Lời nói đầu 6 quy đỊnh chung 7


Sai số đo và giải thích kết quả đo



tải về 444.06 Kb.
trang7/12
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích444.06 Kb.
#3663
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

3.12 Sai số đo và giải thích kết quả đo

3.12.1 Sai số đo


Xem Bảng 2.

3.12.2 Giải thích kết quả đo


Kết quả đo ghi trong báo cáo của tiêu chuẩn được hiểu như sau:

  • Giá trị đo được liên quan đến giới hạn tương ứng dùng để quyết định việc thiết bị có thoả mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn hay không;

  • Giá trị sai số đo của mỗi tham số phải đưa vào bản báo cáo đo kiểm;

  • Giá trị ghi được của sai số đo phải bằng hay nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng 2.

Bảng 2- Giá trị sai số lớn nhất đối với các đại lượng

Tên đại lượng (Tính theo giá trị tuyệt đối)

Giá trị sai số lớn nhất

Tần số vô tuyến, Hz

1 x 10-7

Công suất, dB

0,75

Độ lệch cực đại:

Trong khoảng 300 Hz đến 6 kHz, âm tần, %

Trong khoảng 6 kHz đến 25 kHz, âm tần, dB

5

3



Giới hạn độ lệch, %

5

Công suất lân cận, dB

5

Phát xạ tạp của máy phát, dB

4

Công suất âm tần đàu ra, dB

0,5

Đặc tuyến bien độ của bộ hạn chế thu, dB

1,5

Độ nhạy, dB

3

Phát xạ tạp cuả máy thu¸ dB

3

Đo hai tín hiệu, dB

4

Đo ba tin hiệu, dB

3

Công suất phát xạ của may phát, dB

6

Công suất phát xạ của may thu, dB

6

Thời gian quá độ của máy phát, %

20

Tần số quá độ của máy phát, Hz

250

Giảm nhạy cảm của máy thu, dB

0,5

4 CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT

4.1 Máy phát MF/HF tích hợp bộ mã hoá DSC

4.1.1 Sai số tần số


4.1.1.1 Định nghĩa

Sai số tần số là hiệu giữa tần số đo được và giá trị danh định của nó.



4.1.1.2 Phương pháp đo

Nối máy phát với anten giả (3.5). Máy phát đặt ở tần số ấn định cho DSC và ở băng tần cao nhất được thiết kế.

Công suất ra có thể giảm bớt nhưng không được nhỏ hơn 60 W. Phép đo phải được thực hiện ở trạng thái B và Y.


  • Trạng thái B = Tần số ấn định +85 Hz;

  • Trạng thái -Y = Tần số ấn định -85 Hz.

Phép đo phải thực hiện ở điều kiện đo kiểm bình thường (3.9) và điều kiện tới hạn (3.10.1 và 3.10.3). Sau khi sấy máy (2.12).

4.1.1.3 Giới hạn

Tần số đo phải đối với trạng thái B nằm trong đối với tần số ân định + 85 Hz và đối với trạng thái Y, tần số đo phải nằm trong đối với tần số ấn định - 85 Hz.

Độ chênh lệch tần số giữa trạng thái B và trạng thái Y

Đối với trạng thái B và Y, sai số tần số nằm trong khoảng: ±10Hz.


4.1.2 Công suất phát


4.1.2.1 Định nghĩa

Công suất máy phát là công suất trung bình đưa tới anten giả.



4.1.2.2 Phương pháp đo

Máy phát nối với anten giả (3.5). Thiết bị đặt để phát các mẫu dấu chấm liên tục và đo công suất phát trung bình.

Phép đo được thực hiện ở điều kiện đo kiểm bình thường (3.9) và điều kiện tới hạn (3.10.1 và 3.10.3).

4.1.2.3 Giới hạn

Đối với các máy phát chỉ định cho các tần số nằm trong phạm vi băng từ 415 kHz đến 526,5 kHz, công suất phát trung bình ít nhất phải là 60 W.

Đối với các máy phát chỉ định cho các tần số hàng hải nằm trong phạm vi dải tần từ 1,6 MHz đến 4 MHz, công suất trung bình ít nhất phải là 60 W và không vượt quá 400W.

Đối với các máy phát chỉ định cho các tần số hàng hải nằm trong phạm vi dải tần từ 4 MHz đến 27,5 MHz, công suất trung bình ít nhất phải là 60 W và không vượt quá 1500W.


4.1.3 Tốc độ điều chế


4.1.3.1 Định nghĩa

Tốc độ điều chế là tốc độ dòng bit tính theo bit/s.



4.1.3.2 Phương pháp đo

Thiết bị đặt để phát mẫu dấu chấm liên tục. Đầu ra RF của máy nối tới bộ giải điều chế tần số tuyến tính. Đầu ra bộ giải điều chế phải được giới hạn độ rộng băng bằng bộ lọc băng thấp với tần số cắt 1 kHz và độ dốc 12 dB/octave.

Đo tần số ở đầu ra.

4.1.3.3 Giới hạn

Tần số phải là 50 Hz ± 30 x 10-6 tương ứng có tốc độ điều chế là 100 bit/s.


4.1.4 Dư điều chế của máy phát


4.1.4.1 Định nghĩa

Dư điều chế được xác định như tỷ số (dB) giữa tín hiệu B hay Y đã giải điều chế và mẫu dấu chấm đã được giải điều chế.



4.1.4.2 Phương pháp đo

Đầu ra RF của máy nối tới bộ giải điều chế tần số tuyến tính. Đầu ra bộ giải điều chế được giới hạn độ rộng băng bằng bộ lọc băng thấp với tần số cắt 1 kHz và độ dốc 12 dB/octave.

Mức ra r.m.s được đo trong thời gian phát tín hiệu B hay Y và trong thời gian phát mẫu dấu chấm liên tục.

Xác định tỷ số giữa hai mức rms ở đầu ra của bộ giải điều chế. Điện áp một chiều phải được nén bởi thiết bị ghép phối hợp xoay chiều để chúng không ảnh hưởng tới kết quả đo.



4.1.4.3 Giới hạn

Dư điều chế không được lớn hơn -26 dB.


4.1.5 Phát xạ không mong muốn


4.1.5.1 Định nghĩa

Phát xạ không mong muốn (A.Unwanted Emission) bao gồm phát xạ giả (A. Spurious Emission) và phát xạ ngoài băng (A. Out of Band Emission).



  • Phát xạ giả là phát xạ ở các tần số nằm ngoài băng thông cần thiết. Mức của phát xạ có thể giảm mà không ảnh hưởng đến việc truyền thông tin tương ứng. Phát xạ này gồm phát xạ hài, phát xạ ký sinh, thành phần xuyên điều chế và sản phẩm đổi tần nhưng không bao gồm phát xạ ngoài băng.

  • Phát xạ ngoài băng là phát xạ ở các tần số trung gian lân cận băng thông cần thiết và sinh ra bởi quá trình điều chế tín hiệu.

4.1.5.2 Phương pháp đo

Thiết bị được đặt để phát mẫu dấu chấm liên tục.

Phép đo được thực hiện nhờ thiết bị đo chọn tần có khả năng đo các thành phần phát xạ riêng biệt trong dải tần 9 kHz - 2 GHz.

Độ rộng băng của bộ phân tích chọn lọc phải là:



  • 200 Hz trong băng tần 9 kHz - 150 kHz.

  • 9 - 10 kHz trong băng tần 150 kHz - 30 MHz.

  • 100 - 200 kHz trong băng tần 30 MHz - 1 GHz.

  • 1 MHz ở tần số lớn hơn 1 GHz.

Bộ tách sóng là bộ tách đỉnh.

4.1.5.3 Giới hạn

Các phát xạ không mong muốn phải đáp ứng yêu cầu đã chỉ ra trong hình 1. 0 dB tương ứng với mức ra công suất trung bình đã đăng ký.


4.1.6 Thử nghiệm chuỗi cuộc gọi được tạo ra


Đầu ra của thiết bị phải được đấu nối với dụng cụ đã hiệu chuẩn để giải mã và in ra nội dung thông tin các chuỗi cuộc gọi được thiết bị tạo ra.

Thiết bị phải được thiết lập để phát các cuộc gọi DSC như đã chỉ định trong Phụ lục A để xác định xem các yêu cầu của khuyến nghị ITU-R M. 493-6 [6] đối với nội dung và kết cấu bản tin có được đáp ứng không.

Cuộc gọi được tạo ra phải được phân tích bằng dụng cụ hiệu chuẩn đối với cấu hình chính xác của khuôn dạng tín hiệu, kể cả độ phân tập thời gian.

Phải thông báo các lệnh từ xa đã sử dụng trong báo cáo đo kiểm.


4.1.7 Thời gian điều chỉnh tần số


Các máy phát dùng cho DSC ở tần số MF/HF phải có khả năng thay đổi tần số hoạt động càng nhanh càng tốt trong thời gian không quá 15 s. Việc truyền dẫn cuộc gọi sẽ không xảy ra cho đến khi quá trình điều khiển tần số được hoàn thành.

Каталог: Upload -> Store -> tintuc -> vietnam
vietnam -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
vietnam -> Kết luận số 57-kl/tw ngày 8/3/2013 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thôNG
vietnam -> Quyết định số 46-QĐ/tw ngày 1/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương do đồng chí Nguyễn Phú Trọng ký về Hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII điều lệ Đảng khoá XI
vietnam -> Mẫu số: 31 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông việt nam viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN
vietnam -> Quy định số 173- qđ/TW, ngày 11/3/2013 của Ban Bí thư về kết nạp lại đối với đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng, kết nạp quần chúng VI phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng
vietnam -> RÀ soáT, chuyểN ĐỔi nhóm các tiêu chuẩn ngành phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) sang qui chuẩn kỹ thuậT
vietnam -> HÀ NỘI 2012 MỤc lục mở ĐẦU 2 chưƠng tổng quan về DỊch vụ truy nhập internet cố ĐỊnh băng rộng tại việt nam 3
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông việt nam viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN

tải về 444.06 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương