4.7. Bộ giải mã DSC MF/HF 4.7.1 Giao diện cho việc quét tín hiệu
Nếu bộ giải mã DSC MF/HF được dự kiến sử dụng với máy thu MF/HF để thu các cuộc gọi chọn số với những phương tiện để quét 6 kênh DSC (mục 4.5.1), bộ giải mã phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
-
Bộ giải mã phải cung cấp tín hiệu thích hợp để tự động ngừng quá trình quét chỉ khi tách sóng/nhận thấy 100 baud mẫu chấm có độ dài hơn 20 bit;
-
Phải cung cấp các phương tiện ở máy thu MF/HF để phát thông tin về tần số hoặc kênh ở đó việc quét tín hiệu đã ngừng lại, các phương tiện này sử dụng giao thức NMEA 0183, phiên bản 2.0.0 [13]. Tần số hoặc kênh phải được hiển thị hoặc in ra tương ứng với cuộc gọi DSC đã nhận được;
-
Bộ giải mã phải cung cấp tín hiệu thích hợp để khởi động lại quá trình quét sau khi nhận được cuộc gọi DSC hoặc, trong thời gian nhận cuộc gọi DSC không được gửi thẳng đến tàu, ngay sau khi nhận ra cuộc gọi DSC không được gửi thẳng đến tàu;
-
Tín hiệu ngừng phải là mức logic “0” và tín hiệu khởi động phải là mức logic “1”. Các mức này phải tuân thủ giao thức NMEA, phiên bản 2.0.0 [13];
-
Các tín hiệu ngừng và khởi động lại có thể được thay thế bằng cách thiết lập tần số trực tiếp của máy thu quét bởi thiết bị DSC sử dụng giao thức NMEA 0183, phiên bản 2.0.0 [13].
4.7.2 Hiệu suất quét
4.7.2.1 Định nghĩa
Hiệu suất quét là khả năng của bộ giải mã nhận dạng đúng các cuộc gọi đến trước là hơn 20 bit của mẫu chấm 200 bit, bỏ qua tất cả các tín hiệu và tạp nhiễu khác và tạo ra các tín hiệu thích hợp để điều khiển máy thu quét kết hợp.
4.7.2.2 Phương pháp đo
Hai tín hiệu đo kiểm chuẩn số 1 hay số 2 chứa một dãy các chuỗi cuộc gọi phải được áp luân phiên nhau tới máy thu vào những khoảng thời gian ngẫu nhiên.
Một tín hiệu đo kiểm chuẩn phải là cuộc gọi cứu nạn đơn thuần. Tín hiệu đo kiểm chuẩn khác phải chứa những cuộc gọi DSC với mẫu chấm 20 bit.
Số các cuộc gọi cứu nạn được phát phải là 200 và tỷ số lỗi ký hiệu phải được xác định như đã mô tả trong mục 3.4.
4.7.2.3 Giới hạn
Tổng số các cuộc gọi cứu nạn nhận được phải bằng hoặc lớn hơn 95% các cuộc gọi được phát và tỷ lệ lỗi ký hiệu phải ≤ 10-2.
4.7.3 Dải động
4.7.3.1 Định nghĩa
Dải động của bộ giải mã là dải từ mức tần số âm thanh tối thiểu đến mức tần số âm thanh cực đại tại đó bản tin phải được giải mã không bị lỗi.
Đối với tín hiệu đầu vào nhị phân, dải động là điện áp vi sai đầu vào cần thiết để giả thiết đúng trạng thái nhị phân đã định.
4.7.3.2 Phương pháp đo
4.7.3.2.1 Điện áp tương tự
Phải áp tới đầu vào thiết bị tín hiệu đo kiểm chuẩn số 1, tín hiệu này phải biến đổi ± 10 dB so với điện áp hiệu dụng 0,775 V.
Nếu thiết bị có trang bị bộ điều chỉnh đặt sẵn để điều chỉnh đến các mức vào tần số âm thanh khác nhau, thiết bị phải được thiết lập để tương đương với mức vào mà thiết bị được thiết kế (xem 2.1.2).
Tần số trung tâm của tín hiệu đo kiểm trong thời gian đo kiểm phải được thay đổi tuần hoàn đến giá trị ± 20 Hz so với giá trị danh định của nó.
4.7.3.2.2 Điện áp nhị phân
Phải áp tới các đầu vào thiết bị tín hiệu đo kiểm chuẩn số 2, tín hiệu này phải được biến đổi trên toàn bộ dải điện áp ở chế độ chung từ +7 V đến -7 V với điện áp vào vi sai là 2 V.
Tỷ lệ lỗi ký hiệu ở đầu ra bộ giải mã phải được xác định như đã mô tả trong mục 3.4.
Các phép đo phải được thực hiện trong các điều kiện đo kiểm bình thường (mục 3.9) và trong các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 3.10.1và 3.10.3 được áp dụng đồng thời).
4.7.3.3 Giới hạn
Trong giới hạn dải điện áp đã công bố, các cuộc gọi DSC phải được giải mã không có lỗi.
4.7.4 Kiểm tra việc giải mã đúng nhiều loại cuộc gọi chọn số khác nhau
Xem 4.5.9.
4.8. Bộ giải mã DSC VHF 4.8.1 Dải động
4.8.1.1 Định nghĩa
Xem 4.7.3.1.
4.8.1.2 Phương pháp đo
4.8.1.2.1 Điện áp tương tự
Xem 4.7.3.2 (a).
4.8.1.2.2 Điện áp nhị phân
Xem 4.7.3.2 (b).
4.8.1.3 Giới hạn
Trong giới hạn dải điện áp đã công bố, các cuộc gọi DSC phải được giải mã không có lỗi.
4.8.2 Kiểm tra việc giải mã đúng nhiều loại cuộc gọi chọn số khác nhau
Xem 4.5.9.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các thiết bị gọi chọn số (DSC) MF, MF/HF và/hay VHF trong hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS) phải tuân thủ các quy định trong Quy chuẩn này.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy các thiết bị gọi chọn số (DSC) MF, MF/HF và/hay VHF trong hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS) và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1 Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các thiết bị gọi chọn số (DSC) MF, MF/HF và/hay VHF trong hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS) theo Quy chuẩn này.
5.2 Quy chuẩn này được áp dụng thay thế tiêu chuẩn ngành mã số TCN 68-201:2001 “Thiết bị gọi chọn số DSC – Yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo Quyết định số 1059/2001/QĐ- TCBĐ ngày 21 tháng 12 năm 2001.
5.3 Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
Phụ lục A (Quy định)
Các loại cuộc đo kiểm
A.1 Các loại cuộc gọi cần đo kiểm
Bảng A.1- Các cuộc gọi đo kiểm
Loại cuộc gọi
|
Thu
|
Phát
|
Phát xạ EPIRB
|
x
|
-
|
Cuộc gọi cứu nạn không chứa thông tin
|
x
|
x
|
Cuộc gọi cứu nạn, với vị trí trong mỗi một trong số 4 cung phần tư
|
-
|
x
|
Cuộc gọi cứu nạn, với vị trí trong mỗi một trong số 4 cung phần tư và tính cứu nạn khác nhau
|
x
|
x1
|
Báo nhận cứu nạn
|
x
|
x
|
Cuộc gọi chuyển tiếp cứu nạn đến các trạm duyên hải riêng
|
x
|
-
|
Cuộc gọi chuyển tiếp cứu nạn đến vùng địa lý trong mỗi một trong số 4 cung phân tư
|
x
|
-
|
Cuộc gọi chuyển tiếp cứu nạn đến tất cả các tàu với vị trí được chèn tự động và bằng tay theo mỗi một trong số 4 cung phần tư
|
x
|
x
|
Cuộc gọi an toàn đến các trạm tàu riêng
|
x
|
-
|
Báo nhận chuyển tiếp cứu nạn
|
-
|
x
|
Cuộc gọi khẩn cấp đến các trạm tàu riêng
|
x1
|
-
|
Cuộc gọi khẩn cấp đến nhóm các trạm
|
x
|
-
|
Cuộc gọi khẩn cấp đến tất cả các tàu
|
x
|
-
|
Cuộc gọi an toàn đến vùng địa lý
|
x1
|
-
|
Cuộc gọi an toàn đến tất cả các tàu
|
-
|
x
|
Cuộc gọi thương mại của tàu đến trạm riêng
|
x
|
x
|
Cuộc gọi thường trình đến các trạm riêng
|
x
|
x
|
Cuộc gọi thường trình đến nhóm các trạm
|
-
|
x1
|
Cuộc gọi thường trình đến vùng địa lý
|
-
|
x1
|
Cuộc gọi dịch vụ bán tự động/tự động (GHI CHÚ2)
|
x3
|
x
|
Báo nhận, có thể tuân thủ
|
x
|
x1
|
Báo nhận, không thể tuân thủ
|
x
|
x
|
Cuộc gọi kiểm soát vòng
|
x
|
x
|
Cuộc gọi cập nhật định vị hoặc vị trí của tàu
|
x
|
x
|
Cuộc gọi đo kiểm (GHI CHÚ4)
|
x (ghi chú 5)
|
x
|
Các ký hiệu: X = Loại cuộc gọi cần đo kiểm.
- = Loại cuộc gọi không yêu cầu đo kiểm.
GHI CHÚ 1: Chỉ yêu cầu đo kiểm đối với thiết bị loại A.
GHI CHÚ 2: Cũng ring-back và end-of-call (kết thúc cuộc gọi) cần đo kiểm.
GHI CHÚ 3: Một trong số mỗi cuộc gọi chứa thông tin về tần số, kênh và vị trí phải được đo kiểm.
GHI CHÚ 4: Chỉ có thể áp dụng cho thiết bị MF/HF.
GHI CHÚ 5: Chỉ báo nhận.
|
A.2. Các lệnh từ xa có thể áp dụng cho thiết bị DSC mang trên tàu
Các phép đo kiểm phải được thực hiện bằng cách chọn lọc các lệnh từ xa khả dụng được gạch dưới sau đây.
A.2.1. Thiết bị MF/HF loại A
Số ký hiệu lệnh từ xa thứ nhất: 103, 104, 105, 106, 109, 110, 111, 112, 113, 115,
116, 118, 119, 120, 121, 123, 124 và 126;
Số ký hiệu lệnh từ xa thứ hai: 100, 102, 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110, 111, 112, 115, 116, 118, 119, 120, 121, 123, 124 và 126.
A.2.2. Thiết bị VHF loại A
Số ký hiệu lệnh từ xa thứ nhất: 100, 101, 103, 104, 105, 106, 110, 112, 116, 119, 121, 124 và 126;
Số ký hiệu lệnh từ xa thứ hai: 100, 102, 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110, 111, 112, 115, 116, 118, 119, 120, 121, 123, 124 và 126.
A.2.3. Thiết bị MF loại B
Số ký hiệu lệnh từ xa thứ nhất: 105, 109, 110, 111, 112, 118 và 126 và chỉ sử dụng khi thu 104 ;
Số ký hiệu lệnh từ xa thứ hai: 109, 111, và 126 và chỉ sử dụng khi thu 100, 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108 và 109.
A.2.4. Thiết bị VHF loại B
Số ký hiệu lệnh từ xa thứ nhất: 100, 101, 105, 110, 112, và 126 và chỉ sử dụng khi thu 104;
Số ký hiệu lệnh từ xa thứ hai: 110, 111, và 126, và chỉ sử dụng khi thu 100, 102, 104, 105, 106, 107, 108, và 109.
A.2.5. Thiết bị loại D
Số ký hiệu lệnh từ xa thứ nhất: 100, 126 và chỉ sử dụng khi thu 104, 110 và 112;
Số ký hiệu lệnh từ xa thứ hai: 126 và chỉ sử dụng khi thu 100, 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 109.
A.2.6. Thiết bị loại E
Số ký hiệu lệnh từ xa thứ nhất: 109, 111 và 126 và chỉ sử dụng khi thu 104, 110 và 112.
A.2.7. Thiết bị loại F
Số ký hiệu lệnh từ xa thứ nhất: 100 và chỉ sử dụng khi thu 110;
Số ký hiệu lệnh từ xa thứ hai: 126.
A.2.8. Thiết bị loại G
Số ký hiệu lệnh từ xa thứ nhất: 109 và 111 và chỉ sử dụng khi thu 110;
Số ký hiệu lệnh từ xa thứ hai: 126.
Phụ lục B (Quy định) Đặc điểm kỹ thuật của máy thu đo công suất kênh lân cận B.1. Đặc điểm kỹ thuật của máy thu đo công suất
Máy thu đo công suất gồm có bộ trộn, bộ lọc IF, bộ dao động, bộ khuếch đại, bộ suy hao có thể biến đổi được và đồng hồ chỉ thị giá trị rms. Thay cho bộ suy hao có thể biến đổi với bộ chỉ thị giá trị công suất trung bình bình phương, cũng có thể sử dụng vôn kế đo điện áp trung bình bình phương lấy chuẩn theo dB. Các đặc tính kỹ thuật của máy thu đo công suất được trình bày trong các mục từ B.1.1 đến B.1.4
B.1.1. Bộ lọc tần số trung gian (IF)
Bộ lọc IF phải nằm trong các giới hạn của các đặc tính chọn lọc được chỉ ra trong hình B.1
Xa sóng mang
Gần sóng mang
Hình B.1- Đặc tính của bộ lọc IF
Đặc tính chọn lọc phải tuân theo các khoảng cách tần số sau đây so với tần số trung tâm danh định của kênh lân cận đã cho trong cột 2 Bảng B.1.
Các điểm suy hao trên đường dốc về phía sóng mang không được vượt quá các dung sai, như đã cho trong cột 3 của Bảng B.1.
Các điểm suy hao trên đường dốc, gần sóng mang, không được vượt quá các dung sai, như đã cho trong cột 4 của Bảng B.1.
Điểm suy hao trên đường ngược phía sóng mang không được vượt quá sai lệch cho trong cột 4 của Bảng B.1.
Bảng B.1 - Đặc tính chọn lọc của “máy thu”
Các điểm suy hao, (dB)
|
Khoảng tần số, kHz
|
Dung sai gần sóng mang, kHz
|
Dung sai xa sóng mang, kHz
|
D1 (2 dB)
|
5,00 kHz
|
+ 3,10 kHz
|
3,50 kHz
|
D2 (6 dB)
|
8,00 kHz
|
0,10 kHz
|
3,50 kHz
|
D3 (26 dB)
D4 (90 dB)
|
9,25 kHz
13,25 kHz
|
- 1,35 kHz
- 5,35 kHz
|
3,50 kHz
+ 3,50 kHz và - 7,5 kHz
|
Suy hao tối thiểu của bộ lọc nằm ngoài các điểm suy hao 90 dB phải bằng hoặc lớn hơn 90 dB.
B.1.2. Bộ chỉ thị suy hao
Bộ chỉ thị suy hao phải có dải chỉ thị tối thiếu là 80 dB và độ đọc chính xác là 1 dB. Trong các quy định sau này, độ suy hao phải bằng hoặc lớn hơn 90 dB.
B.1.3. Bộ chỉ thị giá trị trung bình bình phương
Dụng cụ phải chỉ thị chính xác các tín hiệu không phải hình sin theo tỷ lệ không quá 10:1 giữa giá trị đỉnh và giá trị trung bình bình phương.
B.1.4. Bộ tạo dao động và bộ khuếch đại
Bộ dao động và bộ khuếch đại phải được thiết kế sao cho phép đo công suất kênh lân cận của máy phát không điều chế tạp âm thấp, tạp nhiễu tự nó không gây ảnh hưởng đáng kể đối với kết quả đo, cho giá trị đo < -90 dB.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |