TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5530:2010
THUẬT NGỮ HÓA HỌC - DANH PHÁP CÁC NGUYÊN TỐ VÀ HỢP CHẤT HÓA HỌC
Chemical terms - Nomenclature of chemical elements and compounds
Lời nói đầu
TCVN 5530:2010 thay thế cho TCVN 5530:1991.
TCVN 5530:2010 được xây dựng trên cơ sở tài liệu Principles of chemical nomenclature - A guide to IUPAC recommendations và dự thảo đề nghị của Hội Hóa học Việt Nam.
TCVN 5530:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THUẬT NGỮ HÓA HỌC - DANH PHÁP CÁC NGUYÊN TỐ VÀ HỢP CHẤT HÓA HỌC
Chemical terms - Nomenclature of chemical elements and compounds
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định cách gọi tên tiếng Việt cho các nguyên tố hóa học và các hợp chất hóa học.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5529:2010, Thuật ngữ hóa học - Nguyên tắc cơ bản.
3. Nguyên tố hóa học trong bảng Hệ thống tuần hoàn
3.1. Nguyên tắc chung
Để đặt tên tiếng Việt cho các nguyên tố hóa học, cần tuân thủ các nguyên tắc nêu trong TCVN 5529:2010 vả các nguyên tắc cụ thể sau.
3.2. Nguyên tắc cụ thể
3.2.1. Đối với các nguyên tố đã có tên Việt hoặc Hán-Việt
Giữ nguyên cách gọi đối với các nguyên tố đã có tên Việt hoặc Hán-Việt đang được sử dụng rộng rãi. Như các nguyên tố bạc (Ag), vàng (Au), nhôm (AI), đồng (Cu), sắt (Fe), thủy ngân (Hg), chì (Pb), thiếc (Sn), lưu huỳnh (S), kẽm (Zn). Tuy nhiên, để có sự liên hệ với nguồn gốc của ký hiệu nguyên tố và danh pháp các dẫn chất liên quan, cần thiết phải viết kèm theo tên Latin trong dấu ngoặc đơn.
VÍ DỤ: bạc (Argentum).
3.2.2. Tên các nguyên tố không phiên chuyển mà chỉ rút gọn phần đuôi
Tên nguyên tố liên quan đến tên người và tên địa đanh sẽ không phiên chuyển mà chỉ bỏ đuôi-um.
VÍ DỤ: Francium - franci
Dubnium - Dubni.
Như vậy, tên các nguyên tố hóa học (theo thứ tự ABC), ký hiệu và nguyên tử được nêu trong Bảng 1. Tên Latin của một số nguyên tố được viết trong ngoặc đơn. Tên của các ion và nhóm (theo thứ tự ABC) tham khảo trong Bảng A.1 Phụ lục A.
Bảng 1 - Tên các nguyên tố hóa học
Tên nguyên tố
|
Ký hiệu
|
Nguyên tử
số
|
Tên nguyên tố
|
Ký hiệu
|
Nguyên tử
số
|
Actini
|
Ac
|
89
|
Chì (Plumbum)
|
Pb
|
82
|
Americi
|
Am
|
95
|
Chlor
|
Cl
|
17
|
Antimon
|
Sb
|
51
|
Cobalt
|
Co
|
27
|
Argon
|
Ar
|
18
|
Copernici
|
Cp
|
112
|
Arsenic
|
As
|
33
|
Chromi
|
Cr
|
24
|
Astatin
|
At
|
85
|
Curium
|
Cm
|
96
|
Bạc (Argentum)
|
Ag
|
47
|
Darmstardi
|
Ds
|
110
|
Bari
|
Bs
|
56
|
Dubni
|
Db
|
105
|
Berkeli
|
Bk
|
97
|
Dysprosi
|
Dy
|
66
|
Beryli
|
Be
|
4
|
Đồng (Cuprum)
|
Cu
|
29
|
Bismuth
|
Bi
|
83
|
Einsteni
|
Es
|
99
|
Bohri
|
Bh
|
107
|
Erbi
|
Er
|
68
|
Bor
|
B
|
5
|
Europi
|
Eu
|
63
|
Brom
|
Br
|
35
|
Fermi
|
Fm
|
100
|
Cadmi
|
Cd
|
48
|
Fluor
|
F
|
9
|
Caesi
|
Cs
|
55
|
Franci
|
Fr
|
87
|
Californi
|
Cf
|
98
|
Gadolini
|
Gd
|
64
|
Calci
|
Ca
|
20
|
Gali
|
Ga
|
31
|
Carbon
|
C
|
6
|
Germani
|
Ge
|
32
|
Ceri
|
Ce
|
58
|
Hafni
|
Hf
|
72
|
Hassi
|
Hs
|
108
|
Niobi
|
Nb
|
41
|
Heli
|
He
|
2
|
Nitơ (Nitrogen)
|
N
|
7
|
Holmi
|
Ho
|
67
|
Nobeli
|
No
|
102
|
Hydro (Hydrogen)
|
H
|
1
|
Osmi
|
Os
|
76
|
Indi
|
In
|
49
|
Oxy (Oxygen)
|
O
|
8
|
lod
|
I
|
53
|
Paladi
|
Pd
|
46
|
Iridi
|
Ir
|
77
|
Phosphor
|
P
|
15
|
Kali
|
K
|
19
|
Platin
|
Pt
|
78
|
Kẽm (Zincum)
|
Zn
|
30
|
Plutoni
|
Pu
|
94
|
Krypton
|
Kr
|
36
|
Poloni
|
Po
|
84
|
Lanthan
|
La
|
57
|
Praseodymi
|
Pr
|
59
|
Lawrenci
|
Lr
|
103
|
Promethi
|
Pm
|
61
|
Lithi
|
Li
|
3
|
Protactini
|
Pa
|
91
|
Luteti
|
Lu
|
71
|
Radi
|
Ra
|
88
|
Lưu huỳnh (Sulfur)
|
S
|
16
|
Radon
|
Rn
|
86
|
Magnesi
|
Mg
|
12
|
Rheni
|
Re
|
75
|
Mangan
|
Mn
|
25
|
Rhodi
|
Rh
|
45
|
Meitneri
|
Mt
|
109
|
Roentgeni
|
Rg
|
111
|
Mendelevi
|
Md
|
101
|
Rubidi
|
Rb
|
37
|
Molypden
|
Mo
|
42
|
Rutheni
|
Ru
|
44
|
Natri
|
Na
|
11
|
Rutherfordi
|
Rf
|
104
|
Neodymi
|
Nd
|
60
|
Samari
|
Sm
|
62
|
Neon
|
Ne
|
10
|
Sắt (Ferrum)
|
Fe
|
26
|
Neptuni
|
Np
|
93
|
Scandi
|
Sc
|
21
|
Nhôm (Aluminium)
|
AI
|
13
|
Seaborgi
|
Sg
|
106
|
Nickel
|
Ni
|
28
|
Seleni
|
Se
|
34
|
Seleni
|
Se
|
34
|
Thulium
|
Tm
|
69
|
Silic
|
Si
|
14
|
Titani
|
Ti
|
22
|
Stronti
|
Sr
|
38
|
Urani
|
u
|
92
|
Tantal
|
Ta
|
73
|
Vanadi
|
V
|
23
|
Techneti
|
Tc
|
43
|
Vàng (Aurum)
|
Au
|
79
|
Teluri
|
Te
|
52
|
Wolfram (Tungsten)
|
w
|
74
|
Terbi
|
Tb
|
65
|
Xenon
|
Xe
|
54
|
Thali
|
TI
|
81
|
Yterbi
|
Yb
|
70
|
Thiếc (Stanum)
|
Sn
|
50
|
Ytri
|
Y
|
39
|
Thủy ngân (Hydrargyrum)
|
Hg
|
80
|
Zirconi
|
Zr
|
40
|
4. Hợp chất hóa học
4.1. Quy tắc gọi tên
Có ba kiểu gọi tên các hợp chất hóa học:
- Kiểu lưỡng nguyên (binary-type nomenclature)
- Kiểu phối trí (coordination-type nomenclature)
- Kiểu thay thế (substitutive-type nomenclature).
4.2. Danh pháp các hợp chất vô cơ
4.2.1. Các hợp chất vô cơ thông thường
4.2.1.1. Nguyên tắc
Để gọi tên các hợp chất vô cơ, chủ yếu sử dụng danh pháp kiểu lưỡng nguyên (thành phần của hợp chất gồm hai hợp phần: hợp phần âm điện và hợp phần dương điện). Do danh pháp kiểu lưỡng nguyên không cho biết đầy đủ các thông tin về cấu trúc, cho nên, trong một số trường hợp người ta phải vận dụng danh pháp phối trí hoặc danh pháp thay thế (trong đó nguyên tử hydro có thể được trao đổi hoặc thay thế với các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác).
4.2.1.2. Công thức
Hợp chất được hợp thành bởi các hợp phần âm và dương cùng với các tiền tố chỉ độ bội (multiplicative prefix) (gọi tắt là tiền tố). Hợp phần dương viết trước, hợp phần âm viết sau và được phân cách nhau bằng khoảng trống. Các tiền tố có thể không cần viết nếu không có nó vẫn có thể hiểu được.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |