Biểu số 06a/BTP/KSTT/KTTH
Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014.
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
KẾT QUẢ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH THEO THẨM QUYỀN
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:............
(Từ ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm...)
|
Đơn vị báo cáo:
Phòng, ban, chi cục thuộc Sở
Đơn vị nhận báo cáo:
Phòng Pháp chế.
|
Đơn vị tính: Số phản ánh, kiến nghị
Ngành, lĩnh vực có PAKN
|
Phân loại PAKN
|
PAKN kỳ trước chuyển qua
|
PAKN mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Thuộc thẩm quyền
|
Kết quả xử lý
|
Số PAKN về hành vi hành chính
|
Số PAKN về nội dung quy định hành chính
|
Số PAKN cả về Hvi hành chính và quy định hành chính
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đang xử lý
|
Đã xử lý xong
|
Đang xử lý
|
Đã xử lý xong
|
Không thuộc thẩm quyền
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1…………………….; Cột 5…………………….; Cột 8…………………….; Cột 11…………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
|
Ngày tháng năm
TRƯỞNG PHÒNG, BAN, CHI CỤC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 06a/BTP/KSTT/KTTH
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN)
VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH THEO THẨM QUYỀN
1. Nội dung:
Tổng hợp số liệu PAKN đã xử lý tại các đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương theo thẩm quyền xử lý, cụ thể: Cơ quan có thẩm quyền xử lý PAKN, bao gồm tất cả các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền xử lý PAKN liên quan đến phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột A: ghi tên ngành, lĩnh vực có PAKN
Cột 1 = Cột (2+3+4)
Cột 5 = Cột (6+7).
Cột 8 = Cột (9+10+11).
3. Nguồn số liệu:
Số liệu báo cáo gửi về của các cơ quan có thẩm quyền xử lý PAKN.
Biểu số 07a/BTP/KSTT/KTTH
Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014.
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TẠI PHÒNG, BAN, CHI CỤC TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:............
(Từ ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm...)
|
Đơn vị báo cáo:
Các phòng, ban, chi cục thuộc Sở
Đơn vị nhận báo cáo:
Phòng Pháp chế
|
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công việc giải quyết theo cấp
|
Số hồ sơ nhận giải quyết
|
Kết quả giải quyết
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ đã giải quyết
|
Số hồ sơ đang giải quyết
|
Số kỳ trước chuyển qua
|
Số mới tiếp nhận
|
Tổng số
|
Trả đúng thời hạn
|
Trả quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 3…………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
|
Ngày tháng năm
TRƯỞNG PHÒNG, BAN, CHI CỤC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH CÁC BIỂU MẪU SỐ: 07a/BTP/KSTT/KTTH
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Nội dung
- Báo cáo tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
- Trách nhiệm thực hiện báo cáo: các cơ quan được giao nhiệm vụ trực tiếp giải quyết TTHC, như: UBND cấp xã, UBND cấp huyện (giải quyết TTHC theo thẩm quyền)
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột 1: Đánh số thứ tự liên tiếp theo ví dụ tại mẫu
- Cột 2: Ghi tên lĩnh vực có TTHC trong kỳ báo cáo; các cấp giải quyết TTHC.
- Cột 3, 4, 5: Ghi tổng số TTHC đã nhận để giải quyết trong kỳ báo cáo (cột 3), bao gồm số bộ hồ sơ đề nghị giải quyết TTHC tồn đọng từ kỳ báo cáo trước chuyển qua (cột 4) và số bộ hồ sơ mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo (cột 5).
Cột 3 = Cột (4 + 5)
- Cột 6, 7, 8: Ghi tổng số hồ sơ đã được giải quyết trong kỳ báo cáo (cột 6) bằng số bộ hồ sơ giải quyết TTHC trả đúng thời hạn (cột 7) và số bộ hồ sơ đã được giải quyết nhưng không đúng thời hạn quy định (cột 8).
Cột 6 = Cột (7 + 8)
- Cột 9: Ghi tổng số bộ hồ sơ đang giải quyết, bằng: số bộ hồ sơ chưa tới hạn giải quyết (cột 10) và số hồ sơ đã quá thời hạn giải quyết (cột 11).
Cột 9 = Cột (10 + 11)
- Cột 10: Ghi số bộ hồ sơ đang giải quyết, bao gồm: hồ sơ mới tiếp nhận, hồ sơ đang được các cơ quan chuyên môn thực hiện.
- Cột 11: Ghi tổng số hồ sơ đã quá thời hạn trả kết quả còn tồn đọng trong kỳ báo cáo, đồng thời liệt kê các TTHC này theo hướng dẫn tại mẫu 07g/BTP/KSTT/KTTH.
Lưu ý: Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị phát sinh trong quá trình theo dõi, thống kê tình hình, kết quả giải quyết TTHC được thể hiện tại Mục II, IV Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Biểu số 07g/BTP/KSTT/KTTH
Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014.
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI
CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:............
(Từ ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm...)
|
Đơn vị báo cáo:
Các phòng, ban, chi cục thuộc Sở
Đơn vị nhận báo cáo:
Phòng Pháp chế
|
I. TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công việc giải quyết
|
Số lượng hồ sơ
|
Nguyên nhân quá hạn
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Lĩnh vực … (Ví dụ lĩnh vực Đất đai)
|
50
|
a1x 5; a2x3; b3x10; c1x50
|
|
2
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
II. CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1) a1x5:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng mắc
|
Văn bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực A
|
1
|
TTHC 1
(ví dụ thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ)
|
Chưa rõ ràng ở quy định về điều kiện … (ví dụ điều kiện về khu dân cư hiện hữu, ổn định)
|
Quy định tại Điều … Khoản … Điểm… của Nghị định số…/…/NĐ-CP ngày … tháng… năm … của Chính phủ về …
(ví dụ: quy định tại Khoản 7 Điều 4 của Quyết định số 68/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2010 của UBND TP HCM về cấp phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh);
|
2
|
TTHC 2
|
|
|
II
|
Lĩnh vực B
|
1
|
TTHC 3
|
|
|
2
|
TTHC 4
|
|
|
3
|
TTHC 5
|
|
|
2. a2x3:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng mắc
|
Văn bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực …
|
1
|
TTHC 1
(ví dụ thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở)
|
Mâu thuẫn về …
(ví dụ mâu thuẫn về cách xác định diện tích sàn căn hộ chung cư))
|
Quy định tại Điều … Khoản … Điểm… của Nghị định số…/…/NĐ-CP ngày … tháng… năm … của Chính phủ về … mâu thuẫn với Điều … Khoản … Điểm… của Nghị định số…/…/NĐ-CP ngày … tháng… năm … của Chính phủ về …;
(ví dụ: Khoản 2 Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định 2 cách tính diện tích sàn căn hộ chung cư, đó là: cách thứ nhất: “tính kích thước thông thủy của căn hộ” và cách thứ hai là: “tính từ tim tường bao, tường ngăn chia các căn hộ”. Cách tính diện tích sàn căn hộ thứ hai có kết quả khác với cách tính thứ nhất về kích thước, ranh giới và diện tích căn hộ. Trong khi đó, Luật Nhà ở và Điều 49 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở chỉ quy định diện tích căn hộ được tính theo cách thứ nhất, không quy định tính theo cách thứ hai. Như vậy, Thông tư 16 của Bộ Xây dựng đã quy định cách tính diện tích sàn căn hộ chung cư không thống nhất với quy định của Luật Nhà ở và Nghị định số 71);
|
2
|
TTHC 2
|
|
|
II
|
Lĩnh vực …
|
1
|
TTHC 3
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
|
Ngày tháng năm
TRƯỞNG PHÒNG, BAN, CHI CỤC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 07g/BTP/KSTT/KTTH
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
1. Tổng hợp nguyên nhân quá hạn:
- Cột 1:
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số La mã đối với lĩnh vực
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số tự nhiên đối với TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo
- Cột 2: Liệt kê TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo theo lĩnh vực
- Cột 3: Ghi tổng số hồ sơ quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo tương ứng với tên TTHC ghi tại cột 2
- Cột 4: Điền mã số tương ứng của các nguyên nhân trả quá hạn theo hướng dẫn dưới đây:
a. Quy định hành chính
a1. Do quy định tại VBQPPL chưa rõ ràng
a2. Do quy định tại các VBQPPL mâu thuẫn với nhau
a3. Do quy định tại VBQPPL không hợp lý
a4. Do cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt (trong các trường hợp giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông)
b. Cán bộ, công chức
b1. Do thiếu biên chế
b2. Do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết
b3. Do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu
c. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
c1. Diện tích trụ sở làm việc chật hẹp, xuống cấp
c2. Trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém
d. Nguyên nhân khác (nêu cụ thể):………..
Ví dụ: Lĩnh vực đất đai có 50 hồ sơ quá hạn, trong đó có 05 hồ sơ quá hạn do quy định tại văn bản QPPL chưa rõ ràng: (a1x5);10 hồ sơ quá hạn do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết: (b2x10); 10 hồ sơ quá hạn do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu: (b3x10); cả 50 hồ sơ quá hạn do trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém: (c2x50)…. Đối với những nguyên nhân khác, đề nghị nêu cụ thể nội dung của nguyên nhân (ví dụ: d-thiên tai, d-do tranh chấp đất đai…).
2. Các trường hợp quá hạn do quy định hành chính:
Dùng để diễn giải các nguyên nhân nêu tại mã số a1, a2, a3, trong đó:
- Cột 2 ghi rõ tên của TTHC;
- Cột 3 ghi rõ nội dung vướng mắc;
- Cột 4 ghi rõ điều, khoản, điểm, số hiệu, trích yếu của VBQPPL là nguyên nhân của trường hợp quá hạn trong giải quyết TTHC (có thể đính kèm văn bản giải thích về những hạn chế, bất cập, không hợp lý của các văn bản).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |