Kèm theo Báo cáo số /bc-ubnd ngày /12/2014 của ubnd tỉnh Quảng Nam



tải về 44.84 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích44.84 Kb.
#14716
GIẢI TRÌNH

(Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày /12/2014

của UBND tỉnh Quảng Nam



UBND tỉnh Quảng Nam báo cáo giải trình kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển CCN phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh, được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ như sau:



Quy hoạch phát triển mạng lưới các CCN trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 đã được phê duyệt tại Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 24/6/2011 gồm 108 cụm với tổng diện tích 2.313 ha.

Theo Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Quảng Nam, tổng diện tích quy hoạch sử dụng đất để phát triển CCN đến năm 2020 là 1.393 ha. Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-CP, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1963/QĐ-UBND ngày 25/6/2013 "Phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Quảng Nam cho cấp huyện".

So sánh giữa Quy hoạch phát triển CCN tại Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 24/6/2011 với Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 13/6/2013 (Quyết định số 1963/QĐ-UBND ngày 25/6/2013), tổng diện tích đất quy hoạch phát triển CCN vượt quy hoạch sử dụng đất 920 ha. Cụ thể như sau:

Hội An (87,79/52,93ha); Tam Kỳ (135,35/101,90 ha); Duy Xuyên (158,08/30,18ha); Đại Lộc (655,97/476,29ha); Điện Bàn (446,17/166,36 ha); Núi Thành (92,78/88,7ha); Phú Ninh (112,98/30,95ha); Quế Sơn (134/120,41ha); Thăng Bình (257/197,34ha); Bắc Trà My (11,4/10ha); Đông Giang (5/5ha); Hiệp Đức (39,3/39,3ha); Nam Giang (20/10ha); Nam Trà My (5/5ha); Nông Sơn (15/8ha); Phước Sơn (28,5/20ha); Tây Giang (14,75/14,75ha); Tiên Phước (79,7/16,3ha).

* Sau khi rà soát, điều chỉnh Phương án quy hoạch phát triển CCN trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, gồm: 86 CCN với tổng diện tích 1.562,77 ha. Cụ thể là:

1. Hội An:

Theo quy hoạch phát triển CCN phê duyệt tại Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 24/6/2011 (sau đây gọi tắt là QHPT), thành phố Hội An có 03 CCN với tổng diện tích 87,79 ha, gồm: Tân An (6,6ha); Bến Trễ (12ha); CCN ĐT-DV Thanh Hà (69,19ha).

- Giai đoạn đến hết năm 2015, giữ lại 03 CCN với tổng diện tích 49,92 ha, gồm: Tân An (6,6ha); Bến Trễ (12ha); Thanh Hà (31,32ha) (tách riêng phần diện tích quy hoạch đô thị, dịch vụ ra khỏi CCN Thanh Hà)

- Theo quy hoạch sử dụng đất đã được rà soát, điều chỉnh và UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 (sau đây gọi tắt là QHSDĐ), CCN Thanh Hà có diện tích 30,33 ha.



Phương án Quy hoạch phát triển CCN đến 2020 gồm 03 CCN với tổng diện tích 48,93 ha.

2. Tam Kỳ:

Theo QHPT trên địa bàn TP. Tam Kỳ có 03 CCN với tổng diện tích 135,35 ha, gồm: Trường Xuân 1 (20ha); Trường Xuân 2 (33ha); Trường Xuân - Thuận Yên (48,9ha); An Sơn (33,45ha).

- Giai đoạn đến hết năm 2015, điều chỉnh quy hoạch còn lại 03 CCN với tổng diện tích 99,18 ha, gồm: Trường Xuân 1 (16,5ha); Trường Xuân 2 (32,85ha); Trường Xuân - Thuận Yên (49,83ha);

(Rút khỏi quy hoạch CCN An Sơn - diện tích 33,45ha, chuyển sang đô thị, dịch vụ)

- Theo QHSDĐ, các CCN gồm: Trường Xuân 1 (20ha); Trường Xuân 2 (33ha); Trường Xuân - Thuận Yên (48ha).



Phương án Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020 gồm 03 CCN với tổng diện tích 101,90 ha.

3. Duy Xuyên:

Theo QHPT trên địa bàn huyện Duy Xuyên có 07 CCN với tổng diện tích 158,08 ha, gồm: Tây An (111,45ha); Gò Dỗi (2,74ha); Cồn Đu (6ha); Đông Yên (13,89ha); Lang Châu Nam (17ha); Gò Mỹ (3ha); Gò Nô (4ha).

- Giai đoạn đến hết năm 2015, điều chỉnh quy hoạch vẫn giữ lại 07 CCN với tổng diện tích 165,86 ha, gồm: Tây An (111,45ha); Gò Dỗi (2,74ha); Cồn Đu (7,6ha); Đông Yên (16,87ha); Lang Châu Nam (16,8ha); Gò Mỹ (6,4ha); Gò Nô (4ha).

- Theo QHSDĐ, các CCN gồm: Tây An (51,17ha); Gò Dỗi (2,74ha); Cồn Đu (1,25ha); Đông Yên (8,32ha); Lang Châu Nam (3,58ha); Gò Mỹ (3,74ha); Gò Nô (1,25ha).



Phương án Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020 gồm 07 CCN với tổng diện tích 72,05 ha.

4. Đại Lộc:

Theo QHPT, trên địa bàn huyện Đại Lộc có 23 CCN với tổng diện tích 655,97 ha, gồm: Đồng Mặn (10,6ha); Đông Phú (50ha); Tích Phú (50ha); Đại Nghĩa 1 (13,8ha); Khu 5 (3,96ha); Mỹ An (7,2ha); Đại Đồng 1 (50ha); Đại Đồng 2 (50ha); Đại An (41,2ha); Đại Hiệp (22,1ha); Đại Nghĩa 2 (16,74ha); Đại Quang 2 (47,9ha); Đại Chánh 2 (50ha); Ấp 5 (17,6ha); Mỹ An 2 (11ha); Đại Tân 1 (50ha); Đại Tân 2 (50ha); Đại Chánh 1 (50ha); Đại Quang 1 (25ha), Đại Sơn (15ha), Xuân Đông (6,87ha), Phú Hương (10ha), Lâm Yên (7ha).

- Giai đoạn đến hết năm 2015, điều chỉnh quy hoạch còn lại 18 CCN với tổng diện tích 570 ha (05 CCN dự kiến rút khỏi quy hoạch: Đại Quang 1 (25ha), Đại Sơn (15ha), Xuân Đông (6,87ha), Phú Hương (10ha), Lâm Yên (7ha)):

+ 9 CCN giữ nguyên diện tích: Đồng Mặn (10,6ha); Đông Phú (50ha); Tích Phú (50ha); Đại Nghĩa 1 (13,75ha); Khu 5 (3,96ha); Mỹ An (7,2ha); Đại Tân 1 (50ha); Đại Tân 2 (50ha); Đại Chánh 1 (50ha);

+ 09 CCN dự kiến điều chỉnh diện tích: Đại Đồng 1 (16,29ha); Đại Đồng 2 (49,35ha); Đại An (50ha); Đại Hiệp (50ha); Đại Nghĩa 2 (25ha); Đại Quang 2 (48,83ha); Đại Chánh 2 (11,22ha); Ấp 5 (20,5ha); Mỹ An 2 (13,3ha).

- Theo QHSDĐ, có 03 CCN: Đại Tân 1 (50ha); Đại Tân 2 (50ha); Đại Chánh 1 (50ha) được nâng lên thành khu công nghiệp, còn lại 15 CCN (471,29ha).



Phương án Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020 gồm 15 CCN với tổng diện tích 471,29 ha.

5. Điện Bàn:

Theo QHPT, trên địa bàn huyện Điện Bàn có 21 CCN với tổng diện tích 446,17 ha, gồm: Đông Khương (7,2ha); Vân Ly (3ha); Bồ Mưng (19ha); Bích Bắc (1,84ha); Thương Tín 1 (31,5ha); Thương Tín 2 (38ha); Nam Dương (48,9ha); An Lưu (51,66ha); Trảng Nhật 1 (74,52ha); Trảng Nhật 2 (49,65ha); Cẩm Sơn (39,3ha).

- Giai đoạn đến hết năm 2015, điều chỉnh quy hoạch còn lại 10 CCN với tổng diện tích 270,94 ha, gồm: Đông Khương (7,2ha); Vân Ly (3ha); Bồ Mưng (5,73ha); Bích Bắc (1,84ha); Thương Tín (21,6ha); Nam Dương (44ha); An Lưu (48,4ha); Trảng Nhật 1 (54,52ha); Trảng Nhật 2 (49,65ha); Cẩm Sơn (35ha).

(Rút khỏi quy hoạch 10 CCN với tổng diện tích 81,6 ha, gồm: Tứ Câu (20ha); Hà Tây (5,1ha); Cẩm Phú (2ha); Tân Khai (20ha); Phong Nhị (10ha); Hà Đông (8ha); An Thanh (5ha); Lăng Thanh Quýt 1 (5ha); Nhị Dinh 1 (3,1ha); Nông Sơn 1 (3,4ha) và sáp nhập 02 CCN: Thương Tín 1 (31,5ha) với Thương Tín 2 (38ha) thành CCN Thương Tín (21,6ha))

- Theo QHSDĐ, các CCN gồm: Tứ Câu (7,7ha); Vân Ly (3ha); Bồ Mưng (5,73ha); Bích Bắc (1,84ha); Thương Tín (26,74ha); Nam Dương (34,2ha); An Lưu (11,79ha); Trảng Nhật 1 (36,16ha); Trảng Nhật 2 (22,06ha); Cẩm Sơn (17,14ha).



Phương án Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020 gồm 10 CCN với tổng diện tích 166,36 ha.

6. Núi Thành:

Theo QHPT, trên địa bàn huyện Núi Thành có 03 CCN với tổng diện tích 92,78 ha, gồm: Khối 7 (15,48ha); Nam Chu Lai (57,3ha); Tam Mỹ Tây (20ha);.

- Giai đoạn đến hết năm 2015, điều chỉnh quy hoạch vẫn giữ lại 03 CCN với tổng diện tích 92,8 ha, gồm: Khối 7 (15,5ha); Nam Chu Lai (57,3ha); Tam Mỹ Tây (20ha).

- Theo QHSDĐ, các CCN gồm: Khối 7 (11,4ha); Nam Chu Lai (57,3ha); Tam Mỹ Tây (20ha).



Phương án Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020 gồm 03 CCN với tổng diện tích 88,7 ha.

7. Phú Ninh:

Theo QHPT, trên địa bàn huyện Phú Ninh có 04 CCN với tổng diện tích 112,98 ha, gồm: Tam Đàn (15,2ha); Quán Rường (24,2ha); Chợ Lò (36,13ha); Phú Mỹ (37,45ha).

- Giai đoạn đến hết năm 2015, điều chỉnh quy hoạch vẫn giữ lại 04 CCN với tổng diện tích 98,95 ha, gồm: Tam Đàn (15,2ha); Quán Rường (24ha); Chợ Lò (32,6ha); Phú Mỹ (27,15ha).

- Theo QHSDĐ, các CCN gồm: Tam Đàn (15,2ha); Quán Rường (24ha); Chợ Lò (32,6ha); Phú Mỹ (27,15ha).



Phương án Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020 gồm 04 CCN với tổng diện tích 98,95 ha.

8. Quế Sơn:

Theo QHPT, trên địa bàn huyện Quế Sơn có 04 CCN với tổng diện tích 134 ha, gồm: Đông Phú 1 (46ha); Quế Cường (48ha); Đông Phú 2 (15ha); Quế Phú (25ha).

- Giai đoạn đến hết năm 2015, điều chỉnh quy hoạch còn lại 04 CCN với tổng diện tích 106,41 ha, gồm: Đông Phú 1 (46ha); Quế Cường (48ha); Đông Phú 2 (2ha); Hương An 2 (10,41ha);

(Rút khỏi quy hoạch CCN Quế Phú (25ha), bổ sung quy hoạch CCN Hương An 2 (10,41ha)

- Theo QHSDĐ, các CCN gồm: Đông Phú 1 (46ha); Quế Cường (48ha); Đông Phú 2 (2ha); Hương An 1 (14ha); Hương An 2 (10,41ha).



Phương án Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020 gồm 05 CCN với tổng diện tích 120,41 ha,

(Bổ sung quy hoạch CCN Hương An1 (14ha); Hương An 2 (10,41ha).

9. Thăng Bình:

Theo QHPT, trên địa bàn huyện Thăng Bình có 10 CCN với tổng diện tích 257 ha, gồm: Hà Lam - Chợ Được (58ha); Bình Hòa (50ha); Bình An (15ha); Phú Cang - Gò Dài (50ha); Trường An (8ha); Dốc Tranh (20ha); Rừng Lãm (10ha); Kế Xuyên - Quán Gò (20ha); Nam Hà Lam (23ha); Việt Sơn (3ha).

- Giai đoạn đến hết năm 2015, điều chỉnh quy hoạch còn lại 09 CCN với tổng diện tích 146 ha, gồm: Hà Lam - Chợ Được (70ha); Bình Hòa (30ha); Bình An (10ha); Phú Cang - Gò Dài (5ha); Dốc Tranh (10ha); Rừng Lãm (10ha); Kế Xuyên - Quán Gò (6ha); Nam Hà Lam (2ha); Quý Xuân (3ha).

(Rút khỏi quy hoạch CCN Việt Sơn (3ha), chưa đầu tư CCN Trường An (8ha), bổ sung quy hoạch CCN Quý Xuân (3ha))

- Theo QHSDĐ, các CCN gồm: Hà Lam - Chợ Được (83ha); Bình Hòa (50ha); Bình An (10ha); Phú Cang - Gò Dài (10ha); Trường An (8ha); Dốc Tranh (10ha); Rừng Lãm (10ha); Kế Xuyên - Quán Gò (3,34ha); Nam Hà Lam (4ha); Quý Xuân (6ha).



Phương án Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020 gồm 10 CCN với tổng diện tích 194,34 ha.

10. Bắc Trà My:

Theo QHPT, trên địa bàn huyện Bắc Trà My có 03 CCN với tổng diện tích 26 ha, gồm: Tinh Dầu Quế (11ha); Sông Ví (5ha); Trà Giác (10ha);.

- Giai đoạn đến hết năm 2015, điều chỉnh quy hoạch chỉ còn lại CCN Tinh dầu quế (11,4ha);

(Rút khỏi quy hoạch 02 CCN: Sông Ví (5ha); Trà Giác (10ha))

- Theo QHSDĐ, các CCN gồm: CCN Tinh dầu quế (10,4ha).



Phương án Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020 gồm có CCN Tinh dầu quế (10,4ha).

11. Đông Giang:

Theo QHPT, trên địa bàn huyện Đông Giang chỉ có CCN Jơ Ngây (5ha).

- Giai đoạn đến hết năm 2015, điều chỉnh quy hoạch còn lại CCN Jơ Ngây (5ha);

- Theo QHSDĐ, Phương án Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020 gồm có CCN Jơ Ngây (5ha).



12. Hiệp Đức:

Theo QHPT, trên địa bàn huyện Hiệp Đức có 07 CCN với tổng diện tích 39,3 ha, gồm: Bà Huỳnh (10ha); Gò Hoang (6ha); Sông Trà (4ha); An Tráng (5ha); Quế Thọ (6,8ha); Quế Thọ 2 (2,5ha); Tân An (5ha).

- Giai đoạn đến hết năm 2015, điều chỉnh quy hoạch có 09 CCN với tổng diện tích 59,71 ha;

(Trong đó, vẫn giữ lại 07 CCN với tổng diện tích 36,71 ha, gồm: Bà Huỳnh (10ha); Gò Hoang (5,99ha); Sông Trà (4ha); An Tráng (5ha); Quế Thọ (4,95ha); Quế Thọ 2 (1,48ha); Tân An (5,29ha). Ngoài ra, bổ sung quy hoạch 02 CCN mới với tổng diện tích 23 ha, gồm: Quế Thọ 3 (18ha); Việt An (5ha))

- Theo QHSDĐ, các CCN gồm: Bà Huỳnh (10ha); Gò Hoang (5,99ha); Sông Trà (4ha); An Tráng (5ha); Quế Thọ (4,95ha); Quế Thọ 2 (1,48ha); Tân An (5,29ha).



Phương án Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020 gồm 09 CCN với tổng diện tích 54,71 ha.

13. Nam Giang:

Theo QHPT, trên địa bàn huyện Nam Giang có 03 CCN với tổng diện tích 20 ha, gồm: Cà Dy (3ha); Chà Vàl (10ha); Tà Bhing (7ha).

- Giai đoạn đến hết năm 2015, điều chỉnh quy hoạch vẫn giữ lại 03 CCN với tổng diện tích 20 ha, gồm: Cà Dy (5ha); Chà Vàl (8ha); Tà Bhing (7ha).

- Theo QHSDĐ, Phương án Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020 gồm 03 CCN với tổng diện tích 20 ha.



14. Nam Trà My:

Theo QHPT, trên địa bàn huyện Nam Trà My chỉ có CCN Tăk Pỏ (5ha).

- Giai đoạn đến hết năm 2015, điều chỉnh quy hoạch còn lại CCN Tăk Pỏ (5ha);

- Theo QHSDĐ, Phương án Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020 gồm có CCN Tăk Pỏ (2,16ha).



15. Nông Sơn:

Theo QHPT, trên địa bàn huyện Nông Sơn chỉ có CCN Nông Sơn (15ha).

- Giai đoạn đến hết năm 2015, điều chỉnh quy hoạch còn lại CCN Nông Sơn (15,2ha);

- Theo QHSDĐ, Phương án Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020 gồm có CCN Nông Sơn (15ha).



16. Phước Sơn:

Theo QHPT, trên địa bàn huyện Phước Sơn có 04 CCN với tổng diện tích 28,5 ha, gồm: Tây Nam Khâm Đức (6ha); Phía Đông TT Khâm Đức (13,5ha); Phước Đức (5ha); Phước Hòa (4ha).

- Giai đoạn đến hết năm 2015, điều chỉnh quy hoạch vẫn giữ lại 04 CCN với tổng diện tích 21,23 ha, gồm: Tây Nam Khâm Đức (1,23ha); Phía Đông TT Khâm Đức (12,5ha); Phước Đức (4ha); Phước Hòa (3,5ha).

- Theo QHSDĐ, các CCN gồm: Tây Nam Khâm Đức (1,52ha); Phía Đông TT Khâm Đức (12,5ha); Phước Đức (4ha); Phước Hòa (3,5ha).



Phương án Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020 gồm 04 CCN với tổng diện tích 21,52 ha.

17. Tây Giang:

Theo QHPT, trên địa bàn huyện Tây Giang có 03 CCN với tổng diện tích 14,75 ha, gồm: Ch'nốc (10ha); A Tiêng (4ha); A Ruung (0,75ha).

- Giai đoạn đến hết năm 2015, điều chỉnh quy hoạch còn lại 03 CCN với tổng diện tích 11 ha, gồm: Ch'nốc (5ha); Bhalêê (2ha); R'bhướp (4ha);

(Rút khỏi quy hoạch 02 CCN: A Tiêng (4ha); A Ruung (0,75ha), bổ sung quy hoạch 02 CCN: Bhalêê (2ha); R'bhướp (4ha))

- Theo QHSDĐ, các CCN gồm: Ch'nốc (8,75ha); Bhalêê (2ha); R'bhướp (4ha).



Phương án Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020 gồm 03 CCN với tổng diện tích 14,75 ha.

18. Tiên Phước:

Theo QHPT, trên địa bàn huyện Tiên Phước có 06 CCN với tổng diện tích 79,7 ha, gồm: Tiên Thọ (4,7ha); Bình Yên (30ha); Số 1 Tiên Cảnh (6ha); Tài Đa (20ha); Rừng Cấm (9ha); Thôn 3 Tiên Cẩm (10ha).

- Giai đoạn đến hết năm 2015, điều chỉnh quy hoạch cỏn lại 04 CCN với tổng diện tích 56,3 ha, gồm: Tiên Thọ (4,7ha); Bình Yên (30ha); Số 1 Tiên Cảnh (1,6ha); Tài Đa (20ha);

(UBND huyện đề nghị đưa vào quy hoạch giai đoạn sau năm 2020 là 02 CCN với tổng diện tích 19 ha, gồm: Rừng Cấm (9ha); Thôn 3 Tiên Cẩm (10ha).



- Theo QHSDĐ, các CCN gồm: Tiên Thọ (4,7ha); Bình Yên (30ha); Số 1 Tiên Cảnh (1,6ha); Tài Đa (20ha).

Phương án Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020 gồm 04 CCN với tổng diện tích 56,3 ha.





tải về 44.84 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương