KIỂm toán nhà NƯỚc số 228/bc-ktnn cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 0.63 Mb.
trang8/8
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích0.63 Mb.
#17714
1   2   3   4   5   6   7   8

355 TCT Công nghiệp Sài Gòn: Công ty mẹ thiếu 1.127 tỷ đồng; Hfic: Công ty mẹ 1.061,11 tỷ đồng; Vinalines: Công ty TNHH MTV Vận tải Viễn dương Vinashin 1.080,72 tỷ đồng; Công ty TNHH MTV Công nghiệp tàu thủy Cà Mau 130,74 tỷ đồng; Công ty TNHH MTV DVHH Hậu Giang 103,13 tỷ đồng; PVN: Tổng công ty Thương mại Kỹ thuật và Đầu tư - CTCP 111,22 tỷ đồng; TCT Đầu tư phát triển Nhà và đô thị 101,3 tỷ đồng; TCT Văn hóa Sài Gòn 32,64 tỷ; TCT Xây dựng Trường Sơn: Công ty TNHH MTV Xây dựng 472 là 13,59 tỷ đồng…

356 Vinataba: Công ty mẹ vượt 1.978,17 tỷ đồng, Công ty TNHH MTV Thuốc lá Sài Gòn 232,26 tỷ đồng, Công ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng Long 194,98 tỷ đồng; Vinalines: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn 281,7 tỷ đồng.

357 Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 10/2013/TT-BTC ngày 18/01/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn cơ chế quản lý và sử dụng quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại công ty mẹ của TĐ kinh tế, TCT nhà nước, công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con.

358 (i) Công ty TNHH MTV Nước khoáng và Thương mại dịch vụ Quảng Ninh, Công ty TNHH MTV In Quảng Ninh: Quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng của viên chức quản lý chưa được Văn phòng tỉnh ủy phê duyệt; (ii) Vinalines: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn, Công ty TNHH MTV Cảng Nghệ Tĩnh chưa đánh giá tình hình sử dụng lao động, Công ty TNHH MTV Cảng Cam Ranh chưa báo cáo chủ sở hữu phê duyệt quyết toán quỹ tiền lương và thù lao thực hiện của viên chức quản lý; (iii) EVN: TCT Phát điện 1: Công ty mẹ chưa xây dựng kế hoạch sử dụng lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động; (iv) TCT Công nghiệp Sài Gòn: Công ty TNHH MTV CNS Thạnh Phát không xây dựng định mức lao động, kế hoạch sử dụng lao động, không xác định quỹ tiền lương kế hoạch của người lao động, viên chức quản lý và không báo cáo chủ sở hữu; (v) TCT Sản xuất - XNK Bình Dương TNHH MTV: Công ty TNHH Sân Golf Palm Sông Bé chuyển từ mô hình công ty liên doanh sang công ty TNHH MTV 100% vốn nhà nước nhưng chưa xây dựng và quyết toán quỹ lương theo quy định.

359 Vinalines: Công ty TNHH MTV Vận tải Biển Đông vượt 20,75 tỷ đồng; TCT Nông nghiệp Sài Gòn: Công ty mẹ 1,02 tỷ đồng; TCT Cổ phần Đường sông miền Nam: Công ty mẹ 0,7 tỷ đồng; TCT Sông Đà: Công ty Cổ phần thủy điện Nậm Chiến 0,7 tỷ đồng.

360 Chưa đăng ký 34/73 chương trình khuyến mại, khuyến mại vượt quy định 16/39 chương trình theo quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.

361 Chưa tính và báo cáo giá thành năm 2014 của các dịch vụ thoại, tin nhắn, truy cập internet, dịch vụ chuyển vùng quốc tế với Cục Viễn thông theo quy định tại Điều 6 Thông tư 16/2012/TT-BTTTT ngày 30/10/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông; ban hành giá cước không trên cơ sở giá thành theo quy định tại Điều 55 Luật Viễn thông; không báo cáo giá cước các dịch vụ viễn thông theo quy định tại Mục IV Thông tư số 02/2007/TT-BTTTT ngày 13/12/2007 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

362 PV Oil Sài Gòn, Petro Me Kong, PV Oil Tây Ninh mua xăng dầu của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu không thuộc đầu mối TCT Xăng dầu Việt Nam, không tuân thủ Nghị định 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 và Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ; một số tổng đại lý không đủ điều kiện về kho, bể; lượng hàng dự trữ quốc gia tại một số thời điểm trong năm bị thiếu hụt.

363 Năm 2014, TCT Dầu Việt Nam quyết toán theo định mức hao hụt quy định của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương (đã lạc hậu), cao hơn định mức của TCT là 74.217 lít xăng, 3.914 lít dầu DO, tương đương 1,4 tỷ đồng.

364 TCT Mía đường II là 111,7 ha; TCT Công nghiệp Sài Gòn: Công ty Cổ phần TIE 3,9 ha; NXB Giáo dục 0,6 ha; Công ty TNHH MTV In Quảng Ninh 1,25 ha; TCT 15: Tại Lào là 397,7 ha, tại Campuchia là 3.503,29 ha; Habeco: Công ty Cổ phần Bia Habeco Hải Phòng 5,06 ha...

365 Vinalines: Công ty Cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam: khu đất tại Cụm Công nghiệp Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định; PVN: TCT Dầu Việt Nam, TCT Phân bón và Hóa chất dầu khí, TCT Cổ phần Xây lắp dầu khí Việt Nam.

366 TCT Mía đường II là 270,5 ha; TCT 15: Công ty 715 là 8,6 ha; IDICO là 10,2 ha…

367 TCT Mía đường II: Công ty Cổ phần Mía đường La Ngà 334,2 ha; TCT Lâm nghiệp 3.428,35 ha; TCT Nông nghiệp Sài Gòn 42,5 ha; TCT Văn hóa Sài Gòn 0,6 ha; Hapro 0,9 ha; TCT 15: Công ty 72 là 0,7 ha tại Việt Nam và 2.624 ha tại Campuchia, Công ty 75 là 856,32 ha tại Campuchia; TCT Du lịch Sài Gòn: Công ty Thủ Đức 1,2 ha…

368 TCT Lâm nghiệp 40.203,58 ha; TCT 15 là 1.070,11 ha tại Việt Nam và 21.447,1 ha tại Campuchia; TCT Nông nghiệp Sài Gòn 5.922,63 ha; TCT Mía đường II: Công ty Cổ phần Mía đường La Ngà 5.070 ha; IDICO 3.527,73 ha; TCT Sông Đà: Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển điện Sê San 3A là 1.073,83 ha; Vinalines 38 ha; TCT Văn hóa Sài Gòn 2,25 ha; TCT Công nghiệp Sài Gòn 2 ha; Hapro 57,66 ha; Vinataba 47,1 ha và 03 lô đất do Công ty Xuất nhập khẩu Thuốc lá quản lý; TCT Lũng Lô 1,54 ha; Vinaincon: Công ty Cổ phần Kết cấu thép 0,4 ha; ACV: Công ty mẹ 1,64 ha, Công ty Sasco 589 ha; TCT Bến Thành 75,7 ha; TCT Du lịch Sài Gòn: Công ty mẹ 19,5 ha, Công ty TNHH MTV Dịch vụ Du lịch Phú Thọ 31,86 ha, Công ty TNHH MTV Dịch vụ du lịch Thủ Đức 4,2 ha; PVN 142,9 ha.

369 TCT Mía đường II: Công ty Cổ phần Mía đường La Ngà; TCT Nông nghiệp Sài Gòn: Công ty TNHH MTV Bò sữa TP Hồ Chí Minh, Công ty TNHH Cây trồng TP Hồ Chí Minh; TCT Văn hóa Sài Gòn; TCT Công nghiệp Sài Gòn; COMA: Công ty mẹ Dự án Skylight; NXB Giáo dục; Công ty TNHH MTV Nông súc sản XNK Cần Thơ; Hapro; Vinataba; ACV: Công ty mẹ, Công ty Sasco; TCT Bến Thành; Habeco: Công ty mẹ.

370 (i) Chưa ban hành quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính: Habeco, CC1; (ii) Chưa công khai đầy đủ thông tin tài chính: Vinalines: Công ty Cổ phần Cảng Đà Nẵng, Công ty TNHH MTV Cảng Nghệ Tĩnh; (iii) Gửi báo cáo giám sát chậm: PVN, EVN: TCT phát điện 1; (iv) Chưa xếp loại doanh nghiệp cho các đơn vị thành viên: Vinalines; (v) Chưa cử hoặc cử và miễn nhiệm người đại diện vốn chưa đúng quy định: Hfic chưa cử tại Công ty Cổ phần Điện cơ Thạch Anh; TCT Nông nghiệp Sài Gòn cử, miễn nhiệm người đại diện vốn tại Công ty Liên doanh Bio Pharmachemie chưa đúng quy định; (vi) Chưa đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đại diện vốn: TCT Công nghiệp Sài Gòn; Hfic: Công ty TNHH MTV Quản lý kinh doanh nhà thành phố Hồ Chí Minh, Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết thành phố Hồ Chí Minh...

371 (i) Chưa lập đầy đủ báo cáo: NXB Giáo dục; TCT Công nghiệp Sài Gòn: 12 công ty có vốn góp của Công ty mẹ; Công ty TNHH MTV Ngô Quyền, Công ty TNHH MTV In báo Hải Phòng, Công ty TNHH MTV Vạn Hoa Hải Phòng, Công ty Cổ phần 3/2 Hồng Bàng, Công ty TNHH Thuốc lá Hải Phòng; Hfic: Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết thành phố Hồ Chí Minh; Vinaconex: Công ty Cổ phần Vinaconex Sài Gòn; CC1: Công ty Cổ phần Thủy điện Đăkr’tih, Công ty Cổ phần Số một Việt Sơn, Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Cửu Long, Công ty Cổ phần Xây dựng Số 5, Công ty Cổ phần Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng; (ii) Lập báo cáo không đầy đủ nội dung: Vinalines: Công ty Cổ phần Vận tải biển và Hợp tác lao động quốc tế, Công ty Cổ phần Đại lý Hàng hải Việt Nam, Công ty Cổ phần Cảng Đà Nẵng, Công ty TNHH MTV Cảng Nghệ Tĩnh, Công ty Cổ phần Vận tải biển Vinaship, Công ty Cổ phần Cảng Quảng Ninh.

372 Kiểm kê, xác định thiếu giá trị lợi thế kinh doanh 16,56 tỷ đồng, trích Quỹ bảo trì nhà chung cư chưa đúng quy định 4,02 tỷ đồng, ...

373 (i) Xác định giá trị doanh nghiệp: Công ty mẹ - HUD thiếu 34,88 tỷ đồng, Công ty mẹ - IDICO thiếu 816,88 tỷ đồng; Công ty mẹ - TCT Sông Đà thừa 89,77 tỷ đồng; (ii) Xác định giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp: Công ty mẹ - HUD thiếu 37,18 tỷ đồng; Công ty mẹ - TCT Sông Đà thừa 95,59 tỷ đồng, Công ty mẹ - IDICO thừa 29,52 tỷ đồng.

374 TKV chỉ xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường trung và dài hạn từ tháng 6/2013.

375 Thông tư 206/2012/TT-BTC ngày 26/11/2012 của Bộ Tài chính.

376 (i) Trích vượt Quỹ môi trường năm 2012 là 113,74 tỷ đồng; (ii) Sử dụng Quỹ để đầu tư cho các dự án, đề án không đúng quy định từ năm 2010-2014 là 238,68 tỷ đồng (Quỹ Thăm dò 191,06 tỷ đồng, Quỹ Môi trường 47,62 tỷ đồng); sử dụng Quỹ Thăm dò để đầu tư cho hoạt động khai thác khoáng sản ngoài than lớn hơn số trích lập 371,1 tỷ đồng (529,4/158,3 tỷ đồng).

377 Khảo sát, thiết kế không phù hợp điều kiện thực tế; Phê duyệt các đề án thăm dò không có khối lượng hoặc khối lượng khoan thăm dò lớn hơn quy định; phê duyệt đề án khi chưa được Tổng Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam - Bộ TN&MT thẩm định; phê duyệt dự án trước khi phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán trước khi phê duyệt dự án đầu tư; không thẩm tra, phê duyệt bản vẽ thi công.

378 TKV chỉ định đơn vị thi công trong quyết định phê duyệt đề án; Đề án thăm dò mỏ Hà Ráng (Công ty Than Hạ Long): Nhà thầu lập đề án thăm dò được chỉ định là nhà thầu trực tiếp thi công.

379 Công ty mẹ: Các đề án thăm dò bauxit chậm từ 2-3 năm; Công ty Than Uông Bí: Gói thầu số 05 Dự án Đầu tư xây dựng tuyến đường ô tô từ cầu chui Vàng Danh đến trạm chuyển tải Khe Thần chậm 561 ngày; TCT Khoáng sản: Gói thầu xây dựng, thi công đập môi trường số 5 Xí nghiệp sắt Nà Lũng chậm 124 ngày; Công ty Than Khe Chàm: Hợp đồng số 23/HĐKT-TKC-ĐCM ngày 19/3/2013 chậm 54 ngày…

380 04 đề án của Công ty Than Hạ Long, 02 đề án của Công ty Than Uông Bí…

381 (i) Khoan vượt giấy phép: 02 đề án của Công ty Than Hạ Long, 02 đề án của Công ty Than Uông Bí, 01 đề án của Công ty Than Dương Huy, 01 đề án của Công ty Than Mạo Khê…; (ii) Khoan thăm dò ngoài phạm vi được phép quản lý: TCT Công nghiệp mỏ Việt Bắc.

382 Dự án xử lý sạt lở mái taluy đoạn đầu đường nối từ quốc lộ 18A (Công ty Than Quang Hanh) 3,14 tỷ đồng.

383 Cổ phần hóa 260; sáp nhập, hợp nhất 34; giải thể 9; phá sản 6; bán, giao 6 doanh nghiệp…

384 Lĩnh vực bất động sản, chứng khoán, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm thoái được 4.886 tỷ đồng, thu về 5.493 tỷ đồng.

385 Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành 22 văn bản pháp lý (16 nghị định, quyết định về các cơ chế chính sách đổi mới tổ chức, quản lý và hoạt động đối với DNNN; 6 nghị định, quyết định về các cơ chế chính sách tái cơ cấu, cổ phần hóa và thoái vốn tại doanh nghiệp).

386 (i) Việc phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu còn thiếu chuyên nghiệp, chưa tách biệt giữa chức năng chủ sở hữu nhà nước với các chức năng quản lý nhà nước; (ii) Sự phối hợp giữa các Bộ, cơ quan trung ương, UBND các tỉnh, thành phố với SCIC chưa tốt; (iii) Quy định về sắp xếp, phân loại doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc diện chuyển giao trong lĩnh vực nông - lâm nghiệp, dịch vụ công ích chưa rõ ràng; (iv) Chưa tổng kết, đánh giá việc thí điểm giao cho Công ty Đầu tư tài chính nhà nước thành phố Hồ Chí Minh thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại các doanh nghiệp đã CPH thuộc UBND TP. Hồ Chí Minh để có định hướng rõ ràng; (v) Công tác quyết toán CPH chậm; (vi) Một số cơ chế chính sách chưa được ban hành kịp thời, phù hợp với thực tiễn; (vii) Thẩm định, phê duyệt, báo cáo tình hình thực hiện Đề án chậm.

387 (i) Xây dựng đề án chưa sát với tình hình thực tế, chưa lường hết khó khăn vướng mắc, còn chung chung, thiếu căn cứ, phải điều chỉnh nhiều lần... làm chậm tiến độ thực hiện; (ii) Tái cơ cấu về ngành nghề kinh doanh chưa triệt để (chưa chấm dứt tình trạng đầu tư ra ngoài ngành, ngành nghề chính còn trùng lặp); (iii) Tái cơ cấu về tài chính: Còn trường hợp chưa cơ cấu tài chính để triển khai nhiệm vụ được giao, phù hợp với định hướng phát triển; chưa xử lý các tồn tại về tài chính, không tự cân đối được nguồn trả nợ, chưa cấp đủ vốn điều lệ; việc thoái vốn còn chậm, không đảm bảo theo lộ trình; còn trường hợp thoái vốn trong nội bộ hoặc chuyển nhượng giữa các DNNN với nhau; (iv) Tái cơ cấu về tổ chức sản xuất kinh doanh: Còn tình trạng cạnh tranh nội bộ và chưa có sự liên kết giữa các doanh nghiệp thành viên; chưa thực hiện chuyên môn hóa, phân công, hợp tác triệt để; (v) Tổ chức quản lý, quản trị doanh nghiệp, nguồn nhân lực chưa có khác biệt rõ nét so với trước khi thực hiện Đề án; (vi) Về chiến lược phát triển và thị trường sản phẩm còn tình trạng chưa được quan tâm và đầu tư tương xứng.

388 (i) Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương khẩn trương nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách liên quan đến tái cơ cấu DNNN; (ii) Khẩn trương nghiên cứu trình Hội nghị Trung ương (Khóa XII) về Mô hình thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu nhà nước trên cơ sở tách bạch chức năng quản lý nhà nước với chức năng đại diện chủ sở hữu; (iii) Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương và người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp (thuộc diện chuyển giao) thực hiện chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước về SCIC; tổng kết, đánh giá về thí điểm thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp đã cổ phần hóa trực thuộc UBND TP.Hồ Chí Minh.

389 CPI bình quân năm 2014 là 4,09% (mục tiêu khoảng 7%).

390 Tăng trưởng tín dụng năm 2014 là 14,16% (mục tiêu khoảng 12-14%).

391 Tổng phương tiện thanh toán năm 2014 tăng 18,1% (mục tiêu tăng khoảng 16-18%).

392 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trên 9%; tỷ lệ tín dụng/huy động vốn giảm, hầu hết các tổ chức tín dụng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về tỷ lệ khả năng chi trả; rủi ro về vàng cơ bản được loại bỏ…

393 Lãi suất huy động giảm 1,5-2%/năm; lãi suất cho vay giảm khoảng 2%/năm.

394 03 ngân hàng thương mại đảm bảo các chỉ tiêu về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, khả năng thanh toán, giới hạn tín dụng cấp cho khách hàng, giới hạn góp vốn mua cổ phần, tỷ lệ tối đa nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay trung, dài hạn… theo quy định của NHNN; 03 công ty bảo hiểm đảm bảo khả năng thanh toán (biên khả năng thanh toán, trích lập các quỹ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm) theo quy định của Bộ Tài chính.

395 Lợi nhuận kế toán trước thuế của BIDV 6.316 tỷ đồng, VCB 5.843 tỷ đồng, Vietinbank 7.303 tỷ đồng, ABIC 148 tỷ đồng, BIC 139 tỷ đồng, VBI 65 tỷ đồng, Agriseco 36 tỷ đồng, BSC 76 tỷ đồng, VCBS 121 tỷ đồng và VietinbankSc 83 tỷ đồng.

396 Lợi nhuận kế toán trước thuế âm 167 tỷ đồng.

397 Tỷ lệ nợ xấu tại 31/12/2014 là 11,05%, tăng 68% so với năm 2013.

398 Bán 79,61 nghìn tỷ đồng trong tổng số 143,5 nghìn tỷ đồng nợ xấu được xử lý trong năm 2014.

399 Năm 2014 VAMC chỉ xử lý được 28 khoản nợ tương ứng 627 tỷ đồng trong tổng số 96.455 tỷ đồng nợ xấu đã mua.

400 KTNN điều chỉnh: (i) BIDV: Giảm dư nợ nhóm 1 là 379,6 tỷ đồng, tăng dư nợ nhóm 2 là 187,7 tỷ đồng, nhóm 3 là 133,1 tỷ đồng, nhóm 4 là 27,5 tỷ đồng, nhóm 5 là 9,5 tỷ đồng; (ii) VCB: Giảm dư nợ nhóm 1 là 142,2 tỷ đồng, nhóm 3 là 1,2 tỷ đồng, nhóm 4 là 14,4 tỷ đồng, tăng dư nợ nhóm 2 là 144,8 tỷ đồng, nhóm 5 là 19,2 tỷ đồng; (iii) Vietinbank: Giảm dư nợ nhóm 1 là 142,4 tỷ đồng, tăng dư nợ nhóm 2 là 106,9 tỷ đồng, nhóm 5 là 35,5 tỷ đồng.

401 Vietinbank 20,5 tỷ đồng, BIDV 36,5 tỷ đồng, VCB 41,3 tỷ đồng.

402 VCB Chi nhánh Bắc Sài Gòn cho vay 18 khách hàng thuộc Hợp tác xã Hà Quang, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh 55,4 tỷ đồng, đến 31/12/2014 chưa thu hồi được gốc, lãi 52 tỷ đồng (nợ nhóm 5); VDB Chi nhánh Lạng Sơn giải ngân trùng với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Lạng Sơn cho Công ty Cổ phần Xi măng Đồng Bành 127 tỷ đồng (mới thu hồi được 5 tỷ đồng).

403 Số dư tiền gửi có kỳ hạn bình quân năm 2014 tại các tổ chức tín dụng là 13.226 tỷ đồng.

404 BIDV: Bất cập trong việc tìm kiếm thông tin, khai thác dữ liệu, lập báo cáo tổng hợp, tiêu chí đánh giá xếp hạng khách hàng…; VCB: hệ thống kế toán máy chưa hỗ trợ một số nghiệp vụ (hạch toán lãi dự thu thẻ tín dụng, cho vay đầu tư qua đêm…), hệ thống phần mềm theo dõi, quản lý, tổng hợp báo cáo phân loại nợ, chấm điểm xếp hạng tín dụng thiếu chặt chẽ, chưa được kiểm soát thường xuyên…

405 Cho khách hàng nợ tiền mua chứng khoán 282,72 tỷ đồng; cho vay mua chứng khoán thông qua hợp đồng hợp tác đầu tư 53,16 tỷ đồng, thông qua hợp đồng uỷ thác đầu tư 70,4 tỷ đồng.

406 VBI, BIC mất ấn chỉ bảo hiểm.

407 VBI trích thiếu dự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm 3,3 tỷ đồng; thiếu dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm 2,3 tỷ đồng.

408 VBI, ABIC.

409 Tồn quỹ tiền mặt tại một số thời điểm cao hơn quy định nội bộ (01 đơn vị thuộc NHNN, 02 đơn vị thuộc BIDV, 04 đơn vị thuộc VCB, 08 đơn vị thuộc NHCSXH, 01 đơn vị thuộc ABIC); chưa làm rõ chênh lệch tiền mặt tại máy ATM trên báo cáo tồn quỹ ATM và số dư tài khoản tiền mặt tại máy ATM (02 đơn vị thuộc Vietinbank); MHBS dùng tiền gửi ký quỹ của nhà đầu tư để gửi tiền có kỳ hạn tại các ngân hàng.

410 BIC: tỷ lệ nợ phải thu khó đòi/tổng nợ phải thu bảo hiểm gốc là 21,9%; VBI: tỷ lệ nợ phải thu khó đòi/tổng nợ phải thu là 26,57%.

411 (i) Vietinbank: Khoản thu nhập từ cổ tức năm 2012 của Ngân hàng TNHH Indovina 83,31 tỷ đồng, năm 2013 là 115,7 tỷ đồng; (ii) VDB: Khoản chênh lệch giữa dư nợ gốc và số tiền thu lại do xử lý TSĐB của dự án Trung tâm chế biến XNK gỗ Mộc Châu (Chi nhánh Sơn La) 4,44 tỷ đồng; (iii) ABIC: Khoản tiền đặt cọc mua cổ phiếu của Công ty Cho thuê tài chính I - Ngân hàng nông nghiệp 18,03 tỷ đồng từ năm 2009; (iv) MHBS khoản cho khách hàng nợ, vay để mua chứng khoán không đúng quy định 406,28 tỷ đồng từ năm 2010.

412 BIDV 236,56 tỷ đồng, VCB 20,12 tỷ đồng, Vietinbank 22,74 tỷ đồng, VDB 231,25 tỷ đồng.

413 03 dự án của BIDV có tổng chi phí phát sinh từ các năm 2007, 2008 số tiền 92,7 tỷ đồng.

414 (i) VCB đầu tư vào Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Vietcombank- Cardif 270 tỷ đồng, tỷ suất sinh lời năm 2014 đạt 2,5%; Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương 123,45 tỷ đồng, tỷ suất sinh lời năm 2014 đạt 3,76%; Công ty Cổ phần Tài chính Xi măng 70,95 tỷ đồng, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư là 2,79%; (ii) BIDV đầu tư vào 06 công ty liên doanh 3.359 tỷ đồng, tỷ lệ cổ tức được chia năm 2014 là 2,9%.

415(i) BIDV đầu tư vào chứng khoán vốn sẵn sàng để bán 611 tỷ đồng, giá trị suy giảm 34%; (ii) Vietinbank đầu tư vào cổ phiếu Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên 101 tỷ đồng, giá trị suy giảm 69,3%; Công ty Cổ phần Cao Su Phước Hòa 22,29 tỷ đồng, giá trị suy giảm 51,9%; Công ty Xi măng Hà Tiên 1 là 21,74 tỷ đồng, giá trị suy giảm 33,7%; (iii) BIC đầu tư vào cổ phiếu Công ty Cổ phần phát triển Đông dương xanh 26,09 tỷ đồng từ năm 2009 nhưng phải trích dự phòng giảm giá đầu tư tại 31/12/2014 là 16,55 tỷ đồng.

416 02 nghị định, 08 thông tư, 03 nghị quyết, 08 quyết định, 06 công văn, 18 văn bản khác.




Каталог: userfiles -> files -> VanBanTaiLieuQH -> KY%20HOP%20THU%201
KY%20HOP%20THU%201 -> PHỤ LỤC 1 danh mục văn bản chỉ ĐẠo về CẤp giấy chứng nhận quyền sử DỤng đẤT
KY%20HOP%20THU%201 -> ChuyểN ĐỔi thế giới của chúng ta: chưƠng trình nghị SỰ 2030 VÌ SỰ phát triển bền vững mở đầu
KY%20HOP%20THU%201 -> KIỂm toán nhà NƯỚC
KY%20HOP%20THU%201 -> Ủy ban tư pháp số: 2938/bc-ubtp13 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
KY%20HOP%20THU%201 -> QUỐc hội khóa XIII ủy ban văn hóA, giáo dụC
KY%20HOP%20THU%201 -> BẢng tổng hợP Ý kiến góP Ý CỦa doanh nghiệP
KY%20HOP%20THU%201 -> CHÍnh phủ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 603/bc- cp hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2015 BÁo cáO
KY%20HOP%20THU%201 -> Phụ lục TỔng hợp tình hình tiếp nhận và trả LỜi chất vấn củA ĐẠi biểu quốc hộI
KY%20HOP%20THU%201 -> BÁo cáo tổng kếT 10 NĂm thi hành luật dưỢC

tải về 0.63 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương