Lời nói đầu tcvn 9153: 2012 được chuyển đổi từ 20 tcn 74-87


Phụ lục D (Quy định) Tính giá trị tiêu chuẩn và giá trị tính toán các chỉ tiêu của đất biến đổi có quy luật theo độ sâu



tải về 0.62 Mb.
trang4/5
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích0.62 Mb.
#11418
1   2   3   4   5

Phụ lục D

(Quy định)



Tính giá trị tiêu chuẩn và giá trị tính toán các chỉ tiêu của đất biến đổi có quy luật theo độ sâu

D.1 Khi chỉ tiêu X biến đổi có quy luật theo độ sâu h, quan hệ giữa X và h trong phạm vi một đơn nguyên địa chất công trình được lấy xấp xỉ bằng quan hệ tuyến tính hoặc tuyến tính từng đoạn.

X(h) = ah + b (D.1)

Trong đó, a và b là các tham số của đường thẳng hoặc đoạn thẳng, được tính theo công thức (12) và (13), và các giá trị tgtc, Ctc, i, i được thay bằng a, b, Xi, hi tương ứng. Xi là các giá trị thí nghiệm của chỉ tiêu tại những điểm hi và n là số lần thí nghiệm xác định Xi.

D.2 Các giá trị Xtc(h) của chỉ tiêu ở các độ sâu hi khác nhau được xác định theo công thức (D.1) khi thay vào công thức đó các giá trị hi

D.3 Độ lệch bình phương trung bình SX và hệ số biến thiên V được tính theo công thức (D.2) và công thức (D.3).

Sx = (D.2)

V = (D.3)

Trong đó: là giá trị trung bình cộng của Xi

D.4 Các giá trị tiêu chuẩn X'tc và Xtc" của các chỉ tiêu được tính theo công thức (D.1) với các giá trị hminhmax ứng với các biên của đơn nguyên địa chất công trình trong trường hợp quan hệ tuyến tính hoặc biên của các khoảng tuyến tính.

D.5 Giá trị tính toán X(h) của chỉ tiêu được tính theo công thức (9) của 4.2.2.1.3, khi đó hệ số an toàn về đất Kđ xác định theo 4.2.2.2.9, sử dụng công thức từ (31) đến (37). Trong các công thức này phải thay , , , , i, min, max, , tc, 'tc , "tc , ', " tương ứng bằng x, Sx, h, , hi, hmin­, hmax, X, Xtc, Xtc', Xtc", X', X".
Phụ lục E

(Quy định)



Tính giá trị tiêu chuẩn và giá trị tính toán góc ma sát trong và lực dính đơn vị theo kết quả thí nghiệm nén 3 trục

E.1 Khi chỉnh lý thống kê tg và C, các giá trị riêng biệt tgi và Ci được tính theo công thức:

(E.1)

(E.2)

trong đó


Ni và Mi là các hệ số tính theo công thức (14) và (15) quy định tại 4.2.2.2.2 khi thay đổi tgtc, Ctc, i bằng Ni, Mi, 1i và 3i, với 1 và 3 là các ứng suất chính tương ứng khi mẫu đất bị phá hủy.

E.2 Với các giá trị tgi và Ci tìm được, tính giá trị tiêu chuẩn tgtc và Ctc theo công thức (5) và độ lệch bình phương trung bình Stg và Sc theo công thức (4).

E.3 Kiểm tra thống kê để loại trừ sai số có thể có của các giá trị tgi và Ci theo 4.2.2.1.1. Cặp giá trị tgi và Ci bị loại bỏ nếu một trong số chúng thỏa mãn điều kiện (8). Khi đó đối với những giá trị còn lại cần phải tính lại các giá trị tgtc, Ctc, Stg và Sc

E.4 Tính hệ số biến thiên V của tg và C, chỉ số độ chính xác , hệ số an toàn về đất Kđ và các giá trị tính toán của chúng theo các công thức (3) và từ (9) đến (11).

E.5 Tương tự như thí nghiệm cắt phẳng, ngoài cách chỉnh lý thống kê các giá trị riêng biệt tg và C, có thể chỉnh lý thống kê tất cả các cặp giá trị thí nghiệm 1i và 3i như một tổ hợp thống nhất, tính:

- Giá trị tiêu chuẩn của các hệ số N và M theo các công thức từ (14) đến (18) bằng cách thay 1i bằng 3ii bằng 1i

- Các giá trị tiêu chuẩn tgtc và Ctc theo công thức (1) và (2) ở trên được tính bằng cách thay tgi, Ci, Ni và Mi bằng tgtc, Ctc, N và M tương ứng.

- Hệ số an toàn về đất Kđ: Bằng cách sử dụng các công thức từ (26) đến (37) thay trong các công thức đó 'tc , "tc , ', ", min, max, , i, i, S tương ứng bằng '1tc, "1tc, '1, "1, N, M, 3min, 3max, 3, 3i, 1i, S1

- Các giá trị tính toán tg và C theo công thức (9).
Phụ lục F

(Tham khảo)



Ví dụ chỉnh lý kết quả thí nghiệm mẫu đất

F.1 Tính giá trị tiêu chuẩn và giá trị tính toán của sức chống cắt (, C)

F.1.1 Kiểm tra sai số thô để loại trừ trong việc xác định i của mỗi cấp áp lực theo tài liệu thí nghiệm, ta có sức kháng cắt của đất được xác định ở 3 cấp áp lực 1 = 1 kg/cm2, 2 = 2 kg/cm2, 3 = 3 kg/cm2 với 18 giá trị cho mỗi cấp áp lực.

Lấp cấp áp lực 1 = 1 kg/cm2 làm ví dụ, tiến hành lập Bảng F.1 dưới đây:



Bảng F.1

Số thứ tự

1 = 1 kg/cm2

Số thứ tự

1 = 1 kg/cm2

i

- i

( - i)2

i

- i

( - i)2

1

0,468

0,131

0,0172

10

0,740

-0,123

0,0151

2

0,569

0,048

0,0023

11

0,729

-0,112

0,0125

3

0,578

0,039

0,0015

12

0,723

-0,112

0,0125

4

-0,694

-0,077

0,0055

13

0,114

0,503

0,2530

5

0,925

-0,308

0,0949

14

0,574

0,043

0,0018

6

1,001

-0,304

0,1475

15

0,182

0,435

0,1842

7

0,633

-0,016

0,0003

16

0,569

0,048

0,0023

8

0,734

-0,112

0,0125

17

0,515

0,048

0,0023

9

0,740

-0,123

0,0151

18

0,578

0,034

0,0015
















11,112




0,7874

S =

Tiêu chuẩn thống kê  lấy trong Bảng 3 (4.2.2.1.1) bằng 2,73; ta có .S =0,5711. Để thỏa mãn điều kiện theo công thức (8) ta nhận thấy trong Bảng F.1 giá trị có lớn nhất bằng 0,503 vẫn nhỏ hơn giá trị .S =0,5711 nên ở đây không có sai số thô bị loại trừ.



F.1.2 Tính hệ số biên thiên V để loại trừ sai số thô và phân chia lại các đơn nguyên địa chất công trình.

Xác định hệ số biến thiên V của i ở 1 = 1 kg/cm2, ta có:





>

Theo quy định tại 4.2.1.6, hệ số biến thiên V không được lớn hơn 0,30. Như vậy, trong tập hợp thống kê ở bảng 1 có chứa sai số thô (giá trị  = 0,014 là giá trị quá nhỏ so với giá trị trung bình) cần loại trừ.

Tính lại giá trị trung bình và độ lệch bình phương trung bình S:

;



<

Vậy sau khi loại trừ giá trị  = 0,014 và thì cấp áp lực 1 = 1 kg/cm2 còn 17 giá trị i thỏa mãn điều kiện đưa vào tập hợp thống kê.

Cũng tiến hành như vậy đối với các giá trị i ở các cấp áp lực 2 = 2 kg/cm2, 3 kg/cm2…, cuối cùng ta được các giá trị tính toán của  và C.

F.1.3 Tiến hành tính giá trị tiêu chuẩn và giá trị tính toán của  và C

F.1.3.1 Tính giá trị tiêu chuẩn của  và C

Sau khi loại bỏ sai số thô, các số liệu thí nghiệm còn lại được tập hợp và tính vào Bảng F.2.

Dựa vào Bảng F.2, ta tính:



Vậy tc = 9022'



Giá trị tiêu chuẩn sức chống cắt của đất có dạng:



Kiểm tra phương trình trên bằng cách thay giá trị trung bình , .





Bảng F.2

TT

i

i



i.i



- i

(- i )2

1

2

3

4

5

6

7

8

1

1

0,486

1

0,486

0,651

0,813

0,0335

2

1

0,509

1

0,509




0,062

0,0067

3

1

0,578

1

0,578




0,073

0,0053

4

1

0,694

1

0,694




-0,043

0,0018

5

1

0,925

1

0,925




-0,274

0,0751

6

1

1,001

1

1,001




-0,350

0,1225

7

1

0,633

1

0,633




0,018

0,0003

8

1

0,729

1

0,729




-0,078

0,0061

9

1

0,740

1

0,740




-0,098

0,0079

10

1

0,740

1

0,740




-0,098

0,0079

11

1

0,729

1

0,729




-0,078

0,0061

12

1

0,729

1

0,729




-0,078

0,0061

13

1

0,547

1

0,547




0,104

0,0108

14

1

0,182

1

0,182




0,469

0,2200

15

1

0,569

1

0,569




0,082

0,0067

16

1

0,569

1

0,569




0,082

0,0067

17

1

0,578

1

0,578

0,817

0,073

0,0053

18

2

0,625

4

1,250




0,192

0,0369

19

2

0,685

4

1,366




0,134

0,0180

20

2

0,786

4

1,572




0,031

0,0010

21

2

0,856

4

1,712




0,039

0,0015

22

2

0,556

4

1,112




0,260

0,0681

23

2

1,275

4

2,550




0,548

0,2098

24

2

0,797

4

1,594




0,020

0,0004

25

2

0,797

4

1,594




0,020

0,0004

26

2

0,995

4

1,990




-0,178

0,0317

27

2

0,971

4

1,942




-0,154

0,0237

28

2

0,888

4

1,776




-0,071

0,0050

29

2

0,865

4

1,730




-0,048

0,1023

30

2

0,751

4

1,502




0,066

0,0044

31

2

0,843

4

1,686




-0,020

0,0007

32

2

0,820

4

1,640




-0,003

0,0000

33

2

0,706

4

1,412




0,111

0,0133

34

2

0,810

4

1,020




0,007

0,0000

35

3

0,810

9

2,430

0,982

0,172

0,0296

36

3

0,796

9

2,391




0,185

0,0342

37

3

0,694

9

2,082




0,288

0,0829

38

3

1,155

9

3,465




-0,173

0,0299

39

3

0,671

9

2,013




0,311

0,0967

40

3

1,450

9

4,350




-0,468

0,2190

41

3

0,820

9

2,460




0,102

0,0262

42

3

1,365

9

4,095




-0,383

0,1467

43

3

0,920

9

2,760




0,062

0,0038

44

3

1,140

9

3,420




-0,158

0,0250

45

3

1,293

9

3,894




-0,311

0,0967

46

3

1,025

9

3,075




-0,043

0,0018

47

3

0,979

9

2,937




0,003

0,0000

48

3

0,888

9

2,064




0,094

0,0038

49

3

0,797

9

2,391




0,185

0,0342

50

3

0,948

9

2,840




0,034

0,0012

51

3

0,865

9

2,595




0,117

0,0137

51

102

41,644

238

88,912







1,7899

Sự trùng hợp của các kết quả nêu trên chứng tỏ sự đúng đắn của việc tính toán tgtc và Ctc

Sau khi tính toán và ghi kết quả vào cột 7 và 8, ta tiến hành tính:








tải về 0.62 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương