KIỂm toán nhà NƯỚc số 228/bc-ktnn cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 0.63 Mb.
trang5/8
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích0.63 Mb.
#17714
1   2   3   4   5   6   7   8
Tỉnh Quảng Bình 01 dự án; Đồng Tháp 01 dự án.

115 KBNN 06 dự án.

116 Tỉnh Quảng Bình 01 dự án; An Giang 01 dự án.

117 Tỉnh Hòa Bình, Quảng Ngãi, Hậu Giang, Đồng Tháp, Gia Lai, TP. Cần Thơ mỗi địa phương 01 dự án.

118Dự án quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long; Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đoạn Km 244+155 - Km262+353; Dự án xây dựng đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây; Bộ TT&TT (Dự án Trung tâm Công nghệ cao, Dự án Việt - Hàn); và một số dự án được kiểm toán của ĐHQGHN, Đại học QGHCM, Bộ LĐTB&XH.

119 Bộ TT&TT: Gói thầu xây lắp số 15B1, 15B2 và gói thầu số 21 cải tạo ký túc xá A1, A2, B1, B2 thuộc “Dự án Việt Hàn”; KBNN: Dự án KBNN Đắk Lắk, Hòa Bình, Thủy Nguyên, Uông Bí, Cẩm Phả; Bộ Công Thương: Dự án Trường CĐCN Thực phẩm, Dự án Trường CĐKT Đối Ngoại; Tổng cục Thuế: Dự án trụ sở Cục Thuế tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, thành phố Đà Nẵng và Chi cục Thuế thành phố Ninh Bình; Dự án Nhà máy xi măng Tây Ninh.

120 Dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 18 đoạn thị xã Uông Bí - thành phố Hạ Long (gói thầu Tư vấn giám sát giai đoạn 1); Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đoạn Km 244+155 - Km262+353 (gói thầu bảo hiểm); Dự án nhà máy xi măng Tây Ninh; Dự án Hệ thống thuỷ lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang; Dự án Thủy điện Hủa Na.

121 Dự án thủy lợi Phước Hòa; Dự án xây dựng nhà máy xi măng Sông Thao; Dự án nhà máy xi măng Tây Ninh.

122 Dự án mở rộng QL1 đoạn km848+875-Km890+200, tỉnh Thừa Thiên Huế; Dự án Hệ thống thuỷ lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang; Dự án cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 107 đoạn km0-km30 (Chiềng Pấc - Phiêng Lanh); TP. Hà Nội 05 hợp đồng; Bắc Ninh 03 hợp đồng; Vĩnh Phúc 03 hợp đồng; Quảng Trị 01 hợp đồng; Thừa Thiên Huế 02 hợp đồng; Hà Tĩnh 03 hợp đồng; Quảng Bình 01 hợp đồng; Bình Dương 03 hợp đồng; Tây Ninh 02 hợp đồng; Kiên Giang 02 hợp đồng; Bắc Giang 02 hợp đồng; Điện Biên 01 hợp đồng; Sơn La 02 hợp đồng; An Giang 01 hợp đồng; Vĩnh Long 02 hợp đồng; Tuyên Quang 02 hợp đồng; Thái Nguyên 04 hợp đồng; Hòa Bình, Sóc Trăng, Hưng Yên, Hà Giang: Tại hầu hết các gói thầu được kiểm toán.

123 Dự án nhà máy xi măng Tây Ninh (Ký hợp đồng gói thầu EPC theo hình thức trọn gói là không phù hợp với hướng dẫn tại mục b khoản 3.1.1 Phần II Thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày 25/02/2005 của Bộ Xây dựng; Hợp đồng ký kết không quy định điều khoản về Báo cáo nhân lực và thiết bị của nhà thầu theo mẫu hợp đồng FIDIC 2005; hợp đồng ký kết bằng ngoại tệ đối với một số thiết bị mua sắm trong nước là không đúng quy định tại Khoản 3, Điều 15 của Luật Đấu thầu; trong hợp đồng ký kết còn tính trùng thuế GTGT (10%) thu nhập chịu thuế tính trước (2%) đối với 23 hạng mục xây dựng phụ trợ); Dự án xây dựng Nhà ga hành khách T2 - Cảng hàng không quốc tế Nội Bài (Chỉ thị số 17/2007/CT-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ và Công văn số 1723/BGTVT-KHĐT ngày 31/3/2006 của Bộ GTVT thì dự án không được mua xe cung cấp cho Nhà thầu, tư vấn và Ban quản lý dự án. Tuy nhiên, trên thực tế gói thầu 10A thuộc dự án đã mua phương tiện - gồm 3 xe ô tô và 24 xe máy để cung cấp cho tư vấn, tổng chi phí mua xe và chi phí cho xe chạy là: 9.875.177 JPY và 14,4 tỷ đồng).

124 Dự án công trình thủy lợi hồ chứa nước IaMơr; Dự án quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long; Dự án Hồ Tả Trạch.

125 Dự án Thủy điện Hủa Na 82,7 tỷ đồng; Dự án Hệ thống thuỷ lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang 30,7 tỷ đồng; Dự án Hồ Tả Trạch 12,6 tỷ đồng; Dự án Cầu Nhật Lệ 2 là 11,4 tỷ đồng; Dự án mở rộng QL1 đoạn km848+875-Km890+200, tỉnh Thừa Thiên Huế là 7,6 tỷ đồng.

126 Dự án thành phần 1 Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A đoạn Km517+950 - Km556+000; Dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A đoạn thành phố Thanh Hóa - Diễn Châu, tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An; Dự án thành phần 2 Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A đoạn từ Km556+00 - Km589+600;

127 Tỉnh Điện Biên 02 dự án, Phú Thọ 02 dự án, Sơn La 02 dự án, Tuyên Quang 01 dự án.

128 Tỉnh Quảng Ngãi: Dự án kè chống sạt lở bờ Bắc Sông Vệ (Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Hương Lúa chuyển nhượng cho Công ty Cổ phần thương mại và xây lắp Lê Phan) và Dự án kè chống sạt lở phía Nam sông Cây Bứa đoạn Sông Vệ - Nghĩa Hiệp (Công ty xây dựng Thành Đạt chuyển nhượng thầu cho Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Trung Thiên Tâm).

129 Tỉnh Quảng Nam: Dự án kết cấu hạ tầng Khu dân cư Trảng Kèo, xã Cẩm Hà, TP. Hội An, Công ty Cổ phần beton 6 giao cho 04 nhà thầu phụ nhưng không được sự đồng ý của Chủ đầu tư là UBND thành phố Hội An.

130 Dự án mở rộng QL1 đoạn Km597+549 - Km605+000 và đoạn Km617+000 - Km641+000 tỉnh Quảng Bình (BOT): Việc xác định chỉ tiêu lưu lượng phương tiện xe qua trạm thu phí chỉ căn cứ theo kết quả khảo sát thực tế 02 ngày của đơn vị tư vấn.

131 Chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư đối với Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 18 đoạn thị xã Uông Bí - thành phố Hạ Long (BOT) và Dự án khôi phục, cải tạo Quốc lộ 20 đoạn Km0+00 đến Km123+105,17 trên địa phận hai tỉnh Đồng Nai và tỉnh Lâm Đồng (BT).

132 Nhà đầu tư Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 18 đoạn thị xã Uông Bí - thành phố Hạ Long (BOT); Dự án thành phần 1 của Dự án Đường trục chính và hạ tầng khu Trung tâm Văn hóa lễ hội Tây Thiên tại xã Đại Đình, huyện Tam Đảo (BT); Dự án khôi phục, cải tạo Quốc lộ 20 đoạn Km0+00 đến Km123+105,17 trên địa phận hai tỉnh Đồng Nai và tỉnh Lâm Đồng (BT).

133 Khoảng cách từ trạm thu phí của Dự án mở rộng QL1 đoạn Km597+549 - Km605+000 và đoạn Km617+000 - Km641+000 tỉnh Quảng Bình (BOT) đến trạm thu phí Hầm Đèo Ngang chỉ là 10km.

134 Dự án hồ chứa nước Krông Pách Thượng; Dự án Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A đoạn cầu Đoan Vĩ - cửa phía Bắc và cửa phía Nam - Dốc Xây, tỉnh Ninh Bình; Dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A đoạn Dốc Xây - Thành phố Thanh Hóa; Dự án xây dựng đường nối từ sân bay Nội Bài đến cầu Nhật Tân.

135 Huyện Hà Trung, thành phố Thanh Hóa đối với Tiểu dự án 1 thuộc Dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A đoạn Dốc Xây, thành phố Thanh Hóa.

136 Dự án công trình thủy lợi hồ chứa nước IaMơr; Dự án Thủy điện Hủa Na; Dự án xây dựng đường nối từ sân bay Nội Bài đến cầu Nhật Tân; Dự án cầu Phố Lu tại Km12 trên Quốc lộ 4E.

137 Dự án mở rộng QL1 đoạn km848+875-Km890+200, tỉnh Thừa Thiên Huế; Dự án cầu Phố Lu tại Km12 trên Quốc lộ 4E; Dự án Thủy điện Hủa Na.

138 Dự án xây dựng nhà máy xi măng Sông Thao chậm 4 năm; Dự án nâng cấp Quốc lộ 10 đoạn Ninh Phúc - cầu Điền Hộ tỉnh Ninh Bình 4 năm; Dự án xây dựng đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây 3 năm; Dự án thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà nội - Dự án II 5 năm; Dự án Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng 3 năm; Dự án trụ sở Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh 4 năm; Dự án Hồ Tả Trạch 6 năm; Tiểu dự án nâng cấp đô thị TP Hồ Chí Minh: Dự án thành phần 2 chậm 5 năm, Dự án thành phần 3 chậm 6 năm, Dự án thành phần 4 chậm 7 năm.

139 Một số dự án của Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, Bộ Y tế, Bộ KH&CN, Bộ GD&ĐT.

140 Tỉnh Đồng Tháp 2,35% (10/425) dự án; Điện Biên 7,9% (42/530) dự án; Quảng Bình 9,5% (38/402) dự án; Hòa Bình 14,5% (30/207) dự án; Vĩnh Long 16,7% (41/246) dự án; TP. Hà Nội 28% (592/2.086) dự án; Vĩnh Phúc 30% (255/851) dự án; Quảng Ninh 33% (193/581) dự án; Bắc Ninh 40% (253/634) dự án; TP. Hồ Chí Minh 51% (1.082/2.120) dự án.

141 Tỉnh Vĩnh Phúc 24,9% (212/851) dự án; Hòa Bình 30,4% (63/207) dự án; Quảng Bình 38% (153/402) dự án; Bình Phước 51,3% (75/146) dự án; Sóc Trăng 51,9% (55/106) dự án; Đồng Tháp 55,1% (234/425) dự án; Bắc Ninh 58% (367/634) dự án.

142 Tỉnh Gia Lai, Bà Rịa - Vũng Tàu: mỗi tỉnh 20 đơn vị; tỉnh Hậu Giang 15 đơn vị, Lai Châu 14 đơn vị, Quảng Nam 12 đơn vị; thành phố Cần Thơ, Hải Phòng, tỉnh Sóc Trăng mỗi địa phương 10 đơn vị; tỉnh Phú Yên 09 đơn vị, Bắc Giang 06 đơn vị, Đắk Lắk 05 đơn vị, Quảng Ngãi 03 đơn vị; một số chủ đầu tư thuộc Bộ Y tế chưa lập và gửi báo cáo giám sát theo quy định.

143 Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 18 đoạn thị xã Uông Bí - thành phố Hạ Long; Dự án mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km597+549 - Km605+000 và đoạn Km617+000 - Km641+000 tỉnh Quảng Bình; Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đoạn Km 244+155 - Km262+353; Dự án tái định canh, định cư tại tỉnh Sơn La (thuộc Dự án thủy điện Sơn La).

144 Dự án thành phần đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối giữa cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ 1; Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đoạn Km 244+155 - Km262+353; Dự án Thủy điện Hủa Na.

145 Dự án Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A đoạn cầu Đoan Vĩ - cửa phía Bắc và cửa phía Nam - Dốc Xây tỉnh Ninh Bình; Dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A đoạn Thành phố Thanh Hóa - Diễn Châu, tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An; Dự án thành phần 1 Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A đoạn Km517+950 - Km556+000; Dự án thành phần 2 Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A đoạn từ Km556+00 - Km589+600; Dự án mở rộng QL1 đoạn Km597+549 - Km605+000 và đoạn Km617+000 - Km641+000 tỉnh Quảng Bình; Dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A đoạn Dốc Xây - Thành phố Thanh Hóa.

146 Tiểu dự án Nâng cấp đô thị TP Hồ Chí Minh (dự án thành phần 2, 3, 4) 33,7 tỷ đồng; Dự án xây dựng Quốc lộ 3 mới đoạn Hà Nội - Thái Nguyên (giai đoạn 1) 24,9 tỷ đồng; Dự án thủy lợi Phước Hòa 19,8 tỷ đồng; Dự án thủy điện Hủa Na 13,5 tỷ đồng; Dự án hồ chứa nước Nước Trong 8,9 tỷ đồng; Dự án quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long 8,6 tỷ đồng; Dự án đường dây 500KV Pleiku - Mỹ Phước - Cầu Bông 5,7 tỷ đồng.

147 Dự án khôi phục, cải tạo Quốc lộ 20 đoạn Km0+00 đến Km123+105,17 trên địa phận hai tỉnh Đồng Nai và tỉnh Lâm Đồng 9,7 tỷ đồng; Dự án đường dây 500KV Vĩnh Tân - Sông 1,9 tỷ đồng.

148 Dự án thủy điện Hủa Na 31,3 tỷ đồng; Dự án khôi phục, cải tạo Quốc lộ 20 đoạn Km0+00 đến Km123+105,17 trên địa phận hai tỉnh Đồng Nai và tỉnh Lâm Đồng 10,3 tỷ đồng; Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km587+000 - Km597+549, đoạn Km605+000 - Km617+000 và đoạn Km641+000 - Km649+700 thuộc tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình và Đoạn Km717+100 - Km741+170, Km769+800 - Km770+680 và đoạn Km771+200 - Km791A+500, tỉnh Quảng Trị 9,6 tỷ đồng; Tiểu dự án Nâng cấp đô thị TP Hồ Chí Minh (dự án thành phần 2, 3, 4) 7,7 tỷ đồng; Dự án xây dựng Nhà ga hành khách T2 - Cảng hàng không quốc tế Nội Bài 6 tỷ đồng; Dự án đường dây 500KV Pleiku - Mỹ Phước - Cầu Bông 5,6 tỷ đồng; Dự án nhà máy xi măng Tây Ninh 5,5 tỷ đồng.

149 Dự án xây dựng nhà máy xi măng Sông Thao 22,5 tỷ đồng.

150Bộ Y tế: 8/19 dự án được phê duyệt quyết toán thanh toán vượt 14,5 tỷ đồng; Bộ LĐTB&XH: 05 dự án thanh toán vượt 1,1 tỷ đồng.

151 Tỉnh Hòa Bình: Dự án ĐTXD đường từ thôn Chùa, xã Phú Thành đi đường Hồ Chí Minh, huyện Lạc Thủy. Vĩnh Phúc: Dự án Trụ sở làm việc huyện ủy - UBND huyện Sông Lô. Bình Dương: 12/15 dự án được kiểm toán. Hậu Giang: Dự án bờ kè sông Lái Hiếu. Ninh Thuận: Gói thầu số 02 San nền - giai đoạn 1 (thuộc Hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật mở rộng cụm công nghiệp Thành Hải). Tuyên Quang: Dự án đường Kiên Đài- Nà Bó – Khuôn Miềng, huyện Chiêm Hóa.

152 Một số dự án của tỉnh Hà Tĩnh, Thái Bình, Thanh Hóa, Gia Lai, Quảng Nam, An Giang.

153 Tỉnh Ninh Bình 650,7 tỷ đồng; Vĩnh Phúc 601,8 tỷ đồng; Kiên Giang 235,4 tỷ đồng; Lâm Đồng 155,5 tỷ đồng; Phú Yên 80,1 tỷ đồng; Hà Tĩnh 60,2 tỷ đồng; Quảng Trị 34,2 tỷ đồng; Điện Biên 31,2 tỷ đồng; Bình Phước 31,2 tỷ đồng; Quảng Nam 30,1 tỷ đồng; Dự án Hồ Tả Trạch: 19,6 tỷ đồng…

154 Mục 3, Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng XDCB tại các địa phương.

155 Tỉnh Thanh Hóa 1.729,26 tỷ đồng; Hà Giang 1.093,9 tỷ đồng; Ninh Bình 1.086,44 tỷ đồng; Quảng Nam 1.062,73 tỷ đồng; TP. Hà Nội 939,7 tỷ đồng; Phú Thọ 871,4 tỷ đồng; Quảng Ngãi 763,25 tỷ đồng; Quảng Bình 669,34 tỷ đồng; Thái Nguyên 479,7 tỷ đồng; Bình Định 460,49 tỷ đồng; Ninh Thuận 442,85 tỷ đồng; Nam Định 347,42 tỷ đồng; Vĩnh Phúc 280,4 tỷ đồng; Bình Thuận 275,78 tỷ đồng; Lạng Sơn 270,7 tỷ đồng; Quảng Ninh 241,66 tỷ đồng; Bắc Ninh 220,54 tỷ đồng; Điện Biên 213,43 tỷ đồng; Lai Châu 185,62 tỷ đồng; Đắk Lắk 180,3 tỷ đồng; Khánh Hòa 177,61 tỷ đồng; Kon Tum 167,66 tỷ đồng; Bà Rịa - Vũng Tàu 160,99 tỷ đồng; Thừa Thiên Huế 141,19 tỷ đồng; Kiên Giang 135,04 tỷ đồng; Sơn La 123,77 tỷ đồng; Bắc Giang 107,45 tỷ đồng; Tuyên Quang 105,9 tỷ đồng; Phú Yên 96,13 tỷ đồng; Thái Bình 69,08 tỷ đồng; Vĩnh Long 68,61 tỷ đồng; Bình Phước 47,69 tỷ đồng; Tiền Giang 37,09 tỷ đồng; Hòa Bình 36,28 tỷ đồng; Lâm Đồng 28,07 tỷ đồng; Hậu Giang 20,09 tỷ đồng; Sóc Trăng 19,28 tỷ đồng; Tây Ninh 15,45 tỷ đồng; An Giang 4,8 tỷ đồng.

156 Tỉnh Hà Giang 202,48%; Ninh Bình 201,71%; Hậu Giang 167,5%; Đắk Lắk 167,01%; Sơn La 110,84%. Quảng Nam 92,71%; Thái Nguyên 86,66%; Phú Thọ 85,31%.

157 Tỉnh Quảng Nam, Hà Giang, Hậu Giang, Thái Nguyên, Quảng Bình, Lạng Sơn, Bình Định, Hà Tĩnh.

158 Mục 2, Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng XDCB tại các địa phương.

159 Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, Bộ Y tế, Bộ GD&ĐT, Bộ Công thương, Bộ LĐTB&XH, Bộ KH&ĐT, Tổng cục Thuế, KBNN.

160 Bộ Công thương, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông Vận tải

161 TP. Cần Thơ, tỉnh Quảng Nam, Hậu Giang, Đắk Lắk, Quảng Ngãi, Kiên Giang, Phú Yên.

162 Tỉnh An Giang 563 tỷ đồng, Vĩnh Long 297 tỷ đồng, Thanh Hóa 289 tỷ đồng, Hưng Yên 109 tỷ đồng; ...

163 Tỉnh An Giang 563 tỷ đồng; Vĩnh Long 269 tỷ đồng.

164 Tỉnh Đắk Lắk 13 tỷ đồng; Ninh Thuận 8,4 tỷ đồng; Bình Thuận 4,7 tỷ đồng; Thanh Hóa 2,6 tỷ đồng...

165 Tỉnh Quảng Nam: huyện Phước Sơn được UBND tỉnh cho phép sử dụng 36,5 tỷ đồng nguồn cải cách tiền lương để bù hụt thu năm 2014; Đắk Lắk sử dụng nguồn cải cách tiền lương để bù hụt thu cân đối 32,4 tỷ đồng; Hậu Giang sử dụng nguồn thu sử dụng đất bù hụt thu 9,2 tỷ đồng.

166 Tỉnh Đắk Lắk 225 tỷ đồng, Gia Lai 148 tỷ đồng, Quảng Nam 139 tỷ đồng, Lai Châu 128 tỷ đồng, Kon Tum 75 tỷ đồng.

167 Thành phố Hà Nội 224 tỷ đồng, Đà Nẵng 150 tỷ đồng, tỉnh Hà Tĩnh 42 tỷ đồng, Sơn La 39 tỷ đồng, Thừa Thiên Huế 35 tỷ đồng, Phú Thọ 23 tỷ đồng...

168 Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ TT&TT, Bộ KH&ĐT, Bộ Công thương, Đại học Quốc gia Hà Nội...

169 Tỉnh Bắc Ninh 168 tỷ đồng, Khánh Hòa 199 tỷ đồng, Đắk Lắk 86 tỷ đồng, Gia Lai 71 tỷ đồng, Hòa Bình 60 tỷ đồng, Quảng Nam 43 tỷ đồng…

170 Tỉnh Lai Châu 108 tỷ đồng, Phú Thọ 44 tỷ đồng, Kon Tum 33 tỷ đồng, Sơn La 32 tỷ đồng, Đắk Lắk 25 tỷ đồng.

171 TP. Hải Phòng 40 tỷ đồng, tỉnh Hưng Yên 109 tỷ đồng, Hà Tĩnh 25 tỷ đồng, Ninh Bình 19 tỷ đồng, Quảng Bỉnh 6 tỷ đồng…

172 Tổng chi cân đối NSNN là 1.339.489 tỷ đồng.

173 Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ, Bộ TT&TT, Bộ Y tế, Bộ KH&CN.

174 Đại học Quốc gia Hà Nội, Văn phòng Chính phủ.

175 Bộ GD&ĐT: 40 tỷ đồng, Văn phòng Chính phủ: 10,1 tỷ đồng; Bộ KH&ĐT: 2,2 tỷ đồng...

176 Trước năm 2014 là 3.349 tỷ đồng, năm 2014 là 2.379,1 tỷ đồng.

177 Tỉnh Khánh Hòa tăng 81%, Bình Dương 53%, Bắc Ninh 52%, Hà Giang 45%, Sóc Trăng 42%, Thái Nguyên 42%, Vĩnh Phúc 32%...

178 Tỉnh Bình Dương 4.903 tỷ đồng, Cần Thơ 1.007 tỷ đồng, Quảng Trị 327 tỷ đồng, Vĩnh Long 269 tỷ đồng, Kiên Giang 161 tỷ đồng, Vĩnh Phúc 106 tỷ đồng...

179 Tỉnh Tiền Giang 77 tỷ đồng, Bình Dương 21 tỷ đồng, Lâm Đồng 14 tỷ đồng, Quảng Ngãi 8 tỷ đồng...

180 Chuyển nguồn 10.000 tỷ đồng sang năm 2015 để thực hiện chính sách tiền lương; thưởng vượt dự toán thu cho 03 địa phương 1.612,8 tỷ đồng; hỗ trợ đầu tư trở lại từ số vượt thu tại các cửa khẩu quốc tế đường bộ 208,82 tỷ đồng; bổ sung 6.524 tỷ đồng cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý của 02 ngân hàng; bổ sung kinh phí để thu hồi các khoản đã ứng chi đảm bảo các nhu cầu cấp thiết về quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ quyền biển đảo quốc gia 4.641,2 tỷ đồng; bổ sung kinh phí mua bù lương thực dự trữ quốc gia đã xuất cấp 1.170 tỷ đồng; hỗ trợ đầu tư trở lại theo cơ chế tài chính đặc thù 3.500 tỷ đồng; hỗ trợ bù giảm thu NSĐP 3.056,9 tỷ đồng; bổ sung 5.340,8 tỷ đồng để thực hiện một số chính sách an sinh xã hội; bố trí 1.686,44 tỷ đồng để thực hiện một số dự án cấp bách theo thứ tự ưu tiên.

181 Điều 59, Luật NSNN số 01/2002/QH11

182 Các dự án thuộc các Bộ, cơ quan Trung ương 46.086,8 tỷ đồng; các dự án thuộc địa phương 35.620,7 tỷ đồng.

183 Thành phố Đà Nẵng 224 tỷ đồng; tỉnh Hà Tĩnh 25 tỷ đồng, Gia Lai 25 tỷ đồng, Quảng Ngãi 22 tỷ đồng...

184 Thành phố Đà Nẵng 125 tỷ đồng, tỉnh Thái Nguyên 5,8 tỷ đồng.

185 Tỉnh Thái Nguyên 327 tỷ đồng, Bắc Ninh 258 tỷ đồng, Vĩnh Phúc 84 tỷ đồng, Tuyên Quang 57 tỷ đồng, Thanh Hóa 38 tỷ đồng.

186 Tỉnh Vĩnh Phúc 602 tỷ đồng, Quảng Ngãi 493 tỷ đồng, Thừa Thiên Huế 251 tỷ đồng, Bà Rịa - Vũng Tàu 201 tỷ đồng, thành phố Hải Phòng 201 tỷ đồng; tỉnh Khánh Hòa 199 tỷ đồng, Quảng Nam 191 tỷ đồng, Ninh Bình 173 tỷ đồng, An Giang 172 tỷ đồng, Đắk Lắk 124 tỷ đồng, Đồng Tháp 110 tỷ đồng, Bình Dương 109 tỷ đồng; thành phố Đà Nẵng 101 tỷ đồng; tỉnh Hưng Yên 86 tỷ đồng, Nam Định 61 tỷ đồng, Hà Tĩnh 60 tỷ đồng, Lai Châu 48 tỷ đồng,...

187 Khoản c, Mục 3, Điều 58, Nghị định số 60/2003/NĐ-CP quy định “Việc trích lập Quỹ dự trữ tài chính được thực hiện dần từng năm; mức khống chế tối đa là 25% dự toán chi ngân sách hàng năm của cấp tương ứng”.

188 Khoản đ, Mục 3, Điều 58, Nghị định số 60/2003/NĐ-CP

189 Tỉnh Hòa Bình, Hưng Yên, Lai Châu, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Quảng Trị, Ninh Thuận, Khánh Hòa.

190 Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng; tỉnh Bình Phước.

191 Thành phố Đà Nẵng; tỉnh Quảng Trị, Ninh Thuận, Vĩnh Long, Thái Bình, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tiền Giang, Quảng Ngãi.

192 Tỉnh Thái Bình cho vay 20 tỷ đồng, thu lãi 1,2 tỷ; Sóc Trăng cho tạm ứng 4,35 tỷ đồng.

193 Tỉnh Ninh Thuận 36,5 tỷ đồng; Lâm Đồng 29,9 tỷ đồng; Bà Rịa - Vũng Tàu 12,5 tỷ đồng; Thái Nguyên 12,5 tỷ đồng; Hưng Yên 3,4 tỷ đồng...

194 Tỉnh Lâm Đồng 28 tỷ đồng.

195 Một số đơn vị được kiểm toán thuộc Bộ Công Thương, Bộ GD&ĐT, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.

196 Một số đơn vị được kiểm toán thuộc Bộ Công Thương, Bộ Tư pháp, Bộ KH&ĐT, Văn phòng Chính phủ, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, Bộ TT&TT, Bộ GD&ĐT.

197 Một số đơn vị được kiểm toán thuộc Bộ Y tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, Bộ VHTT&DL.

198 Một số đơn vị được kiểm toán thuộc Bộ Công Thương, Bộ Tư pháp, Bộ KH&ĐT, Bộ Ngoại giao, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh; Bộ VHTT&DL, Bộ TT&TT, Bộ KH&CN.

199 Một số đơn vị được kiểm toán thuộc Bộ Công Thương, Bộ KH&CN, Bộ TT&TT.

200 Một số đơn vị thuộc Bộ Y tế sử dụng vượt 17 xe ô tô so với định mức quy định của Bộ Y tế tại Quyết định số 3247/QĐ-BYT ngày 07/9/2010 và Quyết định số 1855/QĐ-BYT ngày 31/5/2012 (Viện Pháp Y tâm thần trung ương 01 xe, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên 01 xe, BV Hữu Nghị Việt Đức 03 xe, Bệnh viện Phong da liễu TW Quỳnh Lập 02 xe, Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh 05 xe, Viện Sốt rét ký sinh trùng côn trùng Quy Nhơn 01 xe, Viện Vacxin và Sinh phẩm Y tế Nhà Trang 01 xe, Bênh viện Nhiệt đới TW 01 xe, Bệnh viện Phong Da Liễu TW Quy Hòa 01 xe, Bệnh viện TW Huế 01 xe). Ngoài ra, Bộ Y tế chưa thu hồi 06 xe ô tô thuộc Dự án Đồng bằng sông Cửu Long (đã kết thúc năm 2013) theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 7386/VPCP-KTTH ngày 22/9/2014.

201 Đài Truyền hình Việt Nam, Đại học Quốc gia Hà Nội và một số đơn vị được kiểm toán thuộc Bộ Công Thương, Bộ Ngoại giao.

202 Một số đơn vị được kiểm toán thuộc Bộ Nội vụ, Kho bạc Nhà nước.

203 Một số đơn vị được kiểm toán thuộc Bộ Tư pháp, Tổng cục Thuế, Văn phòng Chính phủ, Đại học Quốc gia Hà Nội.

204 Đại học Quốc gia Hà Nội và một số đơn vị được kiểm toán thuộc Bộ Công Thương, Bộ Y tế, Bộ Nội vụ, Bộ KH&ĐT, Đài Truyền hình Việt Nam, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, Bộ VHTT&DL, Bộ KH&CN.

205 Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh và một số đơn vị được kiểm toán thuộc Bộ Y tế, Bộ VHTT&DL, Bộ KH&CN, Bộ GD&ĐT, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

206 Thành phố Đà Nẵng.

207 Tỉnh Gia Lai.

208 Thành phố Đà Nẵng.

209 Tỉnh Vĩnh Phúc, Sóc Trăng, Hậu Giang, Quảng Ngãi.

210 Tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận.

211 Thành phố Đà Nẵng điều chuyển cho Hội Nhà báo, Hội Nông dân, Hội Từ thiện, Hội Liên hiệp các tổ chức hữu nghị, mỗi hội 01 xe.

212 Nghị định số 130/2005/NĐ-CP quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 115/2005/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP.

Каталог: userfiles -> files -> VanBanTaiLieuQH -> KY%20HOP%20THU%201
KY%20HOP%20THU%201 -> PHỤ LỤC 1 danh mục văn bản chỉ ĐẠo về CẤp giấy chứng nhận quyền sử DỤng đẤT
KY%20HOP%20THU%201 -> ChuyểN ĐỔi thế giới của chúng ta: chưƠng trình nghị SỰ 2030 VÌ SỰ phát triển bền vững mở đầu
KY%20HOP%20THU%201 -> KIỂm toán nhà NƯỚC
KY%20HOP%20THU%201 -> Ủy ban tư pháp số: 2938/bc-ubtp13 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
KY%20HOP%20THU%201 -> QUỐc hội khóa XIII ủy ban văn hóA, giáo dụC
KY%20HOP%20THU%201 -> BẢng tổng hợP Ý kiến góP Ý CỦa doanh nghiệP
KY%20HOP%20THU%201 -> CHÍnh phủ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 603/bc- cp hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2015 BÁo cáO
KY%20HOP%20THU%201 -> Phụ lục TỔng hợp tình hình tiếp nhận và trả LỜi chất vấn củA ĐẠi biểu quốc hộI
KY%20HOP%20THU%201 -> BÁo cáo tổng kếT 10 NĂm thi hành luật dưỢC

tải về 0.63 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương