VII. CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN XEM XÉT
1. BẰNG CHỨNG KHÁCH QUAN: Dữ liệu chứng minh sự tồn tại hay sự thực của một điều nào đó.
Chú thích: Bằng chứng khách quan có thể nhận được thông qua quan trắc, đo lường, thử nghiệm hay các phương tiện khác.
2. KIỂM TRA: Việc đánh giá sự phù hợp bằng cách quan trắc và xét đoán kèm theo bằng phép đo, thử nghiệm hay định cỡ thích hợp.
3. THỬ NGHIỆM: Việc xác định một hay nhiều đặc tính theo một thủ tục.
4. KIỂM TRA XÁC NHẬN: Sự khẳng định thông qua việc cung cấp bằng chứng khách quan rằng các yêu cầu quy định đã được thực hiện.
Chú thích 1: Thuật ngữ “được kiểm tra, xác nhận” được sử dụng cho một tình trạng tương ứng.
Chú thích 2: Việc kiểm tra xác nhận có thể bao gồm các hoạt động như tính toán theo phương pháp khác; so sánh một quy định thiết kế mới với một quy định thiết kế tương tự đã được xác minh; tiến hành thử nghiệm và chứng minh; xem xét các tài liệu trước khi ban hành.
5. XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG: Sự khẳng định thông qua việc cung cấp bằng chứng khách quan rằng các yêu cầu đối với việc sử dụng đã định được thực hiện.
Chú thích 1: Thuật ngữ “được xác định giá trị sử dụng” được sử dụng để chỉ một tình trạng tương ứng.
Chú thích 2: Điều kiện sử dụng để xác nhận giá trị sử dụng có thể thực tế hay mô phỏng.
6. KIỂM TRA XEM XÉT: Hoạt động được tiến hành để xác định sự thích hợp, sự thoả đáng và hiệu lực của một đối tượng để đạt được các mục tiêu đã lập. Ví dụ: việc kiểm tra, xem xét của lãnh đạo, kiểm tra xem xét thiết kế phát triển, kiểm tra xem xét yêu cầu của khách hàng và xem xét sự không phù hợp.
Chú thích: Việc kiểm tra xem xét cũng có thể bao gồm cả xác định hiệu quả.
VIII. CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN ĐÁNH GIÁ
1. ĐÁNH GIÁ: Quá trình có hệ thống, độc lập và được lập thành văn bản để nhận được bằng chứng đánh giá và xem xét đánh giá chúng một cách khách quan để xác định mức độ thực hiện các chuẩn mực đã thoả thuận.
2. CHUẨN MỰC ĐÁNH GIÁ: Tập hợp các chính sách, thủ tục hay yêu cầu được xác định là gốc so sánh.
3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ: Tập hợp một hay nhiều đánh giá được hoạch định cho một khoảng thời gian nhất định và nhằm mục đích cụ thể.
4. CHUẨN MỰC ĐÁNH GIÁ: Tập hợp các chính sách thủ tục hay yêu cầu để xác định là gốc so sánh.
5. BẰNG CHỨNG ĐÁNH GIÁ: Hồ sơ, sự việc trình bày về sự kiện hay thông tin khác liên quan đến chuẩn mực đánh giá và có thể kiểm tra xác nhận.
Chú thích: Bằng chứng đánh giá có thể định tính hoặc định lượng.
6. PHÁT HIỆN KHI ĐÁNH GIÁ: Kết quả của việc xem xét đánh giá, các bằng chứng đánh giá thu thập được so với chuẩn mực đánh giá.
Chú thích: Phát hiện khi đánh giá có thể chỉ ra sự phù hợp hoặc không phù hợp với chuẩn cứ đánh giá hoặc cơ hội cải tiến.
7. BIÊN ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ: Tổ chức được đánh giá.
8. CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ: Người có năng lực để tiến hành một cuộc đánh giá.
9. KẾT LUẬN ĐÁNH GIÁ: Đầu ra của một cuộc đánh giá do đoàn đánh giá cung cấp sau khi xem xét mọi phát hiện khi đánh giá.
PHỤ LỤC 2:
HỆ THỐNG VĂN BẢN MẪU
Trong phụ lục này chúng tôi giới thiệu một số văn bản trong hệ thống quản lý chất lượng của Văn phòng UBND Tỉnh X và của Trường X nhằm minh hoạ rõ hơn cho nội dung hướng dẫn xây dựng hệ thống văn bản trong chương 4. Đồng thời cũng giúp cho các tổ chức khi xây dựng hệ thống văn bản có thêm tài liệu tham khảo. Cần lưu ý rằng các văn bản này chỉ có mục đích minh hoạ không phải là mẫu mực. Các tổ chức không thể áp dụng một cách máy móc các văn bản này.
Các văn bản của hệ thống quản lý chất lượng có rất nhiều. Song do khuôn khổ của cuốn sách có hạn nên các văn bản mẫu trong phụ lục này chỉ bao gồm các văn bản chủ yếu nhất, bao gồm: Chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện các mục tiêu đó, 6 thủ tục bắt buộc phải có theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
A. VĂN BẢN CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH X.
Uỷ ban nhân dân
Tỉnh X
Văn phòng
|
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG
CỦA VĂN PHÒNG TỈNH X
Văn phòng Tỉnh X cam kết đẩy mạnh cải tiến thủ tục hành chính thuộc thẩm quyên theo tinh thần Nghị quyết 38/CP ngày 04/5/1994 của Chính phủ về cải cách thủ tục hành chính. Cụ thể là:
1. Cam kết xây dựng, duy trì và cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
2. Tích cực nghiên cứu áp dụng vững chắc từng bước các thành tựu về công nghệ và thông tin, về hệ thống quản lý chất lượng để giải quyết tốt nhất từng hệ loại công văn đến; cải tiến hệ thống lưu trữ hồ sơ tại Văn phòng bằng các thành tựu khoa học tiên tiến để khai thác hồ sơ tốt nhất.
3. Xây dựng các quy trình giải quyết công việc đơn giản, rõ ràng, thống nhất, công khai và đúng pháp luật. Đảm bảo kịp thời, chính xác và hợp pháp của văn bản giải quyết.
Uỷ ban nhân dân
Tỉnh X
| Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG
100% hồ sơ được sắp xếp theo trình tự, có danh mục hồ sơ
STT
|
Nội dung
|
Các công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
1
|
Chuẩn bị
|
Công bố kế hoạch thực hiện mục tiêu đến các CBCC có trách nhiệm liên quan
|
Lãnh đạo cơ quan
|
15/5/2002
16/5/2002
|
|
2
|
Thực hiện
|
Xây dựng cách thức sắp xếp hồ sơ trình duyệt theo một trình tự nhất định đối với từng loại hồ sơ; để đảm bảo cho lãnh đạo có thuận tiện, tiết kiệm thời gian, hiểu rõ vấn đề khi phê duyệt.
|
Nhân viên thụ lý
|
19/5/2002
23/5/2002
|
|
Chuẩn bị đầy đủ phương tiện cho hồ sơ: in bìa sẵn, kẹp giấy.
|
Nhân viên thụ lý
|
thường xuyên
|
|
3
|
Kiểm tra
|
Định kỳ kiểm tra, đánh giá và rút kinh nghiệm để khắc phục
|
Nhân viên thụ lý và lãnh đạo cơ quan
|
6 tháng một lần
|
|
Số hiệu: HĐ-TĐT-KHCL
|
Lần soát xét:00
|
Ngày: 01/7/2002
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |