3 Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và phân loại 3.1 Thuật ngữ và định nghĩa Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.11 Tường chắn đất (Retaining wall)
Loại công trình chắn đất, có mái thẳng đứng; gãy khúc hoặc nghiêng đối với đất đắp hoặc mái đào hố móng v.v… không bị sạt trượt. Tường chắn được gọi là tường cứng khi dưới tác dụng của các lực tính toán chuyển vị của tường bằng hoặc nhỏ hơn 1/5000 chiều cao tường.
3.12 Trong thực tế, khái niệm về tường chắn đất được mở rộng cho tất cả những kết cấu công trình có tác dụng tương hỗ giữa đất với chúng. Trong phạm vi tiêu chuẩn này chỉ giới hạn loại tường chắn cứng. Tường cứng, dưới tác dụng của các lực tính toán có kể đến tính dễ uốn của bản thân tường, tính dễ biến dạng của nền tường gây ra chuyển vị của lưng tường bằng hoặc nhỏ hơn 1/5000 chiều cao của phần tường đang xét kể từ đỉnh móng đến mặt cắt tính toán.
3.2 Ký hiệu 3.2.1 Các bộ phận và kích thước cơ bản của tường
Ht bt Bt
là chiều cao tường;
là chiều rộng đỉnh tường;
là chiều rộng chân tường;
là góc giữa mặt sau của tường và phương đứng;
là góc giữa mặt sau và phương ngang.
3.2.2 Các kích thước cơ bản của móng
hm bm Bm
là chiều cao móng;
là chiều rộng móng phía trên;
là chiều rộng móng phía dưới.
3.23 Các đặc trưng tính toán
là trọng lượng riêng của đất, T/m3;
N
là độ rỗng của đất;
là góc ma sát trong của đất;
0
là góc ma sát của đất với tường;
là góc giữa mặt trượt với phương thẳng đứng;
là góc giữa bề mặt phẳng của đất với phương nằm ngang.
3.2.4 Các lực tác dụng
Ec Eb Ebt E0 Ebc Tt và Ts Wt Wđn
là áp lực đất chủ động;
là áp lực đất bị động không ép trồi;
là áp lực đất bị động có ép trồi;
là áp lực đất ở trạng thái tĩnh;
là áp lực bùn cát;
là áp lực nước lên mặt tường chắn (trước và sau tường);
là áp lực thấm tác dụng lên đáy móng tường;
là áp lực đẩy nổi tác dụng lên đáy móng tường.