ tự của lớp tăng dần 1, 2, 3, n th́ mức năng lượng của electron cũng tăng dần. Electron ở lớp có trị số n nhỏ bị hạt nhân hút mạnh, khó bứt ra khỏi nguyên tử. Electron ở lớp có trị số n lớn th́ có năng lượng càng cao, bị hạt nhân hút yếu hơn và dễ tách ra khỏi nguyên tử.

Lớp electron đă có đủ số electron tối đa gọi là lớp electron băo hoà.

Tổng số electron trong một lớp là 2n2.

Số thứ tự của lớp electron (n)1234Kí hiệu tương ứng của lớp electronKLMNSố electron tối đa ở lớp281832

2. Phân lớp electron

Mỗi lớp electron lại được chia thành các phân lớp. Các electron thuộc cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

Kí hiệu các phân lớp là các chữ cái thường: s, p, d, f.

Số phân lớp của một lớp electron bằng số thứ tự của lớp. Ví dụ lớp K (n =1) chỉ có một phân lớp s. Lớp L (n = 2) có 2 phân lớp là s và p. Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp là s, p, d…

Số electron tối đa trong một phân lớp:

- Phân lớp s chứa tối đa 2 electron,

- Phân lớp p chứa tối đa 6 electron,

- Phân lớp d chứa tối đa 10 electron và f chứa tối đa 14 electron.

Lớp electronSố electron tối đa của lớpPhân bố electron trên các phân lớpK (n =1)21s2L (n = 2)82s22p6M (n = 3)183s23p63d103. Cấu h́nh electron của nguyên tử

Là cách biểu diễn sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. Sự phân bố của các electron trong nguyên tử tuân theo các nguyên lí và quy tắc sau:

a. Nguyên lí vững bền: Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt các obitan có mức năng lượng từ thấp lên cao.

b. Nguyên lí Pauli: Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là hai electron và hai electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.

c. Quy tắc Hun: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau.

d. Quy tắc về trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử:

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d

Ví dụ: Cấu h́nh electron của Fe, Fe2+, Fe3+

Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2

Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6

Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5

4. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng


  1. Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, số electron lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron.

Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng (ns2np6) đều rất bền vững, chúng hầu như không tham gia vào các phản ứng hoá học. Đó là các khí hiếm, v́ vậy trong tự nhiên, phân tử khí hiếm chỉ gồm một nguyên tử.

Các nguyên tử có 1-3 electron lớp ngoài cùng đều là các kim loại (trừ B). Trong các phản ứng hoá học các kim loại có xu hướng chủ yếu là nhường electron trở thành ion dương.

Các nguyên tử có 5 -7 electron lớp ngoài cùng đều là các phi kim. Trong các phản ứng hoá học các phi kim có xu hướng chủ yếu là nhận thêm electron trở thành ion âm.

Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng là các phi kim, khi chúng có số hiệu nguyên tử nhỏ như C, Si hay các kim loại như Sn, Pb khi chúng có số hiệu nguyên tử lớn.

III. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

1. Nguyên tắc sắp xếp:

Các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.

Các nguyên tố hoá học có cùng số lớp electron được sắp xếp thành cùng một hàng.

Các nguyên tố hoá học có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được sắp xếp thành một cột.

2. Cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn

Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học là sự thể hiện nội dung của định luật tuần hoàn. Trong hơn 100 năm tồn tại và phát triển, đă có khoảng 28 kiểu bảng hệ thống tuần hoàn khác nhau. Dạng được sử dụng trong sách giáo khoa hoá học phổ thông hiện nay là bảng hệ thống tuần hoàn dạng dài. Các thành phần cấu tạo nên bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học như sau:

Ô : Số thứ tự của ô bằng số hiệu nguyên tử và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng tổng số electron của nguyên tử..

Chu ḱ: Có 7 chu kỳ, số thứ tự của chu ḱ bằng số lớp electron của nguyên tử gồm:

+ Chu ḱ nhỏ là các chu ḱ 1, 2, 3 chỉ gồm các nguyên tố s và các nguyên tố p. Mỗi chu kỳ nhỏ gồm 8 nguyên tố, trừ chu kỳ 1 chỉ có hai nguyên tố.

+ Chu ḱ lớn là các chu ḱ 4, 5, 6 ,7 gồm các nguyên tố s, p, d và f. Chu kỳ 4 và chu kỳ 5 mỗi chu kỳ có 18 nguyên tố. Chu kỳ 6 có 32 nguyên tố. Theo quy luật, chu kỳ 7 cũng phải có 32 nguyên tố, tuy nhiên chu kỳ 7 mới phát hiện được 24 nguyên tố hoá học. Lí do là các nguyên tố có hạt nhân càng nặng càng kém bền, chúng có “đời sống” rất ngắn ngủi.

Nhóm: Có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron hoá trị gồm :

+ Nhóm A: Số thứ tự của nhóm bằng số electron hoá trị (gồm các nguyên tố s và p). Nhóm A c̣n được gọi là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính.

+ Nhóm B: Số thứ tự của nhóm B bằng số electron hoá trị (gồm các nguyên tố d và f). Nhóm B c̣n được gọi là các nguyên tố thuộc phân nhóm phụ.

IV. NHỮNG TÍNH CHẤT BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN THEO CHIỀU TĂNG CỦA ĐIỆN TÍCH HẠT NHÂN

- Bán kính nguyên tử:

+ Trong chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần.

+ Trong nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần.

- Độ âm điện, tính kim loại - phi kim, tính axit - bazơ của oxit và hiđroxit biến đỏi tương tự bán kính nguyên tử.

- Năng lượng ion hoá:

+ Trong chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, năng lượng ion hoá của nguyên tử tăng dần.

+ Trong nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, năng lượng ion hoá của nguyên tử giảm dần.

V. LIÊN KẾT HOÁ HỌC

Xu hướng của các nguyên tử kim loại hay phi kim là đạt đến cấu h́nh bền vững như của khí hiếm bằng cách cho, nhận electron tạo ra kiểu hợp chất ion, hay góp chung electron tạo ra hợp chất cộng hoá trị (nguyên tử).

Không có ranh giới thật rơ ràng giữa các chất có kiểu liên kết ion và cộng hoá trị. Người ta thường dùng hiệu số độ âm điện ( ) để xét một chất có kiểu liên kết hoá học ǵ.

- Nếu hiệu số độ âm điện   1,70 th́ chất đó có kiểu liên kết ion, - Nếu hiệu số độ âm điện  < 1,70 th́ chất đó có kiểu liên kết cộng hoá trị (ngoại lệ HF có   1,70 nhưng vẫn thuộc loại liên kết cộng hoá trị ).

Có thể so sánh hai kiểu liên kết hoá học qua bảng sau:

LIÊN KẾT IONLIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊH́nh thành giữa kim loại điển h́nh và phi kim điển h́nh.

Hiệu số độ âm điện   1,70H́nh thành giữa các nguyên tử giống nhau hoặc gần giống nhau.

Hiệu số độ âm điện  < 1,70Nguyên tử kim loại nhường electron trở thành ion dương. Nguyên tử phi kim nhận electron trở thành ion âm. Các ion khác dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. Ví dụ: NaCl, MgCl2

Bản chất: do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.Các nguyên tử góp chung electron. Các electron dùng chung thuộc hạt nhân của cả hai nguyên tử. Ví dụ: H2, HCl…



  1. Liên kết cộng hoá trị không cực khi đôi electron dùng chung không bị lệch về nguyên tử nào: N2, H2

  2. Liên kết cộng hoá trị có cực khi đôi electron dùng chun bị lệch về một nguyên tử : HBr, H2OLiên kết cho - nhận (phối trí) là một trường hợp riêng của liên kết cộng hoá trị. Trong đó, đôi electron dùng chung được h́nh thành do một nguyên tử đưa ra. Ví dụ trong phân tử khí sunfurơ SO2 , công thức cấu tạo của SO2 là:

Liên kết cho nhận được kí hiệu bằng một mũi tên. Mỗi mũi tên biểu diễn một cặp electron dùng chung, trong đó phần gốc mũi tên là nguyên tử cho electron, phần ngọn là nguyên tử nhận electron.

  1. B. ĐỀ BÀI


Hăy chọn phương án đúng A, B, C hay D trong các câu hỏi trắc nghiệm sau:

1. Electron được t́m ra vào năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom - xơn (J.J. Thomson). Đặc điểm nào sau đây không phi của electron?

A. Mỗi electron có khối lượng bằng khoảng khối lượng của nguyên tử nhẹ nhất là H.

B. Mỗi electron có điện tích bằng -1,6 .10-19 C, nghĩa là bằng 1- điện tích nguyên tố.

C. Ḍng electron bị lệch hướng về phía cực âm trong điện trường.

D. Các electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt (áp suất khí rất thấp, điện thế rất cao giữa các cực của nguồn điện).

2. Các đồng vị được phân biệt bởi yếu tố nào sau đây?

A. Số nơtron. B. Số electron hoá trị.

C. Số proton D. Số lớp electron.

3. Kí hiệu nào trong số các kí hiệu của các obitan sau là sai?

A. 2s, 4f B. 1p, 2d

C. 2p, 3d D. 1s, 2p

4. Ở phân lớp 3d số electron tối đa là:

A. 6 B. 18

C. 10 D. 14

5. Ion, có 18 electron và 16 proton, mang số điện tích nguyên tố là:

A. 18+ B. 2 -

C. 18- D. 2+

6. Các ion và nguyên tử: Ne, Na+, F_ có điểm chung là:

A. Số khối B. Số electron

C. Số proton D. Số notron

7. Cấu h́nh electron của các ion nào sau đây giống như của khí hiếm ?

A. Te2- B. Fe2+

C. Cu+ D. Cr3+

8. Có bao nhiêu electron trong một ion Cr3+?

A. 21 B. 27

C. 24 D. 52

9. Vi hạt nào sau đây có số proton nhiều hơn số electron?

A. Nguyên tử Na. B. Ion clorua Cl-.

C. Nguyên tử S. D. Ion kali K+.

10. Nguyên tử của nguyên tố có điện tích hạt nhân 13, số khối 27 có số electron hoá trị là:

A. 13 B. 5

C. 3 D. 4

11. Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào có cấu h́nh electron dưới đây:



Cấu h́nh electron Tên nguyên tố

(1) 1s22s22p1 ……………...

(2) 1s22s22p5 ……………...

(3) 1s22s22p63s1 ……………...

(4) 1s22s22p63s23p2 ……………...

12. Hăy viết cấu h́nh electron của các ion sau:

Ion cấu h́nh electron Ion cấu h́nh electron

(1) Na+ ……… (4) Ni2+ ………

(2) Cl- ……… (5) Fe2+ ………

(3) Ca2+ ……… (6) Cu+ ………

13. Nguyên tử của nguyên tố hoá học có cấu h́nh electron  1s22s22p63s23p64s1 là:

A. Ca B. K

C. Ba D. Na

14. Chu kỳ bán ră, thời gian cần thiết để lượng chất ban đầu mất đi một nửa, của là 14,3 ngày. Cần bao nhiêu ngày để một mẫu thuốc có tính phóng xạ chứa giảm đi chỉ c̣n lại 20% hoạt tính phóng xạ ban đầu của nó.

A. 33,2 ngày B. 71,5 ngày

C. 61,8 ngày D. 286 ngày

15. là nguyên tố gốc của họ phóng xạ tự nhiên uran, kết thúc của dăy này là đồng vị bền của ch́ , số lần phân ră  và  là :

A. 6 phân ră  và 8 lần phân ră 

B. 8 phân ră  và 6 lần phân ră 

C. 8 phân ră  và 8 lần phân ră 

D. 6 phân ră  và 6 lần phân ră 

16. Tia phóng xạ của đồng vị là:

A. tia  B. tia 

C. tia  D. tia  và 

17. Trong các cấu h́nh electron sau, cấu h́nh nào sai ?

A.1s22s22p2x2py2pz

B.1s22s22p2x2p2y2p2z3s

C.1s22s22p2x 2py

D.1s22s22px2py2pz

18. Các electron thuộc các lớp K, M, N, L trong nguyên tử khác nhau về:

A. Khoảng cách từ electron đến hạt nhân.

B. Độ bền liên kết với hạt nhân.

C. Năng lượng của electron

D. A, B, C đều đúng.

19. Trong nguyên tử, các electron quyết dịnh tính chất hoá học là :

A. Các electron hoá trị.

B. Các electron lớp ngoài cùng.

C. Các electron lớp ngoài cùng đối với các nguyên tố s, p và cả lớp sát ngoài cùng với các nguyên tố họ d, f.

D. Tất cả A, B, C đều sai.

20. Khoanh tṛn vào chữ Đ nếu phát biểu đúng, chữ S nếu phát biểu sai trong những câu dưới đây:

A. Năng lượng của các electron thuộc các obitan 2px, 2py 2pz là như nhau Đ - S

B. Các electron thuộc các obitan 2px, 2py , 2pz chỉ khác nhau về định hướng trong không gian Đ - S C. Năng lượng của các electron ở các phân lớp 3s, 3p, 3d là khác nhau Đ - S

D. Năng lượng của các electron thuộc các obitan 2s và 2px như nhau Đ - S E. Phân lớp 3d đă băo hoà khi đă xếp đầy 10 electron Đ - S

21. Cấu h́nh electron biểu diễn theo ô lượng tử nào sau đây là sai?


A.   
B.  .   
C.    
D.   

22. Ghép đôi tên nguyên tố ở cột A với cấu h́nh electron tương ứng ở cột B



  1. A BOxi1s22s22p63s23p64s1Cacbon1s22s22p63s23p64s2 Kali1s22s22p63s23p5Clo1s22s22p4Canxi1s22s22p2Silic1s22s22p63s23p4Photpho1s22s22p63s23p64s23p1 Gali1s22s22p63s23p2

  2. 1s22s22p63s23p3

Thứ tự ghép đôi là : 1… ;2…. ;3….. ;4…… ;5……. ;6…….. ;7…… ;8…..

23.Một nguyên tố hoá học có nhiều loại nguyên tử có khối lượng khác nhau v́ lí do nào sau đây ?

A. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số proton.

B. Hạt nhân có cùng số proton. nhưng khác nhau về số nơtron

C. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số electron

D. Phương án khác

24. Nguyên tử khối trung b́nh của đồng kim loại là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với hai loại đồng vị là 63Cu và 65Cu. Số nguyên tử 63Cu có trong 32g Cu là:

A. 6,023. 1023 B. 3,000.1023

C. 2,181.1023 D. 1,500.1023

25. Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 8. A và B là các nguyên tố:



  1. Al và Br

  2. Al và Cl

  3. Mg và Cl

  4. Si và Br

26. Điền đầy đủ các thông tin vào các chố trống trong những câu sau: cho hai nguyên tố A và B có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13.

- Cấu h́nh electron của A: ………

- Cấu h́nh electron của B………..

- A ở chu kỳ………, nhóm………, phân nhóm……… A có khả năng tạo ra ion A+ và B có khả năng tạo ra ion B3+. Khả năng khử của A là………..so với B, khả năng oxi hoá của ion B3+ là………..so với ion A+.

27. Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và vị trí của nó trong bảng HTTH là:


  1. Na ở ô 11, chu kỳ III, nhóm IA

  2. Mg ở ô 12, chu kỳ III, nhóm IIA

  3. F ở ô 9, chu kỳ II, nhóm VIIA

  4. Ne ở ô 10, chu kỳ II, nhóm VIIIA

28. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.

Số hiệu nguyên tử của X là: …………………………………………………

Số khối: ……và tên nguyên tố.là: ………. Cấu h́nh electron của nguyên tử X:……..

Cấu h́nh electron của các ion tạo thành từ X: ……………………………..

Các phương tŕnh hoá học xảy ra khi:

X tác dụng với Fe2(SO4)3; ………………………………………………

X tác dụng với HNO3 đặc, nóng ………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………..

29. Cation X3+ và anionY2- đều có cấu h́nh electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Kí hiệu của các nguyên tố X,Y và vị trí của chúng trong bảng HTTH là:

A. Al ở ô 13, chu kỳ III, nhóm IIIA và O ở ô 8, chu kỳ II, nhóm VIA.

B. Mg ở ô 12, chu kỳ III, nhóm IIA và O ở ô 8, chu kỳ II, nhóm VIA.

C. Al ở ô 13, chu kỳ III, nhóm IIIA và F ở ô 9, chu kỳ II, nhóm VIIA.

D. Mg ở ô 12, chu kỳ III, nhóm IIA và F ở ô 9, chu kỳ II, nhóm VIIA.

30. Những đặc trưng nào sau đây của nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn:

A. Điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Tỉ khối.

C. Số lớp electron. D. Số electron lớp ngoài cùng.

31. Xác định tên nguyên tố theo bảng số liệu sau:

STTProtonNơtronElectronNguyên tố1151615………2263026………3293529………

32. Nguyên tử của nguyên tố nào luôn cho 1e trong các phản ứng hoá học?

A. Na Số thứ tự 11. B. Mg Số thứ tự 12.

C. Al Số thứ tự 13. D. Si Số thứ tự 14.

33. Các nguyên tử của nhóm IA trong bảng HTTH có số nào chung ?

A. Số nơtron. B. Số electron hoá trị.

C. Số lớp electron D. Số electron lớp ngoài cùng.

34. Các đơn chất của các nguyên tố nào sau đây có tính chất hoá học tương tự nhau?

A. As, Se, Cl, Fe. B. F, Cl, Br, I.

C. Br, P, H, Sb . D. O, Se, Br, Te.

35. Dăy nguyên tố hoá học có những số hiệu nguyên tử nào sau đây có tính chất hoá học tương tự kim loại natri?

A. 12, 14, 22, 42 B. 3, 19, 37, 55.

C. 4, 20, 38, 56 D. 5, 21, 39, 57.

36. Nguyên tố nào sau đây có tính chất hoá học tương tự canxi?

A. C B. K

C. Na D. Sr

37. Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất?

A. Nitơ B. Photpho

C. Asen D. Bitmut

38. Dăy nguyên tử nào sau đậy được xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng?

A. I, Br, Cl, P B. C, N, O, F

C. Na, Mg, Al, Si D. O, S, Se, Te.

39. Sự biến đổi tính chất kim loại của các nguyên tố trong dăy Mg - Ca - Sr - Ba là:

A. tăng. B. giảm.

C. không thay đổi. D. vừa giảm vừa tăng.

40. Sự biến đổi tính chất phi kim của các nguyên tố trong dăy N - P - As -Sb -Bi là:

A. tăng. B. giảm.

C. không thay đổi. D. vừa giảm vừa tăng.

41. Cặp nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học giống nhau nhất:

A. Ca, Si B. P, As

C. Ag, Ni D. N, P

42. Mức oxi hoá đặc trưng nhất của các nguyên tố họ Lantanit là:

A. +2 B. +3

C. +1 D. +4

43. Các nguyên tố hoá học ở nhóm IA của bảng HTTH có thuộc tính nào sau đây ?

A. Được gọi là kim loại kiềm.

B. Dễ dàng cho electron.

C. Cho 1e để đạt cấu h́nh bền vững.

D. Tất cả đều đúng.

44. Tính chất bazơ của hiđroxit của nhóm IA theo chiều tăng của số thứ tự là:

A. tăng B. giảm

C. không thay đổi D. vừa giảm vừa tăng

45. Nhiệt độ sôi của các đơn chất của các nguyên tố nhóm VIIA theo chiều tăng số thứ tự là:

A. tăng. B. giảm.

C. không thay đổi. D. vừa giảm vừa tăng.

46. Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho biết:

A. Số electron hoá trị

B. Số proton trong hạt nhân.

C. Số electron trong nguyên tử.

D. B, C đúng.

47. Trong 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng hệ thống tuần hoàn, số nguyên tố có nguyên tử với hai electron độc thân ở trạng thái cơ bản là:

A. 1 B. 3

C. 2 D. 4

48. Độ âm điện của dăy nguyên tố F, Cl, Br, I biến đổi như sau:

A. tăng. B. giảm.

C. không thay đổi. D. vừa giảm vừa tăng.

49. Độ âm điện của dăy nguyên tố Na, Al, P, Cl, biến đổi như sau:

A. tăng. B. giảm.

C. không thay đổi. D. vừa giảm vừa tăng.

50. Tính chất bazơ của dăy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi như sau :

A. tăng. B. giảm.

C. không thay đổi. D. vừa giảm vừa tăng.

51. Tính chất axit của dăy các hiđroxit : H2SiO3, H2SO4, HClO4 biến đổi như sau :

A. tăng. B. giảm.

C. không thay đổi. D. vừa giảm vừa tăng.

52. Chọn các từ và cụm từ thích hợp để điền vào những chỗ trống trong các câu sau:

a. Tính bazơ của các oxit và hiđroxit của các nguyên tố thuộc nhóm IIA ............ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

b. Tính phi kim của các nguyên tố thuộc nhóm VIIA .............. theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

c. Độ âm điện đặc trưng cho khả năng .................. của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.

d. Nguyên tử có độ âm điện lớn nhất là ............., nguyên tử có độ âm điện nhỏ nhất là.......................

53. Nguyên tố Cs được sử dụng để chế tạo tế bào quang điện v́:

A. Giá thành rẻ, dễ kiếm.

B. Có năng lượng ion hoá thấp nhất.

C. Có bán kính nguyên tử lớn nhất.

D. Có tính kim loại mạnh nhất.

54. Cấu h́nh electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1, điền từ, hay nhóm từ thích hợp vào các khoảng trống sau:

A. Nguyên tố X thuộc chu ḱ ………, phân nhóm ……… nhóm ……….

B. Nguyên tố X có kí hiệu………

C. Trong các phản ứng hoá học X thể hiện tính……….mạnh

55. Một nguyên tố thuộc nhóm VIIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 28. Cấu h́nh electron của nguyên tố đó là:

A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p5

C. 1s22s22p63s23p6 D. 1s22s22p6

56. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. A và B thuộc chu kỳ và các nhóm:

A. Chu kỳ 2 và các nhóm IIA và IIIA.

B. Chu kỳ 3 và các nhóm IA và IIA.

C. Chu kỳ 3 và các nhóm IIA và IIIA.

D. Chu kỳ 2 và các nhóm IVA và VA.

57. Cho 6,4g hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kỳ liên tiếp, nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 l khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là:

A. Be và Mg B. Mg và Ca

C. Ca và Sr D. Sr và Ba

58. Cho các phân tử BeH2 và C2H2, nhận định nào sau đây về hai phân tử trên là đúng?

A. Các nguyên tử Be và C đều ở trạng thái lai hoá sp3.

B. Các nguyên tử Be và C đều ở trạng thái lai hoá sp2.

C. Các nguyên tử Be và C đều ở trạng thái lai hoá sp

D. Các nguyên tử Be và C đều ở trạng thái lai hoá sp3d2.

59. Cho các chất: NaCl, HCl, SO2, H2, CO2. Hăy điền các từ thích hợp vào các chỗ trống trong những câu sau:

A. NaCl là hợp chất có kiểu liên kết………

B. HCl, SO2, H2, CO2 đều có kiểu liên kết ………

C. HCl, SO2, CO2 đều có kiểu liên kết ………

D. H2 là chất có kiểu liên kết ………


  1. C. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI, ĐÁP SỐ

1. C2. A3. B4. C5. B6. B7. A8. A9. D10. C11.12.13. B14. A15. B16. B17. C18. D19. A20.21. A22.23. B24. C25. B26.27. A28.29. A30. D31.32. A33. D33. B34. B35. D36. D37. D38. D39. A40. B41. D42. A43. D44. A45. A46. D47. D48. B49. A50. B51. A52.53. B54.55. B56. C57. B58. C59.

1. Electron là những hạt mang điện tích âm, do đó trong điện trường chúng sẽ bị hút lệch về phía cực dương. Điều sai là:

C. Ḍng electron bị lệch hướng về phía cực âm trong điện trường.

2. Các đồng vị được phân biệt bởi yếu tố A.

A. Số nơtron.



Gii thích: Các đồng vị có cùng số proton trong hạt nhân, do đó cùng số electron nhưng khác nhau về số nơtron.

3. Kí hiệu của các obitan sau là sai:

B. 1p, 2d

Gii thích: Lớp electron thứ nhát chỉ có một phân lớp là 1s, không có 1p. Lớp electron thứ hai chỉ có hai phân lớp là 2s và 2p, không có phân lớp 2D.

4. Ở phân lớp 3d số electron tối đa là:

C. 10

Gii thích: Phân lớp 3d có 5 obitan, mỗi obitan có tối đa 2 electron.

8. Có 21 electron trong một ion Cr3+

A. 21

Gii thích: Ion crom mang điện tích 3+ có nghĩa là trong ion, số proton nhiều hơn số electron là 3, do đó số electron của ion này bằng 24 - 3 = 21.

9. Tiểu phân nào sau đây có số proton nhiều hơn số electron?

D. Ion kali

Gii thích: K+ có 19 proton nhưng chỉ có 18 electron.

11. Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào có cấu h́nh electron dưới đây:



Cấu h́nh electron Tên nguyên tố

(1) 1s22s22p1 Bo kí hiệu B

(2) 1s22s22p5 Flo F

(3) 1s22s22p63s1 Natri Na

(4) 1s22s22p63s23p2 Silic Si

12. Hăy viết cấu h́nh electron của các ion sau:

Ion cấu h́nh electron Ion cấu h́nh electron

(1) Na+ 1s22s22p6 (1) Ni2+ 1s22s22p63s23p63d8

(2) Cl- 1s22s22p63s23p6 (2) Fe2+ 1s22s22p63s23p63d6

(3) Ca2+ 1s22s22p63s23p6 (3) Cu+ 1s22s22p63s23p63d10

14. Áp dụng phương tŕnh: k = ln =

trong đó:

- k là hằng số tốc độ phản ứng (tại nhiệt độ xác định),

- N0 là số hạt nhân phóng xạ ở thời điểm đầu (t = 0),

- N là số hạt nhân phóng xạ ở thời điểm t đang xét.

- t1/2 là chu kỳ bán ră của nguyên tố phóng xạ.

t = ln.t1/2 = 2,303 lg. = 33,2 ngày

Đáp số: A.

15. Mỗi phân ră  làm giảm 2+ đơn vị điện tích và 4 đvC, như vậy khi nguyên tử khối giảm từ 238 xuống 206, nghĩa là giảm 32 đvC tương ứng với 8 lần phân ră . Như vậy lẽ ra điện tích sẽ giảm 8 x 2 = 16 + đơn vị điện tích, nhứng theo bài ra chỉ giảm 92 - 82 = 10, do đó đă có 6 phân ră  làm tăng 6+ đơn vị điện tích.

Vậy đáp án : B.

16. Chọn đáp án B.

Đó là các họ Uran có nguyên tố gốc là ,

Họ Thori có nguyên tố gốc là
Họ actini có nguyên tố gốc là

17. Cấu h́nh electron sau là sai:

C.1s22s22p2x 2py

Gii thích: Phân lớp 2p có 3 obitan là 2px 2py và 2pz. Nếu có 3 electron th́ theo quy tắc Hund sẽ chiếm cả 3 obitan 2px 2py và 2pz.

19. Trong nguyên tử, các electron quyết dịnh tính chất hoá học là:

A. Các electron hoá trị.

Gii thích: Các electron hoá trị có thể trùng với các electron lớp ngoài cùng (các nguyên tố họ s và p), nhưng có thể khác (các nguyên tố họ d, f).

20.


A. Năng lượng của electron thuộc các obitan 2px, 2py 2pz là như nhau. Đ

B. Các electron 2px, 2py, 2pz khác nhau về định hướng trong không gian. Đ

C. Năng lượng của electron thuộc các phân lớp 3s, 3p, 3d là khác nhau. Đ D. Năng lượng của các electron thuộc các obitan 2s và 2px là như nhau S E. Phân lớp 3d đă băo hoà khi đă xếp đầy 10 electron. Đ

21. Cấu h́nh electron biểu diễn theo ô lượng tử sau đây là sai:


A.   

Gii thích: cấu h́nh trên đă vi phạm quy tắc Hun.

22. Ghép đôi tên nguyên tố ở cột A với cấu h́nh electron tương ứng ở cột B:

1 – D; 2 – E; 3 – A; 4 – C; 5 – B; 6 – H; 7 – I; 8 – G.

26. Cho hai nguyên tố A và B có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13.

- Cấu h́nh electron của A: 1s22s22p63s.

- Cấu h́nh electron của B: 1s22s22p63s23p.

- A ở chu kỳ 3, nhóm I, phân nhóm chính nhóm I.

A có khả năng tạo ra ion A+ và B có khả năng tạo ra ion B3+. Khả năng khử của A là mnh hơn so với B, khả năng oxi hoá của ion B3+mnh hơn so với ion A+.

28. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.

Số hiệu nguyên tử của X là: 26

Số khối: 56 và tên nguyên tố.là: sắt

- Cấu h́nh electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p63d64s2.

- Cấu h́nh electron của các ion tạo thành từ X:

Fe2+ 1s22s22p63s23p63d6

Fe3+1s22s22p63s23p63d5

- Các phương tŕnh hoá học xảy ra khi:

X tác dụng với Fe2(SO4)3;

Fe + Fe2(SO4)3  3FeSO4

X tác dụng với HNO3 đặc, nóng

Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

31. Xác định tên nguyên tố theo bảng số liệu sau:

STTProtonNơtronElectronNguyên tố1151615Photpho2263026Sắt3293529Đồng52. Chọn các từ và cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau :

(1) Tính bazơ của các oxit và hiđroxit của các nguyên tố thuộc nhóm IIA tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

(2) Tính phi kim của các nguyên tố thuộc nhóm VIIA gim theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

(3) Độ âm điện đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.

(4) Nguyên tử có độ âm điện lớn nhất là F nguyên tử có độ âm điện nhỏ nhất là Cs.

54. A. Nguyên tố X thuộc chu ḱ 3, phân nhóm chính nhóm 3.

B. Nguyên tố X có kí hiệu Al

C. Trong các phản ứng hoá học X thể hiện tính khử mạnh

59. Cho các chất: NaCl, HCl, SO2, H2, CO2. Hăy điền các từ thích hợp vào các chỗ trống trong những câu sau:

A. NaCl là hợp chất có kiểu liên kết ion.

B. HCl, SO2, H2, CO2 đều có kiểu liên kết cộng hoá tr.

C. HCl, SO2, CO2 đều có kiểu liên kết cộng hoá tr có cực.

D. H2 là chất có kiểu liên kết cộng hoá tr không cực.





Каталог: images -> files
files -> THỦ TỤc hành chính trong lĩnh vực quản lý HƯỚng dẫn du lịCH
files -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> GIÁ DỊch vụ KỸ thuật kiểM ĐỊNH, hiệu chuẩN, SỬa chữa phưƠng tiệN ĐO
files -> Sở giao dịch chứng khoán hà NỘi cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦa chứng khoáN
files -> GIẢi golf hữu nghị việt lào lần thứ II thứ BẢY, ngàY 4/7/2015
files -> Mẫu A1-Đxnv phiếU ĐỀ xuất nhiệm vụ khoa học và CÔng nghệ
files -> Bch trung tâm gdtx tỉnh đắk Lắk, ngày 07 tháng 10 năm 2014
files -> Kinh phật thuyết a di ðÀ
files -> Aedes aegypti

tải về 2.88 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương