Khoa công nghệ thông tin



tải về 1.53 Mb.
trang22/22
Chuyển đổi dữ liệu08.06.2018
Kích1.53 Mb.
#39701
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22

















CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN


1. USING HIGHWAY CAPACITY MANUAL TO DETERMINE LEVEL OF SERVICE FOR HIGHWAYS AND CASE STUDY IN VIETNAM

SVTH:

Nguyễn Ngọc Quỳnh - 53CNK

GVHD:

MSc. Nguyễn Thu Hà

1. Purpose:

The researcher makes worksheets to determine level of service and evaluate the highway capacity based on highway capacity manual (HCM) 2000. Then application in Vietnam has been used as an example to show the importance of LOS and highway capacity.



2. Content:

At first, researcher gives the concepts of level of service (LOS) and highways. And then the methodology of LOS calculation has been given with input and output data. Furthermore, the worksheets made to determine LOS are used as an application in Vietnam when researcher evaluate highway capacity of a real project “Upgrading National Way 18 Ha Long – Mong Duong, Quang Ninh Province” in Vietnam. Finally, the researcher will show the conclusion about the role of LOS and highway capacity.



3. Conclusion:

As the support of HCM 2000, the researcher makes Excel worksheets to determine LOS and shows that LOS and highway capacity play an important role in planning, designing and operating transportation in Vietnam. As a result, administration should create a Vietnamese Manual to calculate highway capacity and LOS, the same as HCM 2000.



2. STUDY ABOUT LIQUEFACTION USING UNDRAINED CYCLIC TRIAXIAL TEST ON SAMPLES FROM HANOI HARBOR AND RED RIVER DIKE: K73 + 500 => K74 + 100

SVTH:

Pham Tu Chinh - 54CNK

GVHD:

Ass Prof. Dr. Nguyen Hong Nam

1. Objective:

This study was carried out to determine the liquefaction possibility and construct the liquefaction curve of Hanoi harbor soil and Red river dike, which can be used as input data for earthquake modeling in future construction designor in improvement anti-earthquake design for existed structures in Hanoi harbor area and Red river dike. The experiment method is undrained cyclic triaxial test with apparatus modeled DTC - 367D from SEIKEN Company, Japan.



2. Contents of Research:

  • Characteristics of soil samples from Hanoi harbor area and Red river dike.

  • Procedures of undrained cyclic triaxial test method.

  • Test results analysis and liquefaction curves of harbor soil and Red river dike soil.

3. Conclusions and recommendations:

  • Liquefaction possibility of sandy soil.

  • Data for earthquake modeling software QUAKE/W.

  • Recommend to carry out the same experiment on similar sandy soil with different relative density or frequency.

3. STUDYING TO PROPOSE THE SAFETY EVALUATION METHODS FOR HEADWORK RESERVOIR & APPLYING TO EVALUATE THE SAFETY FOR LACH BUOI RESERVOIR

SVTH:

Nguyen The Thang - 53CNK

GVHD:

Ass Prof. Dr. Nguyen Mai Đăng

1. Objective

This study was performed to create a Dam Safety Rapid Assessment Standards which can be done by using visual methodology such as surveys, photography, and a simple measurement of reservoir parameters in the field in order to rapidly detect instability case for dams and reservoirs to have timely treatment measures.



2. Contents of Research

  • Construction safety evaluation criteria for each department of reservoir

  • Safety evaluation methods for individual items, assemblies and the whole reservoir.

  • The application of the actual survey for LachBuoi Reservoir

3. Conclusions and recommendations

  • Dam Safety Rapid Assessment Standards

  • Safety Factor for Lach Buoi reservoir.



4. LESSON FROM THE FLOOD DEFENCE STRUCTURES IN THE NETHERLANDS

SVTH:

Pham Van Manh - 55CNK1




Lai Van Duy - 55CNK1




Tran Ngoc Tu - 55CNK1

GVHD:

Dr. Pham QuangTu

1. Purpose

The research focus on learning high technical building flood defender structure and flood control to apply to Vietnam


→ Studying and researching experience of the Netherlands in planning to respond to the intensification of flood because of climate change and sea level rise for the plains of the country is extremely necessary and urgent.

2. Content

In our research, we concentrated in some vital flood defender structures in Netherlands that Vietnam can learn experiences to apply in flood control.

In the mean time, our group will introduce quickly about Zuiderzee Works, Delta Works of Netherlands and Vung Tau - Go Cong Project of Vietnam.

We also collect the data and report about these constructions to figures out what are the advantages and disadvantages in flood management.



3. Conclusion

In the future, due to climate change and the uncertainty of weather, Vietnam will have also suffered much damage in floods. So the learning experiences of the flood prevention in advanced countries are necessary. However, be that selective and manipulative flexibility to suit the circumstances of our country.



5. APPLICATION OF ANN (ARTIFICIAL NEURAL NETWORK) TO PREDICT BASIN RUNOFF

SVTH:

Mai Thanh Ha - 55NKN




Nguyen Hoai Thanh - 55NKN




Vuong Dinh Tien - 5555NKN

GVHD:

Pham Tran Minh

1. Purpose of subject

  • Base on simulating human intellectual activity, ANN has rapidly grown in the fields of identification, classification, noise reduction, predictions… especially basin runoff in Hydraulic.

  • By using modeling of ANN to predict the relatively result of a basin runoff.

  • Advantages and Disadvantages of ANN in Hydraulic calculation.

2. Content of research

Content of research include:



  • The theoretical basis of hydraulic quantities relatives with ANN.

  • Application of ANN to predict basin runoff in particular situation.

  • Research the way how to train input network of ANN.

3. Conclusion and recommendation

  • By searching and processing information of ANN modeling, we have the quite exactly final result negligible complicated algorithm, physical process.

  • From our research, the good applicability of the model ANN (artificial intelligence network) is not only in hydraulic but also in other major.

6. ANALYSIS OF LIQUEFACTION POTENTIAL OF RIGHT RED RIVER DYKE, K73+500-K74+100

SVTH:

Nguyen T Khanh Hoa - 53NKN

GVHD:

Ass Prof. Dr Nguyen Hong Nam



  1. Objective

This study aims at evaluating the liquefaction potential of dyke foundation of right Red river dyke, fromK73+500 to K74+100 based on the geotechnical investigation data (WRU, 2015) by applying the simplified procedure (Seed and Idriss, 1971; Youd el al., 2001) using the insitu soil tests such as SPT, CPT has been applied extensively.

2. Contents of Research

  • Apply the simplified method to calculate factor of safety for 9 borehole of non-submerged condition

  • Apply the simplified method to calculate factor of safety for 9 borehole of submerged condition. Make comparison between both case

  • Find out what layers can be liquefaction in the earthquake of 7.5 Richter.

3. Conclusions and recommendation

  • Factor of safety for 9 boreholes

  • Layers sensitive with earthquake and easy to be liquefied.




















KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ


1. CHIẾN LƯỢC ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ CỦA HỒ CHÍ MINH VÀ PHONG TRÀO NHÂN DÂN THẾ GIỚI ỦNG HỘ VIỆT NAM TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC

SVTH:

Vũ Thị Hồng Liên - 56 TH1




Lê Thị Ngoan - 56 QLXD

GVHD:

ThS Trần Thị Ngọc Thúy

1. Mục tiêu đề tài:

Đề tài bước đầu làm rõ quan điểm chiến lược đoàn kết quốc tế Hồ Chí Minh, sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân thế giới đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.


2. Nội dung nghiên cứu:

Chiến lược đoàn kết quốc tế trong tư tưởng Hồ Chí Minh rất phong phú, song tập trung vào ba lực lượng: phong trào cộng sản và công nhân thế giới - lực lượng lòng cốt của đoàn kết quốc tế, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc và các lực lượng tiến bộ, những người yêu chuộng hoà bình, dân chủ, tự do và công lý trên thế giới. Đồng thời, trên cơ sở kiên trì các nguyên tắc trong đoàn kết quốc tế như: Dĩ bất biến, ứng vạn biến”, kiên trì đường lối độc lập, tự chủ, thêm bạn bớt thù song có sách lược, biện pháp linh hoạt mềm dẻo đã góp phần hình thành một phong trào rộng lớn của nhân dân thế giới phản đối đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam. Phong trào lan từ các nước xã hội chủ nghĩa tới các nước tư bản phát triển, các nước dân tộc độc lập khắp các châu lục và ngay ở nước Mỹ với những hình thức ủng hộ rất đa dạng, phong phú: mít tinh, biểu tình, hội thảo, kí kiến nghị, quyên góp tiền bạc, thuốc men, quần áo, hiến máu ủng hộ Việt Nam…


3. Kết luận và kiến nghị:

Chiến lược đoàn kết quốc tế là một bộ phận quan trọng của tư tưởng Hồ Chí Minh. Thực tiễn cách mạng nước ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã chứng minh chiến lược đoàn kết quốc tế của người là đúng đắn và đã trở thành tài sản tinh thần quý báu của đảng và dân tộc Việt Nam cũng như với nhân dân thế giới.



2. NGHIÊN CỨU DI CHÚC CỦA HỒ CHỦ TỊCH

SVTH:

Nguyễn Hồng Sơn

GVHD:

TS Tô Mạnh Cường

1. Mục tiêu đề tài:

  • Nghiên cứu làm rõ những nội dung quan trọng trong Di chúc của Hồ Chủ tịch, rút ra giá trị của bản Di chúc.

  • Nghiên cứu phong trào học tập và làm theo Di chúc của Hồ Chủ tịch của sinh viên trường Đại học Thủy lợi trong giai đoạn hiện nay (Từ năm 2007 đến nay).

2. Nội dung nghiên cứu:

  • Nghiên cứu nội dung bản Di chúc của Hồ Chủ tịch, rút ra giá trị của bản Di chúc. Từ đó, nghiên cứu phong trào đoàn viên thanh niên của trường Đại học Thủy lợi giai đoạn hiện nay và khẳng định các phong trào đó chính là kết quả cụ thể của việc học tập và làm theo Di chúc của Người.

3. Kết luận và kiến nghị:

  • Việc tìm hiểu nội dung và giá trị của bản Di chúc giúp cho chúng ta hiểu biết sâu sắc hơn về tư tưởng vĩ đại của Chủ tịch Hồ Chí Minh, những phẩm chất cao quý của Người. Từ đó, mỗi cá nhân, mỗi tổ chức chuyển hóa nhận thức thành hành động cụ thể, nguyện noi tấm gương của Người, cùng chung tay xây dựng một nước Việt Nam ngày càng giàu mạnh, văn minh, ấm no và hạnh phúc.

3. QUAN ĐIỂM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ VAI TRÒ CỦA PHỤ NỮ VÀ VẬN DỤNG VÀO VIỆC PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA PHỤ NỮ Ở NƯỚC TA HIỆN NAY

SVTH:

Ngô Thị Quỳnh Trang - 56 KT2




Lê Tùng Dương - 55 CNK1

GVHD:

ThS Trần Thị Ngọc Thúy

1. Mục tiêu đề tài:

Làm rõ tư tưởng Hồ Chí Minh về vị trí, vai trò của phụ nữ trong từng thời kỳ cách mạng, thực trạng về việc phát huy vai trò của phụ nữ hiện nay, bước đầu đề xuất phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào việc phát huy vai trò của phụ nữ trong giai đoạn hiện nay.


2. Nội dung nghiên cứu:


Với nhãn quan tinh tế, Hồ Chí Minh đánh giá rất cao vai trò của phụ nữ Việt Nam, và Người ghi nhận những đóng góp to lớn đó trong lịch sử dựng nước và giữ nước, trong cách mạng giải phóng dân tộc cũng như trong xây dựng chủ nghĩa xã hội. Hồ Chí Minh khẳng định rằng những người đầu tiên đứng lên giành độc lập cho tổ quốc là phụ nữ và trong thời kỳ xây dựng CNXH phụ nữ Việt Nam tham gia càng đông và càng đắc lực trong các ngành kinh tế, chính trị, văn hóa, ngoại giao, xã hội. Bên cạnh nhiệm vụ lịch sử giao phó, người phụ nữ Việt Nam anh hùng bất khuất vẫn không hề quên trách nhiệm làm vợ, làm mẹ.

Trong giai đoạn đổi mới của đất nước, bên cạnh nhiều thành tựu đáng kể trong công cuộc đấu tranh giải phóng phụ nữ, vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế đòi hỏi Đảng, nhà nước, các nghành, các cấp cùng với phụ nữ phải nỗ lực hơn nữa để giải phóng phụ nữ một cách toàn diện, xây dựng đất nước: “Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”.



3. Kết luận và kiến nghị:

Có thể nói, vị trí bình đẳng và quyền lợi của phụ nữ Việt Nam ngày nay có được là xuất phát từ tư tưởng của Người thực hiện “nam nữ bình quyền”. Phải vượt qua những định kiến cũng như những hàng rào lễ giáo nghìn năm của phong kiến, phụ nữ phải vươn lên nhận thức đúng đắn vai trò của mình. Mặc dù Người đã đi xa nhưng tư tưởng về giải phóng, về sự bình đẳng và tiến bộ của phụ nữ sẽ mãi mãi khắc sâu trong tâm hồn phụ nữ Việt Nam. Ánh sáng tư tưởng của Người không chỉ dẫn dắt phụ nữ Việt Nam trên những chặng đường lịch sử đã qua mà vẫn tiếp tục soi rọi con đường tiến tới tương lai.



4. TƯ TƯỞNG CÁCH MẠNG TRONG VĂN HỌC HỒ CHÍ MINH

SVTH:

Ông Tiến Duy - 56MT1




Nguyễn Trường Duy - 56B1




Đậu Thị Thu Hà - QTDN

GVHD:

ThS Nguyễn Thị Ngọc Dung


1. Mục tiêu đề tài:

  • Nghiên cứu làm rõ các loại hình văn học điển hình trong thơ văn của Hồ Chí Minh

  • Nghiên cứu làm rõ tính cách mạng trong các tác phẩm văn học của Hồ Chí Minh.

2. Nội dung nghiên cứu:

  • Nghiên cứu nội dung các tác phẩm văn thơ của Hồ Chí Minh

  • Nghiên cứu tư tưởng cách mạng của Hồ Chí Minh qua những tác phẩm văn thơ tiêu biểu của Người từ đó thấy được lòng yêu nước, thương dân, căm thù giặc của Hồ Chí Minh. Tinh thần lạc quan vượt qua gian nan thử thách trong cuộc đời cách mạng của Người.

3. Kết luận và kiến nghị:

Việc tìm hiểu nội dung các tác phẩm văn thơ và tư tưởng cách mạng của Hồ Chí Minh qua các tác phẩm văn thơ có giá trị giúp cho chúng ta hiểu biết sâu sắc hơn về tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, những phẩm chất cao quý của Người.Thấy được một khía cạnh khác trong con người Hồ Chí Minh, không những Người là một lãnh tụ vĩ đại mà còn là một nhà thơ xuất sắc, danh nhân văn hóa của Việt Nam. Từ đó, cho chúng ta cái nhìn đầy đủ, sâu sắc hơn về Hồ Chí Minh.



5. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ BỒI DƯỠNG VÀ SỬ DỤNG TRÍ THỨC

SVTH:

Nguyễn Diệu Linh - 56QTDN




Nguyễn Thị Khánh Chi -56QTDN

GVHD:

ThS Nguyễn Thị Ngọc Dung

1. Mục tiêu đề tài:

  • Nghiên cứu làm rõ tư tưởng Hồ Chí Minh về việc nhìn nhận, đánh giá vai trò, vị trí và khả năng cách mạng to lớn của trí thức trong sự nghiệp phát triển đất nước.

  • Nghiên cứu làm rõ sự vận dụng của Đảng ta trong giai đoạn hiện nay về đào tạo bồi dưỡng trí thức theo tư tưởng Hồ Chí Minh

2. Nội dung nghiên cứu:

  • Phân tích những quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò, vị trí của trí thức, sinh thời Hồ Chí Minh luôn đánh giá cao vai trò, vị trí của trí thức.

  • Nghiên cứu những nội dung vận dụng của Đảng ta về xây dựng, đào tạo, sử dụng đội ngũ trí thức.

3. Kết luận và kiến nghị:

  • Việc tìm hiểu tư tưởng Hồ Chí Minh về vị trí, vai trò của trí thức để chúng ta thấy được tầm nhìn xa của Người, giá trị của tầng lớp trí thức đối với xã hội Việt Nam trước đây và trong giai đoạn hiện nay. Từ đó để Đảng và Nhà nước có biện pháp đúng đắn trong xây dựng, đặc biệt là việc bỗi dưỡng thế hệ trẻ trong tương lai của Đảng và Nhà nước.

6. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC VÀ LIÊN HỆ ĐẾN VIỆC RÈN LUYỆN, TU DƯỠNG ĐẠO ĐỨC CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI HIỆN NAY

SVTH:

Lê Đăng Tuấn Anh - 56TD-BD




Lương Thị Thùy Dương - 56TD-BD

GVHD:

TS Nguyễn Thị Nga

1. Mục tiêu đề tài:

Trên cơ sở làm rõ Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức, đề tài liên hệ đến việc phân tích thực trạng rèn luyện, tu dưỡng đạo đức của sinh viên trường Đại học Thủy lợi và đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả rèn luyện và tu dưỡng đạo đức của sinh viên.



2. Nội dung nghiên cứu:

Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức bao gồm một hệ thống các quan điểm cơ bản và toàn diện về đạo đức. Quan điểm về vai trò và sức mạnh của đạo đức, về những chuẩn mực đạo đức và những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới. Trên cơ sở phân tích những quan điểm trên, đề tài bước đầu phân tích thực trạng rèn luyện và tu dưỡng đạo dức của sinh viên trường Đại học Thủy lợi, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả rèn luyện và tu dưỡng đạo đức của sinh viên Đại học Thủy lợi hiện nay.



  1. Kết luận và kiến nghị:

Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức có ý nghĩa to lớn trong việc tu dưỡng và rèn luyện đạo đức cho sinh viên. Việc rèn luyện tu dưỡng đạo đức trong sinh viên là cần thiết để tạo nên những con người phát triển toàn diện, vừa hồng, vừa chuyên góp phần hiệu quả trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay.

7. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC

SVTH:

Phạm Khánh Linh - 56QLXD1




Nguyễn Đình Thái Sơn - 56QLXD1

GVHD:

Nguyễn Như Quảng

1. Mục tiêu đề tài:

Đề tài làm rõ tư tưởng Hồ Chí Minh về hợp tác quốc tế và quá trình vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ đổi mới đất nước.



2. Nội dung nghiên cứu:

  • Làm rõ tư tưởng Hồ Chí Minh về hợp tác quốc tế: về mục tiêu, đối tượng, nguyên tắc và giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh về hợp tác quốc tế.

  • Làm rõ những nhân tố, yếu tố tác động đến quá trình hợp tác quốc tế, hội nhập ở nước ta hiện nay và quá trình vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình đổi mới từ Đại hội VI (1986) đến Đại hội XII (2016).

  • Làm rõ thực trạng của hội nhập quốc tế và đưa ra những giải pháp để đẩy mạnh quá trình hợp tác quốc tế ở nước ta hiện nay.

3. Kết luận và kiến nghị:

Tư tưởng Hồ Chí Minh về hợp tác quốc tế có giá trị lý luận và thực tiễn sâu sắc, được Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng, phát triển sáng tạo trong thời kỳ đổi mới. Qua đó khẳng định giá trị và sức sống lâu bền của tư tưởng Hồ Chí Minh, soi đường cho công cuộc đổi mới ở nước ta hiện nay.





1



Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 1.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương