Khoa đỊa lý Tổng số công trình đã công bố: 177 Số bài báo đăng trên tạp chí khoa học quốc tế: 7 Số bài báo đăng trên tạp chí khoa học trong nước: 58 Số báo cáo đăng trong kỷ yếu hội nghị / hội thảo khoa học quốc tế



tải về 404.94 Kb.
trang4/6
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích404.94 Kb.
#13723
1   2   3   4   5   6

Nguyen T.G., De Kok J.L., and Titus M. (2007), A new approach to testing an integrated water systems model using qualitative scenarios, Environmental Modelling & Software 22, 1557-1571.

  • Kieu C.Q., and D.L. Zhang (2008), Genesis of tropical storm Eugene (2005) associated with the ITCZ breakdowns. Part I: Observational and modeling analyses, Journal of the Atmospheric Sciences 65, 3419-3433.

  • H. H. Bui, R.K. Smith, M. T. Montgomery, and J. Peng (2009), Balanced and unbalanced aspects of tropical-cyclone intensification, Quarterly Journal of the Royal Meteorological Society 135, 1715-1731.

  • Kieu C.Q., and D.L. Zhang (2009), An analytical model for the rapid intensification of tropical cyclones, Quarterly Journal of the Royal Meteorological Society 135, 1336-1349.

  • Kieu C.Q., and D.L. Zhang (2009), Genesis of tropical storm Eugene (2005) associated with the ITCZ breakdowns. Part II: Roles of vortex merger and ambient potential vorticity, Journal of the Atmospheric Sciences 66, 1008-1015.

  • Phan VT, Ngo-Duc T, Ho TMH (2009), Seasonal and interannual variations of surface climate elements over Vietnam, Climate Research 40, 49-60.

  • Nguyen Hong Quang, Arata Kaneko, Ju Lin, Keisuke Yamaguchi, Noriaki Gohda, Yoshio Takasugi (2009), Tidal internal modes generated in Hiroshima Bay, Japan, IEEE Journal of Oceanic Engineering 34 (2), 103-112.

  • N.M. Truong, T.T. Tien, R.A. Pielke Sr., C.L. Castro, and G. Leoncini (2009), A modified Kain-Fritsch scheme and its application for simulation of an extreme precipitation event in Vietnam, Monthly Weather Review 137, 766-789.

  • Kieu C.Q., H. Chen, and D.L. Zhang (2010), An examination of the pressure-wind relationship for intense tropical cyclones, Weather and Forecasting 25, 895-907.

  • Kieu C.Q., and D.L. Zhang (2010), A piecewise potential vorticity inversion algorithm and its application to hurricane inner-core anomalies, Journal of the Atmospheric Sciences 67, 1745-1758.

  • Kieu C.Q., and D.L. Zhang (2010), Genesis of tropical storm Eugene (2005) associated with the ITCZ breakdowns. Part III: Sensitivity to different initial conditions, Journal of the Atmospheric Sciences 67, 1745-1758.

  • Kieu C.Q., and D.L. Zhang (2010), On the consistency between the dynamical and thermodynamical equations with prescribed vertical motion in an analytical tropical cyclone model, Quarterly Journal of the Royal Meteorological Society 136 (652), 1927-1930.

  • Pappenberger F., H. Cloke, G. Balsamo, T. Ngo-Duc, and T. Oki (2010), Global runoff routing with the hydrological component of the ECMWF NWP system, International Journal of Climatology 30 (14), 2155-2174.

    CÁC BÀI BÁO ĐĂNG TRÊN TẠP CHÍ KHOA HỌC TRONG NƯỚC

    1. Lương Tuấn Anh, Nguyễn Thanh Sơn (2006), Một cách giải hệ phương trình vi phân thường phi tuyến tính trong mô hình phần tử hữu hạn sóng động học một chiều, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (4), 27-33.

    2. Doan Bo (2006), About a marine ecosystem model and some results of application to open areas of centre Vietnam, VNU Journal of Science, Natural Sciences and Technology 22 (1AP), 27-33.

    3. Trương Văn Bốn, Đoàn Bộ, Nguyễn Bích Ngọc, Trần Lưu Khanh (2006), Tính toán một số đặc trưng thuỷ động lực và chất lượng nước vịnh Tùng Gấu (đảo Cát Bà, Hải Phòng) phục vụ phát triển hợp lý nghề nuôi cá lồng bè, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (2B PT), 1-8.

    4. Nguyễn Hướng Điền, Hồ Thị Minh Hà (2006), Thử nghiệm dự báo lượng mưa ngày bằng phương pháp dùng mạng thần kinh nhân tạo hiệu chỉnh sản phẩm mô hình số, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (1AP), 1-10.

    5. Nguyễn Hướng Điền, Hồ Thị Minh Hà (2006), Thử nghiệm hiệu chỉnh kết quả mô phỏng nhiệt độ hạn mùa trên khu vực Đông Nam Á của mô hình khí hậu khu vực REGCM3, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (2B PT), 20-27.

    6. Nguyễn Hướng Điền, Hoàng Phúc Lâm (2006), Dự báo tổng lượng bức xạ ngày cho khu vực đồng bằng phía bắc Việt Nam bằng phương pháp sử dụng mạng thần kinh nhân tạo, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (2B PT), 9-19.

    7. Trịnh Lê Hà (2006), Đánh giá tiềm năng nuôi trồng thủy hải sản khu vực ven bờ đảo Ngọc Vừng, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (2B PT), 28-30.

    8. Trương Quang Hải, Nguyễn Thanh Sơn (2006), Kết quả mô phỏng lũ bằng mô hình 1 DKWM - FEM và SCS lưu vực sông Trà Khúc - trạm Sơn Giang, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (4AP), 59-68.

    9. Phạm Văn Huấn (2006), Đặc điểm động lực lớp sát đáy ở vùng biển ven bờ, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 542, 26-36.

    10. Phạm Văn Huấn, Phạm Hoàng Lâm (2006), Một số kết quả khai thác cơ sở dữ liệu hải dương học để nghiên cứu biến động môi trường nước vùng biển xa bờ Việt Nam, Tạp chí Khí tượng thủy văn 548, 28-38.

    11. Hà Thanh Hương, Đinh Văn Ưu (2006), Phát triển và ứng dụng hệ thống mô hình monitoring và dự báo môi trường biển, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (2B PT), 28-33.

    12. Nguyen Huu Khai (2006), Probable maximum precipitation and flood in Central Vietnam, VNU Journal of Science, Natural Sciences and Technology 22 (1AP), 48-56.

    13. Nguyễn Hữu Khải, Lê Thị Huệ (2006), Ứng dụng mô hình HEC-Ressim trong tính toán điều tiết lũ, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (1PT), 57-68.

    14. Nguyễn Thị Nga, Nguyễn Thanh Sơn (2006), Kết quả ứng dụng mô hình NLRRM khôi phục số liệu quá trình dòng chảy các lưu vực sông tỉnh Quảng Trị, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (2B PT), 80-90.

    15. Nguyễn Thị Nga, Trần Thục (2006), Kết quả ứng dụng mô hình GSTARS2.1 mô phỏng và dự báo diễn biến đoạn sông Đà - Hồng từ Hoà Bình đến Hà Nội, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (2B PT), 91-107.

    16. Nguyen Tho Sao (2006), Simulation of hydrodynamic regime in Nhat Le estuary and nearby coastal area using 2D mathematical models, VNU Journal of Science, Natural Sciences and Technology 22 (2B AP), 13-139.

    17. Nguyễn Thọ Sáo (2006), Đánh giá tác động của công trình lên chế độ dòng chảy tại cửa biển Diêm Điền bằng mô hình toán, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (2B PT), 122-130.

    18. Nguyễn Thanh Sơn (2006), Thực nghiệm số công thức tính thấm trong phương pháp SCS cho lưu vực sông Vệ trạm An Chỉ, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (1PT), 20-26.

    19. Nguyễn Thanh Sơn (2006), Áp dụng mô hình 1DKWM - FEM & SCS đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến dòng chảy lũ trên một số sông ngòi Miền Trung, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (2B PT), 149-157.

    20. Nguyễn Thanh Sơn (2006), Quy hoạch tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Quảng Trị đến 2010, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (2B PT), 139-148.

    21. Nguyễn Thanh Sơn (2006), Kết quả mô phỏng lũ bằng mô hình 1DKWM - FEM & SCS lưu vực sông Tả Trạch, trạm Thượng Nhật, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (3), 53-61.

    22. Phan Văn Tân, Dư Đức Tiến (2006), Ban đầu hóa độ ẩm đất cho mô hình HRM bằng sơ đồ SMA, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (2B PT), 158-172.

    23. Trần Tân Tiến, Đặng Thị Hà An (2006), Dự báo dông cho khu vực Bắc Bộ bằng chỉ số bất ổn định tính theo các trường dự báo của mô hình ETA, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (2B PT), 173-178.

    24. Trần Tân Tiến, Công Thanh, Trần Thảo Linh (2006), Thử nghiệm dự báo thời tiết điểm, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (1PT), 34-41.

    25. Trần Tân Tiến, Nguyễn Thế Vinh, Đặng Thị An (2006), Dự báo dông ở Bắc Bộ, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (1PT), 56-62.

    26. Nguyễn Minh Trường, Trần Tân Tiến (2006), Ảnh hưởng của Gradient nhiễu động áp suất đến mưa mô phỏng, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (1PT), 42-55.

    27. Nguyễn Minh Trường, Trần Tân Tiến (2006), Một kết quả thử nghiệm cho hàm bùng nổ đối lưu mới, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (2B AP), 179-185.

    28. Nguyễn Văn Tuần, Nguyễn Đức Hạnh (2006), Ứng dụng hàm phân tích điều hoà mô phỏng dòng chảy sông ngòi Việt Nam và ứng dụng nó vào điều hành tối ưu hệ thống nhà máy thuỷ điện, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (2B PT), 55-61.

    29. Đinh Văn Ưu (2006), Phát triển và ứng dụng mô hình tính toán vận chuyển chất lơ lửng và biến động trầm tích đáy cho vùng biển Vịnh Hạ Long, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (1PT), 11-19.

    30. Phạm Văn Vỵ (2006), Vấn đề điều tiết nước cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản vào mùa khô ở vùng cửa sông Đáy, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 22 (2B PT), 207-211.

    31. Nguyễn Hướng Điền, Hoàng Phúc Lâm, Công Thanh, Hoàng Thanh Vân (2007), Sử dụng mạng nơ ron đa lớp truyền thẳng và mạng truy hồi dự báo tổng lượng bức xạ ngày cho một số trạm ở đồng bằng phía bắc Việt Nam, Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 559, 36-42.

    32. Trần Quang Đức (2007), Mô hình khí hậu khí quyển CAM 3.0, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 555, 33-41.

    33. Trần Quang Đức (2007), Tham số hóa bức xạ trong mô hình khí hậu khí quyển CAM 3.0, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 568, 19-24.

    34. Vu Thanh Hang, Kieu Thi Xin (2007), Using Betts-Miller-Janjic convective parameterization scheme in H14-31 model to forecast heavy rainfall in Vietnam, Vietnam Journal of Mechanics 29 (2), 83-97.

    35. Bùi Hoàng Hải, Phan Văn Tân (2007), Về một sơ đồ ban đầu hóa xoáy mới áp dụng cho mô hình khu vực phân giải cao HRM, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 555, 42-50.

    36. Vũ Thanh Hằng, Kiều Thị Xin (2007), Dự báo mưa lớn khu vực Trung Bộ sử dụng sơ đồ tham số hóa đối lưu Heise trong mô hình HRM, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 560, 49-54.

    37. Phạm Văn Huấn, Nguyễn Tài Hợi (2007), Dao động mực nước biển ven bờ Việt Nam, Tạp chí Khí tượng thủy văn 556, 30-37.

    38. Nguyễn Hữu Khải, Lê Thị Huệ (2007), Điều tiết lũ hệ thống hồ chứa l­ưu vực sông H­ương bằng mô hình HEC-RESSIM, Tạp chí Khí tượng thủy văn 557, 59-64.

    39. Pham Hoang Lam, Ha Thanh Huong, Pham Van Huan (2007), Computing vertical profile of temperature in Eastern Sea using cubic spline functions, VNU Journal of Science, Earth Sciences 23 (2), 122-125.

    40. Nguyễn Đăng Quế, Phạm Văn Huấn (2007), Một số nhận xét bước đầu về phổ dao động khí hậu tại các vùng khí hậu khác nhau trên lãnh thổ Việt Nam, Tạp chí Khí tượng thủy văn 555, 51-58.

    41. Nguyễn Minh Trường, Vũ Thanh Hằng (2007), Nghiên cứu ảnh hưởng của hồ nước lớn đến điều kiện nhiệt động lực học địa phương bằng phương pháp số, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 559, 43-48.

    42. Đinh Văn Ưu, Hà Thanh Hương, Phạm Hoàng Lâm (2007), Development of system of Hydrodynamic-environmental models for coastal area (case study in Quang Ninh - Hai Phong region), VNU Journal of Science, Earth Sciences 23 (1), 59-68.

    43. Trần Ngọc Anh, Nguyễn Thọ Sáo, Nguyễn Tiền Giang, Nguyễn Thị Nga (2008), Đánh giá năng lực tiêu thoát nước cho khu vực Bắc Thường Tín bằng mô hình toán thủy văn thủy lực, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 575, 22-29.

    44. Nguyễn Hướng Điền, Hoàng Phúc Lâm (2008), Dự báo nhiệt độ tối cao cho khu vực đồng bằng phía bắc Việt Nam bằng mạng thần kinh nhân tạo, Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 571, 20-23.

    45. Nguyen Tien Giang, Tran Anh Phuong, Tran Ngoc Anh, Nguyen Thanh Son, Nguyen Truong Khoa (2008), Using multi-criteria analysis as a tool to select the feasible measures for sustainable development of brackish water shrimp culture in Quang Tri province, VNU Journal of Science, Earth Sciences 24 (2), 66-78.

    46. Phạm Văn Huấn (2008), Biến thiên các trường thủy văn và thủy hóa trong vịnh Thái Lan và vùng biển ven bờ tây nam Việt Nam liên quan tới sự trao đổi nước qua cửa vịnh, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 571, 24-32.

    47. Dương Văn Phúc, Nguyễn Thọ Sáo (2008), Mô hình lưới lồng mô phỏng thủy triều vịnh Bắc Bộ, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 569, 32-39.

    48. Nguyen Tho Sao (2008), Storm surge prediction for Vietnam coast by Delft3D model using results from RAMS model, Tạp chí Khoa học Thủy lợi và Môi trường 23, 39-45.

    49. Nguyễn Thọ Sáo (2008), Ứng dụng mô hình thủy lực phục vụ tính toán thiết kế các công trình ổn định lòng dẫn đoạn sông Đà hạ lưu nhà máy thủy điện Hòa Bình, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 572, 16-24.

    50. Nguyễn Thanh Sơn (2008), Hiệu chỉnh công thức tính độ sâu tổn thất ban đầu trong phương pháp SCS bằng thực nghiệm số cho lưu vực sông Tả Trạch trạm Thượng Nhật, Tạp chí Các khoa học về Trái đất, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 30 (4), 369-374.

    51. Nguyễn Thanh Sơn (2008), Đánh giá ảnh hưởng của rừng đến sự hình thành dòng chảy lũ trên một số lưu vực Miền Trung bằng mô hình sóng động học một chiều, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 566, 41-45.

    52. Phan Văn Tân, Đinh Bá Duy (2008), Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm đất ban đầu đến thời gian khởi động của mô hình khí hậu khu vực, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 575, 1-8.

    53. Phan Văn Tân, Hồ Thị Minh Hà (2008), Nghiên cứu độ nhạy của mô hình khí hậu khu vực RegCM3. Phần I: Ảnh hưởng của điều kiện biên đến kết quả mô phỏng khí hậu hạn mùa khu vực Việt Nam và Đông Nam Á, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 573, 1-12.

    54. Phan Văn Tân, Hồ Thị Minh Hà (2008), Nghiên cứu độ nhạy của mô hình khí hậu khu vực RegCM3. Phần II: Ảnh hưởng của các sơ đồ tham số hóa đối lưu đến kết quả mô phỏng khí hậu hạn mùa khu vực Đông Nam Á, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 574, 1-11.

    55. Phan Văn Tân, Bùi Hoàng Hải (2008), Thử nghiệm áp dụng phiên bản HRM_TC vào dự báo chuyển động bão ở Việt Nam, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 566, 19-27.

    56. Hoàng Trung Thành, Phạm Văn Huấn (2008), Các giá trị cực trị và xu thế dâng lên của mực nước biển dọc bờ Việt Nam, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 575, 35-42.

    57. Nguyễn Minh Trường, Vũ Thanh Hằng (2008), Đưa bài toán lan truyền chất ô nhiễm vào mô hình Hotmac cho lớp biên khí quyển, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 568, 9-18.

    58. Nguyễn Minh Trường, Vũ Thanh Hằng (2008), Ảnh hưởng của độ cao nguồn thải đến lan truyền chất ô nhiễm trong lớp biên khí quyển, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 576, 28-35.

    59. Trần Ngọc Anh, Nguyễn Tiền Giang, Nguyễn Thanh Sơn (2009), Dự tính xâm nhập mặn trên các sông chính tỉnh Quảng Trị theo các kịch bản phát triển kinh tế xã hội đến 2020, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (1S), 1-13.

    60. Trần Ngọc Anh, Nguyễn Trần Hoàng, Nguyễn Thanh Sơn, Nguyễn Tiền Giang (2009), Khả năng áp dụng mô hình MODFLOW tính toán và dự báo trữ lượng nước dưới đất miền đồng bằng tỉnh Quảng Trị, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (3S), 372-380.

    61. Đoàn Bộ (2009), Chất hữu cơ trong môi trường nước biển phía tây vịnh Bắc Bộ, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (1S), 13-20.

    62. Đoàn Bộ (2009), Đặc điểm phân bố và biến động năng suất sinh học sơ cấp ở vùng biển phía tây vịnh Bắc Bộ, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (1S), 21-27.

    63. Đoàn Bộ, Trần Chu, Lê Hồng Cầu, Trần Liêm Khiết, Phạm Quốc Huy (2009), Đặc điểm sinh học một số loài cá nổi lớn đại dương trong các chuyến điều tra khảo sát năm 2008 tại vùng biển xa bờ miền Trung, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (3S), 381-390.

    64. Phạm Thị Phương Chi, Nguyễn Thanh Sơn, Nguyễn Tiền Giang, Tom Doldersum (2009), Sử dụng phương pháp Morris đánh giá độ nhạy các thông số trong mô hình WetSpa cải tiến (thử nghiệm trên lưu vực sông Vệ), Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (3S), 397-402.

    65. Đỗ Huy Dương, Phan Văn Tân, Võ Văn Hòa (2009), Đánh giá khả năng mô phỏng một số yếu tố khí hậu cực đoan của mô hình khí hậu khu vực RegCM, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 584, 15-23.

    66. Nguyễn Hướng Điền (2009), Công thức thực nghiệm tính toán cường độ mưa từ độ phản hồi vô tuyến quan trắc bởi radar cho khu vực Bắc Trung Bộ, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (3S), 390-396.

    67. Nguyễn Hướng Điền, Hoàng Thanh Vân, Hoàng Phúc Lâm (2009), Mạng thần kinh nhân tạo truy hồi thời gian trễ và ứng dụng dự báo nhiệt độ tối thấp cho khu vực đồng bằng phía bắc Việt Nam, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (1S), 28-34.

    68. Nguyen Tien Giang, Joric Chea, Tran Anh Phuong (2009), A method to construct flood damage map with an application to Huong River basin, in Central Vietnam, VNU Journal of Science, Natural Sciences and Technology 25 (1), 1-10.

    69. Nguyễn Tiền Giang, Trần Ngọc Anh, Nguyễn Thanh Sơn, Trần Anh Phương, Ngô Chí Tuấn, Nguyễn Đức Hạnh (2009), Đánh giá hiện trạng và dự báo nguy cơ ô nhiễm nguồn nước do nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ tỉnh Quảng Trị, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (1S), 46-59.

    70. Nguyễn Tiền Giang, Daniel van Putten, Phạm Thu Hiền (2009), Công nghệ dự báo lũ khi xét đến tính bất định của mô hình thủy văn: Cơ sở lý thuyết, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (3S), 403-411.

    71. Nguyễn Tiền Giang, Nguyễn Thị Thủy (2009), Khai thác mô hình WetSpa phục vụ dự báo lũ các lưu vực sông quốc tế: tính bất định số liệu, tham số, cấu trúc mô hình và đề xuất các giải pháp, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (1S), 35-45.

    72. Hồ Thị Minh Hà, Phan Văn Tân (2009), Xu thế và mức độ biến đổi của nhiệt độ cực trị ở Việt Nam trong giai đoạn 1961-2007, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (3S), 412-422.

    73. Bùi Hoàng Hải, Phan Văn Tân (2009), Xây dựng sơ đồ dò tìm xoáy bão cho mô hình RegCM3 để mô phỏng sự hoạt động của bão trên khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương và Biển Đông, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 584, 18-26.

    74. Nguyễn Đức Hạnh, Nguyễn Văn Tuần (2009), Bài toán điều tiết tối ưu hệ thống đơn hồ chứa có nhiệm vụ phát điện, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (1S), 67-81.

    75. Vũ Thanh Hằng, Chu Thị Thu Hường, Phan Văn Tân (2009), Xu thế biến đổi của lượng mưa ngày cực đại ở Việt Nam giai đoạn 1961-2007, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (3S), 423-430.

    76. Nguyễn Xuân Hiển, Phạm Văn Tiến, Dương Ngọc Tiến, Đinh Văn Ưu (2009), Ứng dụng mô hình ADCIRC tính toán nước dâng do bão tại khu vực cửa sông ven biển Hải Phòng trong cơn bão Damrey 2005, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (3S), 431-438.

    77. Bùi Khánh Hòa, Ngô Đức Thành, Phan Văn Tân (2009), Nghiên cứu đánh giá các nguồn số liệu khác nhau phục vụ cho bài toán định lượng mưa sử dụng số liệu ra đa tại Việt Nam, Tạp chí Khí tượng Thủy văn 584, 31-41.

    78. Nguyễn Minh Huấn (2009), Xác định phân bố không gian của các hằng số điều hòa thủy triều tại vùng biển vịnh Bắc Bộ, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (3S), 439-444.

    79. Nguyễn Minh Huấn, Nguyễn Khắc Nghĩa (2009), Tính toán mức độ giảm sóng qua rừng ngập mặn, Tạp chí khoa học Thủy lợi 22, 25-32.

    80. Nguyễn Minh Huấn, Nguyễn Quốc Trinh (2009), Quy chuẩn hệ cao độ phục vụ lồng ghép bản đồ lục địa và bản đồ biển, Tạp chí Khí tượng thủy văn 582, 19-26.

    81. Phạm Văn Huấn, Hoàng Trung Thành (2009), Sơ đồ chi tiết phân tích điều hòa thủy triều, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (1S), 66-75.

    82. Nguyễn Hữu Khải (2009), Đánh giá tác động của các hồ chứa Hòa Bình và Tuyên Quang trong phát điện và cấp nước chống hạn hạ du, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (1S), 76-84.

    83. Nguyễn Hữu Khải, Doãn Kế Ruân (2009), Xác định dòng chảy lũ đến các hồ chứa lưu vực sông Ba, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (3S), 450-460.

    84. Nguyễn Hữu Khải, Nguyễn Văn Tuần (2009), Đánh giá vai trò và mục tiêu của các hồ chứa lưu vực sông Ba, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (3S), 461-471.

    85. Nguyễn Thị Nga, Nguyễn Phương Nhung (2009), Tài nguyên nước mặt khu vực Cheng-Tà Rùng, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (1S), 85-93.

    86. Nguyễn Thị Nga, Nguyễn Phương Nhung (2009), Tài nguyên nước mặt tỉnh Quảng Trị, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (3S), 472-483.

    87. Trịnh Minh Ngọc (2009), Ứng dụng mô hình SWAT tính toán kéo dài số liệu dòng chảy lưu vực sông Lục Nam, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (3S), 484-490.

    88. Nguyễn Ý Như, Nguyễn Thanh Sơn (2009), Ứng dụng mô hình SWAT khảo sát ảnh hưởng của các kịch bản sử dụng đất đối với dòng chảy lưu vực sông Bến Hải, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (3S), 492-498.


    89. tải về 404.94 Kb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  • 1   2   3   4   5   6




    Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
    được sử dụng cho việc quản lý

        Quê hương