TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7887:2008
MÀNG PHẢN QUANG DÙNG CHO BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ
Retroreflective sheeting for traffic control
Lời nói đầu
TCVN 7887 : 2008 1 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu Chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÀNG PHẢN QUANG DÙNG CHO BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ
Retroreflective sheeting for traffic control
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật và phương pháp thử áp dụng cho vật liệu màng phản quang mềm dẻo dùng cho báo hiệu đường bộ.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng các tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 2101 Sơn - Phương pháp xác định độ bóng của màng.
ASTM B 209M Specification for aluminum and aluminum-alloy sheet and plate [Metric] (Yêu cầu kỹ thuật đối với tấm và màng nhôm và hợp kim nhôm).
ASTM E 308 Standard practice for computing the colors of objects by using the CIE system (Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ thống CIE trong kỹ thuật máy tính về màu vật thể).
ASTM E 810 Standard test method for coefficient of retro-reflection of retroreflective sheeting utilizing the coplanar geometry (Phương pháp thử xác định hệ số phản quang của màng phản quang, sử dụng cấu hình đồng phẳng).
ASTM E 2153 Standard practice for obtaining bispectral photometric data for evaluation of fluorescent color (Tiêu chuẩn thực hành để nhận được các dữ liệu quang phổ kép để đánh giá màu huỳnh quang).
ASTM E 2301 Standard test method for daytime colorimetric properties of fluorescent retroreflective sheeting and marking materials for high visibility traffic control and personal safety applications using 450 normal geometry (Phương pháp xác định các đặc tính màu ban ngày của màng phản quang huỳnh quang và các vật liệu vạch dấu cho kiểm soát giao thông có tầm nhìn cao và an toàn cho con người, sử dụng cấu hình chuẩn 450).
ASTM G 7 Standard practice for atmospheric environmental exposure testing of nonmetallic materials (Tiêu chuẩn thực hành để thử nghiệm các vật liệu phi kim loại khi tiếp xúc với môi trường xung quanh)
ASTM G 147 Standard practice for conditioning and handling of nonmetallic materials for natural and artificial weathering tests (Tiêu chuẩn thực hành về bảo quản và vận chuyển các vật liệu phi kim loại đối với các phép thử đánh giá độ bền thời tiết tự nhiên và nhân tạo).
G 151 Standard practice for exposing nonmetallic materials in accelerated test devices that use laboratory light sources (Tiêu chuẩn thực hành phơi mẫu vật liệu phi kim loại trong thiết bị thử nghiệm gia tốc, sử dụng nguồn sáng trong phòng thí nghiệm).
G 152 Standard practice for operating open flame carbon arc light apparatus for exposure of nonmetallic materials (Tiêu chuẩn thực hành để vận hành thiết bị bức xạ hồ quang cacbon ngọn lửa để phơi mẫu phi kim loại).
3. Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn áp dụng các thuật ngữ sau:
3.1
Màng phản quang (retroreflective sheeting)
Tấm nhựa mỏng, phẳng, mềm, trong suốt, có các hạt thủy tinh dạng thấu kính hoặc vi lăng kính, có tính năng phản quang đồng đều trên toàn bộ bề mặt. Mặt sau của màng phản quang được phủ sẵn lớp kết dính để gắn kết với tấm kim loại sạch làm biển báo hiệu đường bộ. Cấu tạo màng phản quang được chi tiết tại Hình 1.
Hình 1 - Cấu tạo màng phản quang
3.2.
Phản quang (reflection)
Hiện tượng phản xạ ánh sáng, trong đó các tia phản xạ có hướng gần trùng với hướng chiếu của tia sáng gốc, đặc tính này luôn được duy trì khi thay đổi hướng chiếu của tia sáng gốc.
3.3.
Hệ số phản quang (retroreflection coefficient)
Tỷ số giữa hệ số cường độ sáng của một mặt phản xạ ánh sáng trên diện tích của chính mặt đó. Hệ số phản quang ký hiệu là Candelas trên lux trên mét vuông (cd.lx-1.m-2).
3.4.
Hệ số cường độ sáng (coefficient of luminous intensity)
Tỷ số của độ sáng của bề mặt được nhìn từ một vị trí cụ thể (được chiếu sáng theo một cách nhất định) và độ sáng của bề mặt màu trắng phản xạ khuếch tán (được tính từ một ví trí tương tự).
3.5.
Trục chiếu sáng (illumination axis)
Trục nối giữa vật phát sáng và tâm của bề mặt tấm thí nghiệm.
3.6.
Trục quan sát (observation axis)
Trục nối giữa điểm quan sát và tâm của bề mặt tấm thí nghiệm.
3.7.
Góc tới (entrace angle)
Góc giữa trục chiếu sáng và trục của vật phát quang.
3.8.
Góc quan sát (observation angle)
Góc giữa trục chiếu sáng và trục quan sát.
3.9.
Màng phản quang chịu va đập (reboundable sheeting)
Màng phản quang có khả năng đàn hồi dùng để chế tạo các dụng cụ để phân luồng giao thông và dễ bị các tác động va đập.
4. Phân loại
4.1 Phân loại theo đặc tính phản quang và cấu tạo hạt phản quang
Màng phản quang được phân thành 10 loại (từ loại I đến loại X), như quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Phân loại mảng phản quang theo đặc tính phản quang và cấu tạo hạt phản quang
Loại
|
Đặc tính phản quang
|
Cấu tạo hạt phản quang
|
Loại I
|
Trung bình
|
Hạt thủy tinh dạng thấu kính
|
Loại II
|
Trung bình khá
|
Hạt thủy tinh dạng thấu kính
|
Loại III
|
Cao
|
Hạt thủy tinh dạng thấu kính
|
Loại IV
|
Cao
|
Vi lăng kính không phủ kim loại
|
Loại V
|
Rất cao
|
Vi lăng kính phủ kim loại
|
Loại VI
|
Cao
|
Vi lăng kính
|
Loại VII
|
Rất cao
(có đặc tính phản quang với mức cao nhất ở khoảng cách dài và trung bình)
|
Vi lăng kính không phủ kim loại
|
Loại VIII
|
Rất cao
(có đặc tính phản quang với mức cao nhất ở khoảng cách dài và trung bình)
|
Vi lăng kính không phủ kim loại
|
Loại IX
|
Rất cao
(có đặc tính phản quang với mức cao nhất ở khoảng cách ngắn)
|
Vi lăng kính không phủ kim loại
|
Loại X
|
Rất cao
(có đặc tính phản quang với mức cao nhất ở khoảng cách trung bình)
|
Vi lăng kính không phủ kim loại
|
CHÚ THÍCH:
- Cấu tạo hạt phản quang dạng vi lăng kính có đặc tính phản quang cao hơn loại hạt thủy tinh dạng thấu kính.
- Màng phản quang loại V thường sử dụng để làm băng kiểm soát, dẫn hướng giao thông tạm thời.
- Màng phản quang loại VI thường sử dụng làm biển báo tạm thời; côn dẫn hướng; băng kiểm soát, dẫn hướng giao thông tạm thời.
|
4.2. Phân tích màng phản quang theo tính năng kết dính với tấm kim loại làm biển báo
Trong quá trình chế tạo, mặt sau của màng phản quang đã được phủ lớp kết dính để gắn kết với tấm biển báo theo công nghệ của nhà sản xuất. Tùy thuộc vào loại lớp kết dính và điều kiện dính ép, các loại mảng phản quang được phân thành 5 nhóm theo tính năng kết dính, từ nhóm 1 đến nhóm 5 (Bảng 2).
Bảng 2 - Phân nhóm màng phản quang theo tính năng kết dính
Nhóm
|
Điều kiện dính ép
|
Tính năng kết dính
|
Nhóm 1
|
Cần áp lực, không cần gia nhiệt
|
Kết dính nhờ áp lực, không cần gia nhiệt
|
Nhóm 2
|
Cần áp lực và gia nhiệt
|
Kết dính nhờ gia nhiệt và áp lực. Nhiệt độ cần thiết để dính ép ≥ 66 0C. Nhiệt độ sửa chữa, bóc tách màng phải < 38 0C.
|
Nhóm 3
|
Cần áp lực thấp, không cần gia nhiệt
|
Kết dính nhờ áp lực, không cần gia nhiệt. Nhiệt độ sửa chữa, bóc tách màng phải < 38 0C.
|
Nhóm 4
|
Cần áp lực, không cần gia nhiệt, cho phép dán ở nhiệt độ thấp
|
Kết dính nhờ áp lực, không cần gia nhiệt. Có khả năng kết dính ở nhiệt độ ≥ -7 0C.
|
Nhóm 5
|
Không lớp kết dính
|
Không có khả năng kết dính, dùng cho các sản phẩm: côn dẫn hướng, băng kiểm soát giao thông.
|
CHÚ THÍCH:
- Màng phản quang loại VI là loại không có lớp kết dính (thuộc Nhóm 5).
- Nhóm 3 và Nhóm 1 thuận tiện cho thi công dán màng phản quang.
- Nhóm 2 khó thi công dán màng do cần áp lực và nhiệt độ cao
|
5. Hướng dẫn lựa chọn loại màng phản quang phù hợp
Hướng dẫn lựa chọn loại màng phản quang phù hợp đối với các loại đường cao tốc, đường đô thị và đường ô tô được nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Hướng dẫn lựa chọn loại màng phản quang phù hợp
TT
|
Loại đường
|
Loại màng phản quang phù hợp
|
Ghi chú
|
1
|
Đường cao tốc
|
Loại VIII
Loại IX
Loại X
|
Nên sử dụng loại VIII cho các đường cao tốc; Loại IX cho những đoạn đường nguy hiểm, quanh co, đèo dốc, tấm nhìn hạn chế, vùng có nhiều sương mù, đường cao tốc đô thị, khu vực trường học, đông dân cư.
|
2
|
Đường ô tô cấp cao
|
Loại III
Loại IV
Loại IX
|
Các đường có tốc độ thiết kế cao nên áp dụng loại màng phản quang có số hiệu cao (theo thứ tự từ loại IV đến loại III)
Nên sử dụng loại IX cho những đoạn đường nguy hiểm, quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, vùng có nhiều sương mù; khu vực trường học, đông dân cư.
|
3
|
Đường ô tô cấp thấp
|
Loại II
Loại III
|
Các đường có tốc độ thiết kế cao nên áp dụng loại màng phản quang có số hiệu cao (theo thứ tự từ loại III đến loại II).
|
4
|
Đường giao thông nông thôn
|
Loại I
Loại II
|
Các đường có tốc độ thiết kế cao nên áp dụng loại màng phản quang có số hiệu cao (theo thứ tự từ loại II đến loại I).
|
5
|
Đường tạm, đường trong giai đoạn thi công, đoạn đường đang sửa chữa, bão dưỡng.
|
Loại V
Loại VI
|
Sử dụng làm biển báo tạm thời, côn dẫn hướng, băng điều chỉnh giao thông.
|
CHÚ THÍCH:
1) Đường cao tốc bao gồm:
- Các loại đường cao tốc theo quy định của TCVN 5729;
- Các loại đường cao tốc đô thị theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành về đường đô thị.
2) Đường ô tô cấp cao bao gồm:
- Đường phố chính đô thị theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành về đường đô thị;
- Đường ô tô cấp I, cấp II và cấp III theo quy định của TCVN 4054.
3) Đường ô tô cấp thấp bao gồm:
- Đường phố gom, đường nội bộ theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành về đường đô thị;
- Đường ô tô cấp IV, cấp V, cấp VI theo quy định của TCVN 4054.
4) Đường giao thông nông thôn bao gồm: các đường liên huyện, các đường giao thông theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành về đường giao thông nông thôn.
5) Đường tạm, đường trong giai đoạn thi công, đoạn đường đang sửa chữa, bảo dưỡng: là các đoạn đường thuộc loại đường cao tốc, đường ô tô cấp cao, đường ô tô cấp thấp đang trong thời gian thi công, sửa chữa, bảo dưỡng.
|
6. Yêu cầu kỹ thuật
Chất lượng của 10 loại màng phản quang (ký hiệu từ loại I đến loại X) được đánh giá theo 10 chỉ tiêu kỹ thuật sau:
6.1. Hệ số phản quang
Hệ số phản quang của các màng phản quang (thử nghiệm theo 8.2) phải đạt hay vượt yêu cầu tối thiểu theo quy định ở các bảng tương ứng với từng loại màng phản quang, cụ thể như sau:
- Loại I theo quy định tại Bảng 4;
- Loại II theo quy định tại Bảng 5;
- Loại III theo quy định tại Bảng 6;
- Loại IV theo quy định tại Bảng 7;
- Loại V theo quy định tại Bảng 8;
- Loại VI theo quy định tại Bảng 9;
- Loại VII theo quy định tại Bảng 10;
- Loại VIII theo quy định tại Bảng 11;
- Loại IX theo quy định tại Bảng 12;
- Loại X theo quy định tại Bảng 13;
Bảng 4 - Hệ số phản quang tối thiểu (RA) cho màng phản quang loại I (cd.lx-1.m-2)
Góc quan sát
|
Góc tới
|
Trắng
|
Vàng
|
Vàng da cam
|
Xanh lá cây
|
Đỏ
|
Xanh lam
|
Nâu
|
0,2 o
0,2 o
0,5 o
0,5 o
|
- 4 o
+30 o
- 4 o
+30 o
|
70
30
30
15
|
50
22
25
13
|
25
7
13
4
|
9
3,5
4,5
2,2
|
14
6
7,5
3
|
4
1,7
2
0,8
|
1
0,3
0,3
0,2
|
Bảng 5 - Hệ số phản quang tối thiểu (RA) cho màng phản quang loại II (cd.lx-1.m-2)
Góc quan sát
|
Góc tới
|
Trắng
|
Vàng
|
Vàng da cam
|
Xanh lá cây
|
Đỏ
|
Xanh lam
|
Nâu
|
0,2 o
0,2 o
0,5 o
0,5 o
|
- 4 o
+30 o
- 4 o
+30 o
|
140
60
50
28
|
100
36
33
20
|
60
22
20
12
|
30
10
9
6
|
30
12
10
60
|
10
4
3
2
|
5
2
2
1
|
Bảng 6 - Hệ số phản quang tối thiểu (RA) cho màng phản quang loại III (cd.lx-1.m-2)
Góc quan sát
|
Góc tới
|
Trắng
|
Vàng
|
Vàng da cam
|
Xanh lá cây
|
Đỏ
|
Xanh lam
|
Nâu
|
0,1 oa
0,1 oa
0,2 o
0,2 o
0,5 o
0,5 o
|
- 4 o
+30 o
- 4 o
+30 o
- 4 o
+30 o
|
300
180
250
150
95
65
|
200
120
170
100
62
45
|
120
72
100
60
30
25
|
54
32
45
25
15
10
|
54
32
45
25
15
10
|
24
14
20
11
7,5
5
|
14
10
12
8,5
5
3,5
|
a Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1 o là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng.
|
Bảng 7 - Hệ số phản quang tối thiểu (RA) cho màng phản quang loại IV (cd.lx-1.m-2)
Góc quan sát
|
Góc tới
|
Trắng
|
Vàng
|
Vàng da cam
|
Xanh lá cây
|
Đỏ
|
Xanh lam
|
Nâu
|
Huỳnh quang Vàng- Xanh lá cây
|
Huỳnh quang Vàng
|
Huỳnh quang vàng da cam
|
0,1 oa
0,1 oa
0,2 o
0,2 o
0,5 o
0,5 o
|
- 4 o
+30o
- 4 o
+30o
- 4 o
+30o
|
500
240
360
170
150
72
|
380
175
270
135
110
54
|
200
94
145
68
60
28
|
70
32
50
25
21
10
|
90
42
65
30
27
13
|
42
20
30
14
13
6
|
25
12
18
8,5
7,5
3,5
|
400
185
290
135
120
55
|
300
140
220
100
90
40
|
150
70
105
50
45
22
|
a Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1 o là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng.
|
Bảng 8 - Hệ số phản quang tối thiểu (RA) cho màng phản quang loại V (cd.lx-1.m-2)
Góc quan sát
|
Góc tới
|
Trắng
|
Vàng
|
Vàng da cam
|
Xanh lá cây
|
Đỏ
|
Xanh lam
|
0,1 oa
0,1 oa
0,2 o
0,2 o
0,5 o
0,5 o
|
- 4 o
+30 o
- 4 o
+30 o
- 4 o
+30 o
|
2000
1100
700
400
160
75
|
1300
740
470
270
110
51
|
800
440
280
160
64
30
|
360
200
120
72
28
13
|
360
200
120
72
28
13
|
150
88
56
32
13
6
|
a Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1 o là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |