Bảng 9 - Hệ số phản quang tối thiểu (RA) cho màng phản quang loại VI (cd.lx-1.m-2)
Góc quan sát
|
Góc tới
|
Trắng
|
Vàng
|
Vàng da cam
|
Xanh lá cây
|
Đỏ
|
Xanh lam
|
Huỳnh quang Vàng- Xanh lá cây
|
Huỳnh quang Vàng
|
Huỳnh quang vàng da cam
|
0,1 oa
0,1 oa
0,2 o
0,2 o
0,5 o
0,5 o
|
- 4 o
+30o
- 4 o
+30o
- 4 o
+30o
|
750
300
500
200
225
85
|
525
210
350
140
160
60
|
190
75
125
50
56
21
|
90
36
60
24
27
10
|
105
42
70
28
32
12
|
68
27
45
18
20
7,7
|
600
240
400
160
180
68
|
450
180
300
120
135
51
|
300
120
200
80
90
34
|
a Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1 o là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng.
|
Bảng 10 - Hệ số phản quang tối thiểu (RA) cho màng phản quang loại VII (cd.lx-1.m-2)
Góc quan sát
|
Góc tới
|
Trắng
|
Vàng
|
Vàng da cam
|
Xanh lá cây
|
Đỏ
|
Xanh lam
|
Huỳnh quang Vàng- Xanh lá cây
|
Huỳnh quang Vàng
|
Huỳnh quang vàng da cam
|
0,1 oa
0,1 oa
0,2 o
0,2 o
0,5 o
0,5 o
|
- 4 o
+30o
- 4 o
+30o
- 4 o
+30o
|
1000
570
750
430
240
135
|
750
430
560
320
180
100
|
375
215
280
160
90
50
|
100
57
75
43
24
14
|
200
115
150
86
48
27
|
45
26
34
20
11
6
|
800
460
600
340
190
110
|
600
340
450
260
145
81
|
300
170
230
130
72
41
|
a Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1 o là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng.
|
Bảng 11 - Hệ số phản quang tối thiểu (RA) cho màng phản quang loại VII (cd.lx-1.m-2)
Góc quan sát
|
Góc tới
|
Trắng
|
Vàng
|
Vàng da cam
|
Xanh lá cây
|
Đỏ
|
Xanh lam
|
Nâu
|
Huỳnh quang Vàng- Xanh lá cây
|
Huỳnh quang Vàng
|
Huỳnh quang vàng da cam
|
0,1 oa
0,1 oa
0,2 o
0,2 o
0,5 o
0,5 o
|
- 4 o
+30o
- 4 o
+30o
- 4 o
+30o
|
1000
460
700
325
250
115
|
750
345
525
245
190
86
|
375
175
265
120
94
43
|
100
46
70
33
25
12
|
150
69
105
49
38
17
|
60
28
42
20
15
7
|
30
14
21
10
7,5
3,5
|
800
370
560
260
200
92
|
600
280
420
200
150
69
|
300
135
210
95
75
35
|
a Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1 o là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng.
|
Bảng 12 - Hệ số phản quang tối thiểu (RA) cho màng phản quang loại IX (cd.lx-1.m-2)
Góc quan sát
|
Góc tới
|
Trắng
|
Vàng
|
Vàng da cam
|
Xanh lá cây
|
Đỏ
|
Xanh lam
|
Huỳnh quang Vàng- Xanh lá cây
|
Huỳnh quang Vàng
|
Huỳnh quang vàng da cam
|
0,1 oa
0,1 oa
0,2 o
0,2 o
0,5 o
0,5 o
1,0 o
1,0 o
|
- 4 o
+30o
- 4 o
+30o
- 4 o
+30o
- 4 o
+30o
|
660
370
380
215
240
135
80
45
|
500
280
285
162
180
100
60
34
|
250
140
145
82
90
50
30
17
|
66
37
38
22
24
14
8
4,5
|
130
74
76
43
48
27
16
9
|
30
17
17
10
11
6
3,6
2
|
530
500
300
170
190
110
64
36
|
400
220
230
130
145
81
48
27
|
200
110
115
65
72
41
24
14
|
a Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1 o là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng.
|
Bảng 13 - Hệ số phản quang tối thiểu (RA) cho màng phản quang loại X (cd.lx-1.m-2)
Góc quan sát
|
Góc tới
|
Trắng
|
Vàng
|
Vàng da cam
|
Xanh lá cây
|
Đỏ
|
Xanh lam
|
Nâu
|
Huỳnh quang Vàng- Xanh lá cây
|
Huỳnh quang Vàng
|
Huỳnh quang vàng da cam
|
0,1 oa
0,1 oa
0,2 o
0,2 o
0,5 o
0,5 o
|
- 4 o
+30o
- 4 o
+30o
- 4 o
+30o
|
800
400
560
280
200
100
|
600
300
420
210
150
75
|
300
150
210
105
75
37
|
80
40
56
28
20
10
|
120
60
84
42
30
15
|
40
20
28
14
10
5
|
24
12
17
8,4
6
3
|
640
320
450
220
160
80
|
480
240
340
170
120
60
|
240
120
170
84
60
30
|
a Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1 o là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng.
|
6.2. Độ bền thời thiết
6.2.1. Độ bền thời tiết trong điều kiện tự nhiên: Tất cả các màng phản quang sau khi thử nghiệm trong điều kiện tự nhiên (theo 8.3.1) không xuất hiện vết nứt, bong tróc, tạo lỗ, phồng rộp, bong mép hay bị quăn đáng kể hay không co ngót cũng như giãn nở nhiều hơn 0,8 mm. Sau khi thử nghiệm thời tiết trong điều kiện tự nhiên, tiến hành đo độ phản quang ở góc quan sát 0,20 và các góc tới ở - 40 và ở + 300. Hệ số phản quang tối thiểu đạt được theo quy định tại Bảng 14.
Bảng 14 - Yêu cầu Hệ số phản quang tối thiểu (RA) sau khi thử nghiệm thời tiết ngoài trời
Loại
|
Thánga
|
Hệ số phản quang tối thiểu, RA
|
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
|
24b
36b
36b
36b
36b
6b
36b
36b
36b
36b
|
50 % của Bảng 4
65 % của Bảng 5
80 % của Bảng 6
80 % của Bảng 7
80 % của Bảng 8
50 % của Bảng 9
80 % của Bảng 10
80 % của Bảng 11
80 % của Bảng 12
80 % của Bảng 13
|
a Có thể thử nghiệm trong các khoảng thời gian ngắn để có được thêm thông tin.
b Nếu màng được chỉ định sử dụng ở khu vực xây dựng thì thời gian thử nghiệm thời tiết ngoài trời là 12 tháng.
|
6.2.2. Độ bền thời tiết trong điều kiện nhân tạo: Trường hợp không đủ thời gian để thử nghiệm độ bền thời tiết trong điều kiện tự nhiên, thì tiến hành thử nghiệm độ bền thời tiết trong điều kiện nhân tạo (theo 8.3.2) bằng phương pháp gia tốc. Tất cả các màng phản quang sau khi thử nghiệm thời tiết bằng phương pháp gia tốc không xuất hiện vết nứt, bong tróc, tạo lỗ, phồng rộp, bong mép hay bị quăn đáng kể không co ngót cũng như giãn nở nhiều hơn 0,8 mm. Sau thi thử nghiệm độ bền thời tiết bằng phương pháp gia tốc, các màng phản quang phải đạt các yêu cầu sau:
- Hệ số phản quang tối thiểu (thử theo 8.2) phải phù hợp với quy định tại Bảng 15.
- Độ bền màu (thử theo 8.5): với các màng phản quang phải phù hợp với quy định tại 6.4.
Bảng 15 - Thời gian thử nghiệm và yêu cầu Hệ số phản quang tối thiểu (RA)
khi thử nghiệm thời tiết gia tốc nhân tạo
Loại
|
Giờ, h
|
Hệ số phản quang tối thiểu (RA)
|
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
|
1000
2200 a
2200 a
2200 a
2200
250
2200 a
2200 a
2200 a
2200 a
|
65 % của Bảng 4
65 % của Bảng 5
80 % của Bảng 6
80 % của Bảng 7
80 % của Bảng 8, 50 % của Bảng 9
80 % của Bảng 10
80 % của Bảng 11
80 % của Bảng 12
80 % của Bảng 13
|
a Nếu màng được chỉ định sử dụng ở khu vực xây dựng thì thời gian thử nghiệm thời tiết gia tốc nhân tạo là 500 h.
|
6.3. Hệ số độ sáng ban ngày
Hệ số độ sáng ban ngày của các màng phản quang (thử theo 8.4) phải phù hợp với yêu cầu quy định ở Bảng 16 và phải đạt được vượt yêu cầu tối thiểu, quy định ở các bảng tương ứng với từng loại màng phản quang, cụ thể như sau:
- Loại I, loại II, loại III theo quy định tại Bảng 17;
- Loại IV, loại VII, loại VIII, loại IX và loại X theo quy định tại Bảng 18 và Bảng 20;
- Loại V theo quy định tại Bảng 19;
- Loại VI theo quy định tại Bảng 17 và Bảng 20.
Bảng 16 - Giới hạn màu chuẩn (ban ngày)A
Màu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
x
|
y
|
x
|
y
|
x
|
y
|
x
|
y
|
Trắng
Vàng
Vàng da cam
Xanh lá câyB
Đỏ
Xanh lamB
Nâu
Huỳnh quang Vàng - Xanh lá cây
Huỳnh quang vàng
Huỳnh quang vàng da cam
|
0,303
0,498
0,558
0,026
0,648
0,140
0,430
0,384
0,479
0,583
|
0,300
0,412
0,352
0,399
0,351
0,035
0,340
0,610
0,520
0,416
|
0,368
0,557
0,636
0,166
0,735
0,244
0,610
0,369
0,446
0,535
|
0,366
0,442
0,364
0,364
0,265
0,210
0,390
0,546
0,483
0,400
|
0,340
0,479
0,570
0,286
0,629
0,190
0,550
0,428
0,512
0,595
|
0,393
0,520
0,429
0,446
0,281
0,255
0,450
0,496
0,421
0,351
|
0,274
0,438
0,506
0,207
0,565
0,065
0,430
0,460
0,557
0,645
|
0,329
0,472
0,404
0,771
0,346
0,216
0,390
0,540
0,442
0,355
|
A Bốn cặp tọa độ màu xác định màu chấp nhận được theo hệ màu chuẩn CIE 1931 được đo bằng vật chiếu sáng D 65.
B Giới hạn bão hòa màu xanh lá cây và xanh lam có thể mở rộng đến biên vị trí hội tụ màu CIE cho các màu phổ.
|
Bảng 17 - Hệ số độ sáng ban ngày (Y %) cho màng phản quang loại I, II, III và VI
Màu
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Trắng
Vàng
Vàng da cam
Xanh lá cây
Đỏ
Xanh lam
Nâu
|
27
15
14
3
2,5
1
4
|
-
45
30
9
12
10
9
|
Bảng 18 - Hệ số độ sáng ban ngày (Y %) a cho màng phản quang loại IV, VII, VIII, IX, X
Màu
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Trắng
Vàng
Vàng da cam
Xanh lá cây
Đỏ
Xanh lam
Nâu
|
40
24
12
3
3
1
1
|
-
45
30
12
15
10
6
|
a Đặc trưng cho vật liệu chứa vi lăng kính không phủ kim loại
|
Bảng 19 - Hệ số độ sáng ban ngày (Y %) a cho màng phản quang loại V
Màu
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Trắng
Vàng
Vàng da cam
Xanh lá cây
Đỏ
Xanh lam
Nâu
|
15
12
7
2,5
2,5
1
1
|
-
30
25
11
11
10
9
|
a Đặc trưng cho vật liệu chứa vi lăng kính phủ kim loại
|
Bảng 20 - Hệ số độ sáng ban ngày (Y %) a cho màng phản quang có màu huỳnh quang
Màu
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Huỳnh quang vàng - xanh lá cây
Huỳnh quang vàng
Huỳnh quang vàng da cam
|
60
45
25
|
không
không
không
|
a Hệ số độ sáng trong bảng là tổng hệ số độ sáng huỳnh quang và hệ số độ sáng phản xạ. Hệ số độ sáng có thể được xác định bằng cách sử dụng vật liệu sáng phù hợp tốt với D 65, yêu cầu thiết bị có nguồn sáng được lọc thích hợp hay thiết bị nào đó được sử dụng quang kế phổ kép phù hợp với phương pháp thử ASTM E 2301
|
6.4. Độ bền màu
Sau thử nghiệm độ bền thời tiết ngoài trời (hoặc thời tiết nhân tạo) theo 8.3, các màng phản quang phải đáp ứng yêu cầu tại Bảng 16.
Ngoài ra, hệ số độ sáng ban ngày của các loại màng phản quang khác nhau (thử theo 8.4) phải đạt yêu cầu đưa ra ở một trong các bảng 17,18,19,20 tương ứng với mỗi loại màng phản quang. Cụ thể:
- Loại I, loại II, loại III và loại VI tương ứng với Bảng 17;
- Loại IV, loại VII, loại VIII, loại IX và loại X tương ứng với Bảng 18;
- Loại V tương ứng với Bảng 19 hoặc Bảng 20.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |