Khoa đỊa lý Tổng số công trình đã công bố: 177 Số bài báo đăng trên tạp chí khoa học quốc tế: 7 Số bài báo đăng trên tạp chí khoa học trong nước: 58 Số báo cáo đăng trong kỷ yếu hội nghị / hội thảo khoa học quốc tế


CÁC BÁO CÁO ĐĂNG TRONG KỶ YẾU HỘI NGHỊ / HỘI THẢO KHOA HỌC TRONG NƯỚC



tải về 404.94 Kb.
trang2/6
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích404.94 Kb.
#13723
1   2   3   4   5   6

CÁC BÁO CÁO ĐĂNG TRONG KỶ YẾU HỘI NGHỊ / HỘI THẢO
KHOA HỌC TRONG NƯỚC


  1. Lê Đức An, Đặng Văn Bào, Lê Đức Tố, Địa mạo Hòn Khoai - một tài nguyên quý cho du lịch và nghiên cứu khoa học, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 2, Hà Nội, 2006, 229-238.

  2. Phạm Quang Anh, Nghiên cứu và đào tạo về môi trường dưới góc nhìn địa lý học, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 28-34.

  3. Đặng Văn Bào, Lê Đức An, Nghiên cứu địa chất, địa mạo cho phát triển kinh tế sinh thái đảo Cù Lao Chàm, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 111-120.

  4. Đặng Văn Bào, Lê Đức Tố, Lê Đức An, Định hướng phát triển kinh tế - sinh thái đảo Cù Lao Chàm, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 2, Hà Nội, 2006, 499-508.

  5. Nguyễn Vi Dân, Nguyễn Hiệu, Trượt lở đất và bước đầu dự báo vùng trượt lở đất ở bắc Trung Bộ bằng phương pháp địa mạo, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 189-196.

  6. Nguyễn Xuân Độ, Nguyễn Cao Huần, Nguyễn Đình Kỳ, Nguyễn An Thịnh, Lưu Thế Anh, Đánh giá các vùng chuyên canh cà phê, cao su trên quan điểm địa lý học (lấy tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông làm ví dụ), Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 42-49.

  7. Trần Thanh Hà, Ngô Văn Liêm, Phan Trọng Trịnh, Nghiên cứu đặc điểm họat động của đới đứt gãy sông Hồng (khu vực Lào Cai - Yên Bái) trong Pliocen - Đệ tứ trên cơ sở ứng dụng viễn thám và GIS, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 197-205.

  8. Nguyễn Thị Hải, Nguồn lực phát triển du lịch của tỉnh Quảng Trị, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 2, Hà Nội, 2006, 282-288.

  9. Nguyễn Thị Hải, Hoàng Thị Thu Hương, Vũ Lan Hương, Nghiên cứu mức sống của đồng bào dân tộc Tày và H’mông ở xã bản Hồ, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 264-270.

  10. Trương Quang Hải, Phân tích cảnh quan vườn quốc gia Ba Bể và vùng đệm, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 2, Hà Nội, 2006, 289-295.

  11. Trương Quang Hải, Đặng Văn Bào, Trần Thanh Hà, Chuyên đề địa lý tự nhiên trong công trình Địa chí Cổ Loa, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 121-129.

  12. Nguyễn Hiệu, Đặng Văn Bào, Đào Đình Bắc, Nguyễn Ngọc Hân, Nghiên cứu địa mạo phục vụ cảnh báo tai biến lũ lụt trên lưu vực sông Ngọn Thu Bồn đoạn từ Tân An đến Quế Trung, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 215-220.

  13. Đinh Thị Bảo Hoa, Phạm Ngọc Hải, Nâng cao độ chính xác phân loại ảnh số thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Thanh Trì, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 416-422.

  14. Phạm Xuân Hoàng, Bàn về vai trò đại diện chủ sở hữu và quản lý đất đai của nhà nước hiện nay, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 56-59.

  15. Nguyễn Đăng Hội, Nguyễn Cao Huần, Đặng Văn Bào, Biến đổi và diễn thế nhân tác của cảnh quan nhân sinh lãnh thổ Kon Tum, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 2, Hà Nội, 2006, 301-307.

  16. Nguyễn Đức Khả, Trần Quốc Bình, Trần Văn Tuấn, Phạm Thị Phin, Lê Thị Hồng, Nhận dạng các hệ thống địa chính trong lịch sử Việt Nam, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 60-68.

  17. Nguyễn Đức Khả, Trần Anh Tuấn, Trần Văn Tuấn, Trần Quốc Bình, Lê Thị Hồng, Nguyễn Thị Hà Thành, Phân tích các mô hình quản lý đất đai trong quá trình đô thị hóa thành phố Hà Nội, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 2, Hà Nội, 2006, 540-547.

  18. Trần Đình Lân, Nguyễn Cẩn,Vũ Văn Phái, Áp dụng thử nghiệm một số chỉ thị đánh giá biến động tài nguyên biển ven bờ vùng Hải Phòng - Quảng Ninh, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 236-243.

  19. Nguyễn Quang Mỹ, Nguyễn Quang Minh, Trần Thanh Hà, Bước đầu nghiên cứu xói mòn - một loại hình tai biến thiên nhiên tây bắc, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 244-247.

  20. Vũ Văn Phái, Hoàng Thị Vân, Trần Đình Lân, Một số vấn đề quy hoạch và quản lý đới bờ biển, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 69-78.

  21. Nguyen Ngoc Thach, Application of remote sensing and GIS for management and prediction of slope vulnerability in Hoa Binh Province, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 248-256.

  22. Đinh Văn Thanh, Nghiên cứu tổ chức không gian sản xuất cho các mô hình kinh tế nông - ngư - công nghiệp chế biến ở thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 324-332.

  23. Nguyễn Ngọc Thạch, Ứng dụng phương pháp viễn thám và GIS để dự báo khoáng sản kim loại ở tỉnh Hòa Bình, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 435-441.

  24. Nguyễn An Thịnh, Một số ứng dụng của bài toán Entropy cảnh quan trong công tác giám sát và đánh giá diễn biến phục hồi rừng, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 458-466.

  25. Nguyễn An Thịnh, Ứng dụng các phương pháp phân tích đa biến trong phân nhóm nông hộ huyện Sa Pa theo trình độ phát triển, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 451-457.

  26. Trần Văn Tuấn, Phạm Thị Phin, Đinh Ngọc Đạt Lê Thị Hồng, Nguyễn Xuân Sơn, Xây dựng định hướng quy hoạch sử dụng đất phục vụ phát triển tiểu thủ công nghiệp làng nghề ở xã Đồng Quang, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 373-378.

  27. Đặng Trung Tú, Vũ Văn Phái, Đề xuất khung quản lý tổng hợp đới bờ biển tỉnh Quảng Nam, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 302-308.

  28. Nguyễn Hữu Tứ, Trương Quang Hải, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Thảm thực vật tự nhiên lãnh thổ Ninh Bình, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, 148-162.

  29. Nhữ Thị Xuân, Ứng dụng hệ thông tin địa lý trong thành lập bản đồ phân hạng thích nghi đất lúa tỉnh Thái Bình, Hội nghị khoa học Cục Bản đồ, Bộ Tổng tham mưu lần thứ 3, Hà Nội, 2006, 57-62.

  30. Đặng Văn Bào, Trương Quang Hải, Nguyễn Hiệu, Du lịch mạo hiểm - hướng phát triển mới cho khu di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha - Kẻ Bàng, Hội thảo khoa học "Các giá trị khoa học mang tính toàn cầu của Di sản thiên nhiên thế giới - Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng", Đồng Hới, 7/2008, 47-64.

  31. Đặng Văn Bào, Nguyễn Hiệu, Phân tích địa mạo trong mối liên quan với khả năng thoát lũ vùng hạ lưu sông Thu Bồn, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội, 16/12/2008, 700-708.

  32. Đào Đình Bắc, Hoàng Thị Thu Hương, Dấu hiệu địa mạo cảnh báo những tai biến thiên nhiên thường gặp tại địa bàn các điểm dân cư miền núi Tây Bắc, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội, 16/12/2008, 46-55.

  33. Trần Quốc Bình, Lê Phương Thúy, Đỗ Thị Minh Tâm, Ứng dụng GIS trong thành lập bản đồ vùng giá trị đất đai, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội, 16/12/2008, 1059-1068.

  34. Đào Đình Châm, Nguyễn Thị Thảo Hương, Nguyễn Quang Minh, Nguyễn Văn Cư, Hiện trạng xói lở - bồi tụ bờ biển, cửa sông và biến động lòng dẫn vùng ven biển cửa sông Nhật Lệ, tỉnh Quảng Bình, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội, 16/12/2008, 156-164.

  35. Vũ Kim Chi, Cultural and biophysical drivers of land use change in the Suoi Muoi catchment, Son La, Vietnam, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 2008, 347-362.

  36. Nguyễn Vi Dân, Hà Văn Hành, Về khả năng dự báo trượt lở đất ở vùng núi Bắc Trung Bộ bằng phương pháp địa mạo, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội, 16/12/2008, 178-184.

  37. Nguyễn Thị Hải, Phùng Đức Thiện, Trần Thị Mai Hoa, Tiềm năng, hiện trạng và giải pháp phát triển du lịch sinh thái ở vườn Quốc gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội, 16/12/2008, 772-780.

  38. Trương Quang Hải, Nghiên cứu phát triển ở viện Việt Nam học và Khoa học phát triển, Hội nghị "Khoa học phát triển: Lý luận và thực tiễn tại Việt Nam", Hà Nội, 6/2008, 161-175.

  39. Trương Quang Hải, Cơ sở khoa học cho phát triển bền vững vùng núi đá vôi ở Việt Nam, Hội nghị Khoa học "20 năm Việt Nam học theo định hướng liên ngành", Hà Nội, 11/2008, 851-867.

  40. Trương Quang Hải, Ngô Trà Mai, Đỗ Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Diệu Hồng, Quy hoạch môi trường làng nghề (nghiên cứu trường hợp làng nghề gia công kim loại Phùng Xá, huyện Thạch Thất, Hà Nội), Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội, 16/12/2008, 61-70.

  41. Nguyễn Hiệu, Đặng Văn Bào, Nguyễn Cao Huần, Đặng Nguyễn Vũ, Đánh giá nguy cơ tai biến trượt lở - lũ bùn đá từ hoạt động khai thác than khu vực Hạ Long - Cẩm Phả, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội, 16/12/2008, 292-302.

  42. Nguyễn Hiệu, Vũ Văn Phái, Vũ Lê Phương, Nghiên cứu biến đổi địa hình bờ và đáy biển ven bờ trong mối liên quan với sự dâng lên của mực nước biển khu vực cửa sông Bạch Đằng, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội, 16/12/2008, 20-27.

  43. Đinh Thị Bảo Hoa, Phân tích fractal tư liệu viễn thám đa độ phân giải để nghiên cứu các đối tượng tự nhiên và nhân văn, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 2008, 11-21.

  44. Nguyễn Cao Huần, Trần Văn Trường, Noma Haruo, Đánh giá hiện trạng sức khỏe môi trường khu vực nông thôn ven biển Hà Nam, huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội, 16/12/2008, 752-758.

  45. Nguyễn Cao Huần, Trần Anh Tuấn, Dư Vũ Việt Quân, Nghiên cứu quy hoạch sử dụng hợp lý cảnh quan và xác lập mô hình hệ kinh tế sinh thái nông hộ trên dải cát ven biển tỉnh Quảng Trị (lấy ví dụ xã Hải An, huyện Hải Lăng), Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội, 16/12/2008, 304-314.

  46. Nguyễn Cao Huần, Nguyễn Đức Tuệ, Ngô Trà Mai, Giải pháp xây dựng hệ thông tin địa lý 3 chiều, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội, 16/12/2008, 33-40.

  47. Nguyễn Đức Khả, Trần Văn Tuấn, Thái Thị Quỳnh Như, Lý thuyết địa chính và những vấn đề còn bỏ ngỏ, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội, 16/12/2008, 1042-1051.

  48. Nguyễn Đình Minh, Urban development in Nghe An Province, Vietnam, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 2008, 26-33.

  49. Nguyễn Quang Mỹ, Đặng Văn Bào, Nguyễn Hiệu, Trần Thanh Hà, Nguyễn Quang Minh, Đặc điểm tai biến trượt lở đất ở Tây Bắc Việt Nam, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội, 16/12/2008, 7-13.

  50. Vũ Văn Phái, Nguyễn Cao Huần, Phân vùng địa mạo khu bờ biển hiện đại Việt Nam, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội, 16/12/2008, 681-691.

  51. Nguyễn Ngọc Thạch, Phạm Ngọc Hải, Ứng dụng của Viễn thám và Hệ thông tin địa lý trong công tác quy hoạch, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội, 16/12/2008, 1052-1058.

  52. Nguyễn An Thịnh, Phương pháp luận LANDEP trong nghiên cứu sinh thái cảnh quan đô thị (nghiên cứu điển hình tại thị trấn Cái Rồng, huyện Vân Đồn, Quảng Ninh), Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội, 16/12/2008, 637-646.

  53. Trần Văn Trường, Nguyễn Cao Huần, Đặng Hải Linh, Tiếp cận phân tích liên kết lưu vực và cảnh quan trong nghiên cứu sử dụng hợp lý lưu vực các hồ chứa Đông Nam Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội, 16/12/2008, 759-769.

  54. Phạm Quang Tuấn, Trần Văn Trường, Đặng Trung Tú, Đặc điểm cảnh quan khu vực thị xã Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội, 16/12/2008, 57-62.

  55. Trần Văn Tuấn, Đánh giá các điều kiện địa lý và xây dựng mô hình hệ kinh tế sinh thái cho việc tổ chức tái định cư thủy điện tại xã Phiêng Khoài, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội, 16/12/2008, 494-500.

  56. Trương Quang Hải, Cấp vùng trong tổ chức lãnh thổ, Hội thảo khoa học "Cơ sở khoa học cho phát triển vùng trong bối cảnh hội nhập quốc tế của Việt Nam", Hà Nội, 11/2009, 21-28.

  57. Trương Quang Hải, Vũ Hồng Lê, Nghiên cứu biến đổi cảnh quan ven biển, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 5, Hà Nội, 6/2010, 1151-1160.

  58. Nguyễn Hiệu, Đinh Văn Hùng, Ứng dụng mô hình N-Spect kết hợp công nghệ GIS đánh giá xói mòn đất huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 5, Hà Nội, 6/2010, 1395-1403.

  59. Nguyễn Cao Huần, Trần Anh Tuấn, Đặng Văn Bào, Phạm Quang Anh, Dư Vũ Việt Quân, Trương Đình Trọng, Các miền cảnh quan lãnh thổ Việt Lào, Hội nghị khoa học Địa lý Toàn quốc lần thứ 5, Hà Nội, 6/2010, 16-28.

  60. Phan Văn Trường, Nguyễn Cao Huần, Đặng Văn Bào, Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến nước dưới đất trong các trầm tích đệ tứ vùng cát ven biển tỉnh Quảng Trị, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 5, Hà Nội, 6/2010, 1142-1150.


KHOA ĐỊA CHẤT

Tổng số công trình đã công bố: 116

Số bài báo đăng trên tạp chí khoa học quốc tế: 10

Số bài báo đăng trên tạp chí khoa học trong nước: 59

Số báo cáo đăng trong kỷ yếu hội nghị / hội thảo khoa học quốc tế: 29

Số báo cáo đăng trong kỷ yếu hội nghị / hội thảo khoa học trong nước: 18



CÁC BÀI BÁO ĐĂNG TRÊN TẠP CHÍ KHOA HỌC QUỐC TẾ

  1. Racheboeuf P., Ta Hoa Phuong, Nguyen Huu Hung, Feist M., Janvier Ph. (2006), Brachiopods, crustaceans, vertebrates and charophytes from the Devonian Ly Hoa, Nam Can and Dong Tho formations of Central Vietnam, Geodiversitas 28, 5-36.

  2. G.D. van den Bergh, W. Boer, M.A.S. Schaapveld, D.M. Duc, and Tj.C.E. van Weering (2007), Recent sedimentation and sediment accumulation rates of the Ba Lat prodelta (Red River, Vietnam), Journal of Asian Earth Sciences 29 (4), 545-557.

  3. G.D. van den Bergh, Tj.C.E. van Weering, J.F. Boels, D.M. Duc and M.T. Nhuan (2007), Acoustical facies analysis at the Ba Lat delta front (Red River Delta, North Vietnam), Journal of Asian Earth Sciences 29 (4), 532-544.

  4. Do Minh Duc, Mai Trong Nhuan, Chu Van Ngoi, Tran Nghi, Dao Manh Tien, Tj. C.E. van Weering, and G.D. van den Bergh (2007), Sediment distribution and transport at the nearshore zone of the Red River delta, Northern Vietnam, Journal of Asian Earth Sciences 29 (4), 558-565.

  5. Philippe Janvier, Tong-Dzuy Thanh, Ta Hoa Phuong, Gaël Clément, Nguyên Duc Phong (2009), Occurence of Sanqiaspis, Liu, 1975 (Vertebrata, Galeaspida) in the Lower Devonian of Vietnam, with remarks on the anatomy and systematics of the Sanqiaspidae, Comptes Rendus Palevol 8 (1), 59-65.

  6. Mai Trong Nhuan, Nguyen Thi Minh Ngoc, Nghiem Quynh Huong, Nguyen Thi Hong Hue, Nguyen Tai Tue, and Pham Bao Ngoc (2009), Assessment of Vietnam coastal wetland vulnerability for sustainable use (case study in Xuanthuy Ramsar site, Namdinh province), Journal of Wetlands Ecology 2, 1-16.

  7. Chi N.T., Flower M.J.F., Hung D.T. (2010), Carbonatites in Phong Tho, Lai Chau Province, Northwest Vietnam: Their petrogenesis and relationship with Cenozoic Potassic Alkaline magmatism, Advances in Geosciences (A-6 Volume Set) 20, 5-48.

  8. Le Thi Thu Huong, Tobias Häger, Wolfgang Hofmeister (2010), Confocal micro-Raman spectroscopy: a powerful tool to identify natural and synthetic emeralds, Gems & Gemology 46 (1), 36-41.

  9. T. Hoang-Minh, T.L. Le, J. Kasbohm, R. Gieré (2010), UV-protection characteristics of some clays, Applied Clay Science 48 (3), 349-357.

  10. Pusch Roland, Kasbohm Jörn, Thao Hoang Thi Minh (2010), Chemical stability of montmorillonite buffer clay under repository-like conditions - A synthesis of relevant experimental data, Applied Clay Science 47 (1-2), 113-119.

CÁC BÀI BÁO ĐĂNG TRÊN TẠP CHÍ KHOA HỌC TRONG NƯỚC

  1. Đỗ Minh Đức (2006), Ảnh hưởng của mưa lớn đến độ ổn định mái dốc đất tàn tích (lấy ví dụ tuyến đường thị xã Bắc Kạn - Chợ Đồn), Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 2/2006, 17-23.

  2. Đào Thị Miên, Nguyễn Ngọc, Nguyễn Thị Thu Cúc (2006), Ý nghĩa của các phức hệ Diatomeae trong việc xác định nguồn gốc cuối Holocen giữa - Holocen muộn ở một số đồng bằng ven biển Việt Nam, Tạp chí Địa chất, loạt A 295, 1-14.

  3. Nguyễn Văn Vượng, Mai Hồng Chương, Tạ Trọng Thắng (2006), Tuổi đồng vị phóng xạ và tiến hóa nhiệt kiến tạo các đá ôphiolit đới biến dạng Sông Mã, Tạp chí Các Khoa học về Trái đất 28 (2), 165-173.

  4. Nguyễn Thùy Dương (2007), Sự vận chuyển và lắng đọng bào tử, phấn hoa trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa của miền Bắc Việt Nam, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 48 (2A), 838-847.

  5. Đỗ Minh Đức (2007), Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến độ ổn định lâu dài của hệ thống đê biển đồng bằng Bắc Bộ, Tạp chí Địa kỹ thuật 1/2007, 3-10.

  6. Nguyễn Hữu Hùng, Tạ Hòa Phương, Nguyễn Thị Thủy (2007), Trầm tích Devon ở đới Quảng Ninh, Tạp chí Địa chất 302, 43-56.

  7. Lưu Thị Phương Lan, Ellwood B.B., Tạ Hòa Phương (2007), Xác định ranh giới F/F trên các hệ tầng đá vôi tại Xóm Nha, Quảng Bình bằng phương pháp MSEC, Tạp chí Các Khoa học về Trái đất 29 (1), 30-37.

  8. Nguyen Thanh Lan, Tran Nghi, Dang Mai, Dinh Xuan Thanh (2007), Characteristics of Quaternary sedimentary facies in relation to water bearing capacity of aquifers and aquicludes in the Red River Delta, Vietnam, VNU Journal of Science, Earth Sciences 23 (3), 170-176.

  9. Dang Mai, Vu Thanh Lan (2007), Quantitative distribution of groundwater chemical components in the Red River Delta based on frequency analysis, VNU Journal of Science, Earth Sciences 23 (3), 194-201.

  10. Tran Nghi, Nguyen Thanh Lan, Dinh Xuan Thanh, Pham Nguyen Ha Vu, Nguyen Hoang Son, Tran Thi Thanh Nhan (2007), Quaternary sedimentary cycles in relation to sea level change in Vietnam, VNU Journal of Science, Earth Sciences 23 (4), 235-243.

  11. Tran Nghi, Dinh Xuan Thanh, Nguyen Thanh Lan, Tran Thi Thanh Nhan, Pham Nguyen Ha Vu (2007), Quaternary geological map of the continental shelf of Vietnam at the scale of 1:1.000.000, VNU Journal of Science, Earth Sciences 23 (1), 1-9.

  12. Trần Nghi, Đinh Xuân Thành, Nguyễn Thanh Lan (2007), Biển tiến Pleistocen muộn - Holocen sớm giữa trên lãnh hải và lãnh thổ Việt Nam, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển 3/2007, 1-17.

  13. Chu Van Ngoi, Luong Thi Thu Hoai (2007), Mechanism of forming the Dien Bien basin, VNU Journal of Science, Earth Sciences 23 (2), 76-79.

  14. Mai Trọng Nhuận, Trần Đăng Quy, Nguyễn Tài Tuệ, Đào Mạnh Tiến, Nguyễn Thị Hồng Huế, Nguyễn Thị Hoàng Hà (2007), Nghiên cứu đặc điểm địa hoá môi trường trầm tích tầng mặt vùng biển (0 - 30 m nước) Phan Thiết - Hồ Tràm phục vụ cho việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 23 (1), 34-46.

  15. Ta Hoa Phuong (2007), Two Frasnian / Famennian boundary sections in Vietnam, VNU Journal of Science, Earth Sciences 23 (3), 137-146.

  16. Tạ Hòa Phương, Nguyễn Ngọc Khôi (2007), Kết quả nghiên cứu bổ sung về hệ tầng Đồ Sơn trên bán đảo Đồ Sơn, Hải Phòng, Tạp chí Các Khoa học về Trái đất 29 (1), 1-8.

  17. Tạ Hòa Phương, Đoàn Nhật Trưởng (2007), Kết quả nghiên cứu bổ sung về hệ tầng Đa Niêng (Carbon hạ) ở Tây Bắc Bộ, Tạp chí Các Khoa học về Trái đất 29 (4), 13-21.

  18. Tạ Hòa Phương, Đoàn Nhật Trưởng (2007), Thảo luận về ranh giới Devon - Carbon ở Nam Cát Bà, Tạp chí Địa chất 298, 12-17.

  19. Nguyễn Thị Minh Thuyết, Ngụy Tuyết Nhung, Nguyễn Ngọc Khôi (2007), Điều kiện nhiệt độ - áp suất thành tạo đá hoa chứa đá quý vùng mỏ Lục Yên, Tạp chí Các Khoa học về Trái đất 29 (3), 254-260.

  20. Đỗ Minh Đức (2008), Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và hoạt động nhân sinh đến hiện tượng trượt lở khu vực thị xã Bắc Kạn, Tạp chí Địa kỹ thuật 1/2008, 23-30.

  21. Nguyễn Hữu Hùng, Tạ Hòa Phương, Nguyễn Thị Thủy (2008), Trầm tích Devon ở đới Quảng Ninh (tiếp theo), Tạp chí Địa chất 304, 32-38.

  22. Nguyễn Ngọc Khôi (2008), Kết quả bước đầu nghiên cứu công nghệ xử lý nhiệt zircon Việt Nam, Tạp chí Các Khoa học về Trái đất 30 (1), 58-64.

  23. Đặng Mai, Đậu Hiển, Nguyễn Văn Vượng, Phạm Thị Thu Thủy (2008), Đặc điểm khoáng vật và địa hóa của vỏ phong hóa dọc đường Hồ Chí Minh - đoạn qua Hà Tĩnh, Tạp chí Địa chất, loạt A 304, 21-31.

  24. Đặng Mai, Nguyễn Ngọc Trực, Phạm Thị Thu Thủy (2008), Đặc điểm địa kỹ thuật và độ ổn định sườn dốc vỏ phong hóa dọc đường Hồ Chí Minh, đoạn qua Hà Tĩnh, Tạp chí Địa chất, loạt A 306, 14-21.

  25. Trần Nghi (2008), Đặc điểm nguồn gốc và điều kiện thành tạo vật liệu hạt thô trong trầm tích đáy vịnh Bắc Bộ, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển 1/2008, 35-44.

  26. Trần Nghi, Đinh Xuân Thành, Nguyễn Thanh Lan, Trần Thị Thanh Nhàn (2008), Tiến hoá trầm tích và sự ô nhiễm liên quan ở vùng hạ lưu sông Đồng Nai và hệ lạch triều Thị Vải, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển 4/2008, 1-8.

  27. Chu Văn Ngợi, Nguyễn Thị Thu Hà (2008), Đánh giá nguy cơ tai biến trượt đất dọc tuyến đường 4D trên cơ sở nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc địa chất và địa hình, Tạp chí Địa chất 305, 1-8.

  28. Mai Trong Nhuan, Nguyen Thi Thu Ha, Tran Dang Quy, Nguyen Thi Ngoc, Do Thi Thuy Linh, Nguyen Thi Minh Ngoc, Nguyen Thi Hong Hue, and Pham Bao Ngoc (2008), The Vietnamese Wetlands Classification System, VNU Journal of Science, Earth Sciences 24 (2), 96-103.

  29. Tạ Hoà Phương, Đặng Văn Bào, Nguyễn Văn Vượng, Vũ Cao Minh, Phạm Văn Lực (2008), Một số giá trị địa chất - cảnh quan vùng cao nguyên đá Đồng Văn - Mèo Vạc đáp ứng xây dựng Công viên địa cảnh (Geopark), Tạp chí Các Khoa học về Trái đất 30 (2), 105-112.

  30. Tạ Trọng Thắng, Nguyễn Văn Hướng (2008), Các đới xiết trượt hiện đại phát hiện dọc quốc lộ 6 đoạn Hoà Bình - Sơn La và mối liên quan với tai biến trượt đá, Tạp chí Các Khoa học về Trái đất 30 (3), 243-250.


  31. tải về 404.94 Kb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương