C. THỦ TỤC KIỂM TOÁN
STT
|
Thủ tục
|
Người
Thực hiện
|
Tham chiếu
|
I. Thủ tục chung
|
1
|
Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
|
Thiện
|
E240.2
|
2
|
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).
|
Thiện
|
E240.3
|
II. Kiểm tra phân tích
|
1
|
So sánh, phân tích biến động số dư phải trả nhà cung cấp năm nay so với năm trước, cũng như tỷ trọng số dư phải trả nhà cung cấp trong tổng nợ ngắn hạn và dài hạn để phát hiện sự biến động bất thường và đánh giá tính phù hợp với thay đổi trong hoạt động kinh doanh của DN.
|
Thiện
|
E240
|
III. Kiểm tra chi tiết
|
1
|
Thu thập bảng tổng hợp các khoản chi tiết nợ phải trả nhà cung cấp, đối chiếu với Sổ Cái, tìm hiểu bản chất số dư các khoản phải trả lớn.
|
Thiện
|
E240.4
|
2
2.1
2.2
2.3
|
Gửi thư xác nhận và thủ tục thay thế:
Lập và gửi thư xác nhận số dư nợ phải trả cho các đối tượng cần xác nhận nợ. Lập bảng tổng hợp theo dõi thư xác nhận và đối chiếu số được xác nhận với số liệu trên sổ chi tiết, xác định nguyên nhân chênh lệch (nếu có).
Gửi thư xác nhận lần thứ 2 nếu không nhận được hồi đáp.
Trường hợp không trả lời, thực hiện các thủ tục thay thế như: kiểm tra các khoản thanh toán phát sinh sau ngày kết thúc năm hoặc kiểm tra chứng từ chứng minh tính hiện hữu của nghiệp vụ mua hàng (hợp đồng, hóa đơn, phiếu giao hàng, ...) Trong năm.
|
Thiện
|
E240.4
|
3
|
Kiểm tra các khoản trả trước cho nhà cung cấp: Thu thập danh sách các khoản trả tiền trước cho nhà cung cấp, đối chiếu với Sổ Cái, đối chiếu các khoản trả trước cho nhà cung cấp với điều khoản trả trước quy định trong hợp đồng mua bán hàng hóa dịch vụ, xem xét mức độ hoàn thành giao dịch tại ngày khóa sổ kế toán và đánh giá tính hợp lý của các số dư trả trước lớn cho nhà cung cấp .
|
Thiện
|
E240.4
|
4
|
Kiểm tra các khoản nợ chưa được ghi sổ:
|
Thiện
|
E240.4
|
4.1
|
Đối chiếu các hóa đơn chưa thanh toán tại ngày kiểm toán với số dư nợ phải trả đã ghi nhận tại ngày khóa sổ;
|
|
|
4.2
|
Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng/thanh toán sau _____ ngày kể từ ngày khóa sổ;
|
|
|
4.3
|
Kiểm tra các chứng từ gốc, so sánh ngày phát sinh nghiệp vụ với ngày ghi nhận trên sổ sách để đảm bảo tính đúng kỳ.
|
|
|
5
|
Kiểm tra cách hạch toán có liên quan đến các trường hợp trao đổi phi tiền tệ (đổi hàng), các yêu cầu với nhà phân phối trên cơ sở các chứng từ liên quan (nếu có.
|
N/A
|
|
6
|
Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ nợ (nếu có), kiểm tra hợp đồng, biên bản thỏa thuận và chuyển nợ giữa các bên.
|
N/A
|
|
7
|
Kiểm tra việc đánh giá lại đối với các số dư phải trả, số dư trả trước cho nhà cung cấp có gốc ngoại tệ tại ngày khóa sổ kế toán và cách hạch toán chênh lệch tỷ giá.
|
N/A
|
|
8
|
Kiểm tra cách ghi nhận lãi phải trả đối với các số dư nợ nhà cung cấp đã quá hạn (nếu có) và so sánh với số đã ghi sổ.
|
Thiện
|
E240.4
|
IV. Thủ tục kiểm toán khác
|
|
|
|
| -
KẾT LUẬN
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau:
Chữ ký của người thực hiện:________(đã ký)______
Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có):
..........................................................................................................................................
Giấy làm việc:
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC
Tên khách hàng:
|
Công ty TNHH XYZ
|
Người lập
|
Ngày
|
Chủ đề:
|
TK 331
|
Thiện
|
17/03/2011
|
Người kiểm tra
|
N
Trang: .../...
gày
|
Niên độ:
|
Năm 2010
|
Tr. Hiền
|
17/03/2011
|
|
SDĐK
|
5.189.141.904
|
272.022.218 (Dư Nợ)
|
PY
|
|
|
|
|
4.917.119.686 (Dư Có)
|
|
|
|
SPSN
|
200.776.621.431
|
|
|
|
|
SPSC
|
205.989.060.516
|
|
|
|
|
SDCK
|
10.401.580.989
|
272.022.218 (Dư Nợ)
|
TB, GL
|
|
|
|
|
10.673.603.207 (Dư Có)
|
|
|
TB, GL: Khớp với số liệu trên Bảng CĐPS và Sổ cái
PY: Khớp với báo cáo kiểm toán năm trước
Kết luận: đồng ý với số liệu của đơn vị.
Mục tiêu: Đảm bảo các khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn là có thực, thuộc nghĩa vụ thanh toán của DN; đã được hạch toán chính xác, đầy đủ; được đánh giá và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Nguồn gốc số liệu: BCTC, sổ sách của đơn vị và Báo cáo kiểm toán năm 2009 của Công ty kiểm toán và kế toán AAC.
Trong đó sổ sách của đơn vị bao gồm:
-
Hợp đồng mua hàng
-
Hóa đơn tài chính
-
Phiếu giao (nhận) hàng
-
Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 331
-
Các biên bản xác nhận công nợ
-
Bảng cân đối kế toán năm 2009 (Sau kiểm toán)
-
Bảng cân đối kế toán năm 2010 (Trước kiểm toán)
-
Bảng cân đối số phát sinh
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC
Tên khách hàng:
|
Công ty TNHH XYZ
|
Người lập
|
Ngày
|
Chủ đề:
|
TK 331
(Các thủ tục chung)
|
Thiện
|
17/03/2011
|
Người kiểm tra
|
N
Trang: .../...
gày
|
Niên độ:
|
Năm 2010
|
Tr. Hiền
|
17/03/2011
| -
Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng và việc thực hiện các nguyên tắc nhất quán và theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
-
Đối chiếu số liệu đầu năm
|
BCTC 31/12/2008
|
Sổ sách đơn vị 1/1/2009
|
Chênh lệch
|
TK 331
|
5.189.141.904
|
5.189.141.904
|
-
|
Kết luận: 1/ Không có thay đổi nguyên tắc kế toán áp dụng và việc thực hiện các nguyên tắc nhất quán và theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
2/ Số dư đầu kỳ của TK331 khớp đúng với Báo cáo kiểm toán năm trước (năm 2009).
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC
Tên khách hàng:
|
Công ty TNHH XYZ
|
Người lập
|
Ngày
|
Chủ đề:
|
TK 331
(Thủ tục phân tích)
|
Thiện
|
17/03/2011
|
Người kiểm tra
|
N
Trang: .../...
gày
|
Niên độ:
|
Năm 2010
|
Tr. Hiền
|
17/03/2011
|
Thực hiện:
|
Năm 2009 (sau kiểm toán)
|
Năm 2010 (trước kiểm toán)
|
Biến động
|
VND
|
%
|
Phải trả người bán
|
6.112.778.988
|
10.673.603.207
|
4.560.824.219
|
74,61
|
Trả trước cho người bán
|
923.637.084
|
272.022.218
|
-651.614.866
|
70,55
|
Phải trả người bán tăng 4.560.824.219 đồng tương ứng với tỷ lệ 74,61% chủ yếu là do công nợ với tập đoàn Hòa Phát. Tính có thực của nghĩa vụ nợ trên được xác thực qua đối chiếu công nợ của Tập Đoàn Hòa Phát tại thời điểm 31/12/2009. Về chính sach thanh toán với Hòa Phát không có gì thay đối (Thời hạn thanh toán sau 25 ngày nhận hàng).
Trả trước cho người bán giảm 651.614.866 đồng tương ứng với tỷ lệ 70,55%. Khoản giảm trên nguyên nhân chính do khoản ứng trước tiền hàng với Công ty TNHH Xi măng Luks năm 2008 hàng hóa đã về.
Kết luận: Không có gì biến động bất thường với công nợ phải trả nên bỏ qua các thủ tục phân tích khác.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC
Tên khách hàng:
|
Công ty TNHH XYZ
|
Người lập
|
Ngày
|
Chủ đề:
|
TK 331
Kiểm tra chi tiết
|
Thiện
|
17/03/2011
|
Người kiểm tra
|
N
Trang: .../...
gày
|
Niên độ:
|
Năm 2010
|
Tr. Hiền
|
17/03/2011
|
1. Đối chiếu chi tiết công nợ với tổng hợp, giải thích công nợ phải trả lớn bất thường
-
Đối chiếu trên sổ tổng hợp và sổ chi tiết công nợ
-
|
Số liệu tổng hợp
|
Số liêu chi tiết
|
|
Dư Nợ
|
272.022.218
|
272.022.218
|
|
Dư Có
|
10.673.603.207
|
10.673.603.207
|
|
: Đã đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết và sổ cái.
-
Chọn mẫu công ty có công nợ lớn cuối năm
Tập đoàn Hòa Phát
|
8.081.152.279 (đã đối chiếu công nợ)
|
|
Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế
|
1.010.079.574 (đã đối chiếu công nợ)
|
|
Công ty TNHH Xi măng Luks
|
1.135.145.775 (đã thanh toán trong năm 2010)
|
|
: Đã kiểm tra biên bản xác nhận công nợ
2. Gửi thư xác nhận, kiểm tra các khoản ứng trước lớn
Mục tiêu
- Chỉ có những khoản phải trả người bán có hiệu lực mới được phản ánh trên các báo cáo tài chính.
- Các khoản phải trả người bán thể hiện số tiền phải trả người bán của doanh nghiệp tại ngày lập bảng cân đối kế toán.
Phần lớn công nợ đã được đối chiếu tại thời điểm 31/12/2009. Ngoài ra KTV thực hiện kiểm tra việc thanh toán công nợ sau ngày kết thúc niên độ.
Chấp nhận số liệu nợ phải trả của đơn vị.
3. Thực hiện kiểm tra các khoản xác nhận công nợ
-
Qua kiểm tra KTV phát hiện ra một số vấn đề sau:
-
Số tiền trên bảng xác nhận công nợ phải trả cho công ty Hoàn Hảo là 200.000.000 đồng nhưng trên sổ sách lại là 100.000.000 đồn.
Kế toán công ty giải thích: do cuối ngày 31/12/2010 sau khi đơn vị nhận được biên bản xác nhận thì kế toán đã chuyển tiền trả tiền hàng cho Công ty Hoàn Hảo nên số liệu trên biên bản xác nhận công nợ là lớn hơn sổ sách => KTV kiểm tra chứng từ.
Đồng ý với đơn vị.
-
Qua kiểm tra KTV nhận thấy trên sổ chi tiết và chứng từ, kế toán đơn vị hạch toán nhầm một khoản ứng trước bằng tiền mặt của khách hàng An Phú với giá trị 50.000.000 (tiền mua xi măng) vào khoản phải trả công ty An Hòa.
Đề nghị kiểm tra, hiệu chỉnh (Nợ TK 111/Có TK 131 (ƯT): 50.000.000)
-
Cuối năm đơn vị ứng trước cho Công ty CP Thuận An 203.950.000 đồng thi công cửa hàng Xăng dầu Thanh Thủy. Trong hợp đồng có quy định điều khoản trên
Chấp nhận số liệu ứng trước cho người bán này.
-
Một khoản công nợ chưa được đối chiếu, xác nhận đầy đủ tại ngày 31/12/2010, (Khoản ứng trước cho công ty xi măng Thạch Thủy), cụ thể:
Tên tk
|
Số liệu sổ sách
|
Số còn phải xác nhận
|
TK 331_Dư Nợ “phải trả người bán”
|
103.603.207
|
103.603.207
|
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC
Tên khách hàng:
|
Công ty TNHH XYZ
|
Người lập
|
Ngày
|
Chủ đề:
|
TK 331
(Thủ tục phân tích-Kiểm tra các khoản nợ chưa được ghi sổ)
|
Thiện
|
17/03/2011
|
Người kiểm tra
|
N
Trang: .../...
gày
|
Niên độ:
|
Năm 2010
|
Tr. Hiền
|
17/03/2011
|
Thực hiện: Kiểm tra các hóa đơn mua hàng chưa thanh toán sau ngày kết thúc niên độ đảm bảo việc ghi nhận công nợ phù hợp niên độ. (Chọn mẫu hóa đơn có số tiền lớn tháng 12).
Chứng từ
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
PN1/12
|
Nhập xăng dầu Cty Xăng dầu Huế
|
245.000.053
|
Đúng niên độ
|
PN02/12
|
Nhập xăng dầu Cty Xăng dầu Huế
|
65.322.000
|
Đúng niên độ
|
PN03/12
|
Nhập xăng dầu Cty Xăng dầu Huế
|
122.074.179
|
Đúng niên độ
|
PN24/12
|
Sắt thép Hòa Phát
|
800.841.462
|
Đúng niên độ
|
PN25/12
|
Sắt thép Hòa Phát
|
812.342.212
|
Đúng niên độ
|
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC
Tên khách hàng:
|
Công ty TNHH XYZ
|
Người lập
|
Ngày
|
Chủ đề:
|
TK 331
(Kiểm tra chi tiết chứng từ phát sinh vào chi phí)
|
Thiện
|
17/03/2011
|
Người kiểm tra
|
N
Trang: .../...
gày
|
Niên độ:
|
Năm 2010
|
Tr. Hiền
|
17/03/2011
|
Kiểm tra hóa đơn mua hàng trong kỳ
Dùng phương pháp chọn mẫu CMA để xác định mẫu:
Giá trị khoản mục phải trả người bán trên BCTC
|
10.673.603.207
|
Mức trọng yếu chi tiết
|
443.897.251
|
R (RRKT)
|
0,7
|
J (Bước nhảy)
|
634.138.930
|
Số ngẫu nhiên
|
65
|
Tổng thể chọn lấy mẫu
|
186.735.410.514
|
Số mẫu được chọn
|
295
|
Kết quả chọn mẫu do kiểm toán viên chọn kết hợp với chương trình chọn mẫu CMA.
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Số tiền
|
|
07/06
|
Nhập kho xăng-Cty xăng Miền Trung
|
2.329.760.952
|
|
22/07
|
Mua gạch lát nền
|
170.549.100
|
|
…
|
|
|
|
08/12
|
Mua dầu Diezen
|
2.051.312.500
|
|
14/12
|
Mua sắn xi măng nhập kho
|
421.426.702
|
|
: Đã đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết và sổ cái.
Kết luận: Qua kiểm tra KTV nhận thấy các mẫu được chọn đều hạch toán đúng và đều đã được đối chiếu.
Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh có đối ứng chi phí, kiểm tra các bút toán lạ
-
Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh có đối ứng chi phí, Kiểm tra bút toán lạ
- Kiểm toán viên sẽ tiến hành xem qua sổ cái tài khoản 331 của đơn vị XYZ, đặc biệt chú trọng đến các nghiệp vụ phát sinh có của tài khoản 331 đối ứng với tài khoản loại 6, xem các nghiệp vụ hạch toán vào chi phí có phù hợp với các nguyên tắc và chế độ kế toán không.
Tiến hành kiểm tra kiểm toán viên sẽ ghi ra một số các nghiệp vụ lưu ý cần trao đổi với khách hàng.
Bảng 2.2.3: Bảng ghi chú các nghiệp vụ cần trao đổi. (phát sinh Có TK331)
Chứng từ-ngày
|
Nội dung
|
TKĐƯ
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
PK13-2/12/10
|
Phần mềm kế toán Bravo
|
213
|
28.724.400
|
Không có biên bản bàn giao đưa vào sử dụng
|
PX49-29/12/10
|
Xuất nhớt cấp công trình Hà Giang
|
623
113
|
9.945.454
994.546
|
Không đóng dấu tròn
|
PK47-31/12/10
|
Mua ô tô tải
|
211
133
|
833.333.333
41.666.667
|
Ngày hóa đơn: 26/3
Không hợp đồng, biên bản bàn giao
|
Kết luận: Qua tiến hành kiển tra KTV không phát hiện bút toán lạ tuy nhiên phát hiện một số nghiệp vụ thiếu chứng từ kèm theo. -> KTV đề nghị đơn vị bổ sung.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC
Tên khách hàng:
|
Công ty TNHH XYZ
|
Người lập
|
Ngày
|
Chủ đề:
|
TK 331
(Kiểm tra số dư gốc ngoại tệ)
|
Thiện
|
17/03/2011
|
Người kiểm tra
|
N
Trang: .../...
gày
|
Niên độ:
|
Năm 2010
|
Tr. Hiền
|
17/03/2011
|
Kết luận: Không có công nợ ngoại tệ
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC
Tên khách hàng:
|
Công ty TNHH XYZ
|
Người lập
|
Ngày
|
Chủ đề:
|
TK 331
(Kiểm tra lãi phải trả đối với công nợ quá hạn)
|
Thiện
|
17/03/2011
|
Người kiểm tra
|
N
Trang: .../...
gày
|
Niên độ:
|
Năm 2010
|
Tr. Hiền
|
17/03/2011
|
Thực hiện: Kiểm tra thời gian thanh toán cho nhà cung cấp của đơn vị tại các hợp đồng mua hàng. (Kiểm tra hợp đồng đối với các nhà cung cấp lớn).
Kết luận: Qua quá trình kiểm tra KTV nhận thấy trong hợp đồng mua bán thường quy định trả tiền hàng lần trước mới lấy hàng lần sau. Nên đơn vị không có công nợ quá hạn.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC
Tên khách hàng:
|
Công ty TNHH XYZ
|
Người lập
|
Ngày
|
Chủ đề:
|
TK 331
(Thư xác nhận công nợ)
|
Thiện
|
17/03/2011
|
Người kiểm tra
|
N
Trang: .../...
gày
|
Niên độ:
|
Năm 2010
|
Tr. Hiền
|
17/03/2011
|
Ngày 11 tháng 03 năm 2011
Người nhận: Nguyễn Văn An
Công ty: Công ty Xi Măng An Hòa
Địa chỉ: 123 Hùng Vương_Thành phố Huế_Tỉnh Thừa Thiên Huế
Fax: 0514333555
Kính thưa Quý vị,
Về việc: xác nhận số dư cho mục đích kiểm toán
“Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC” đang thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010 của Công ty chúng tôi. Nhằm mục đích kiểm toán báo cáo tài chính của chúng tôi, rất mong Quý vị điền thông tin về các khoản nợ của Công ty chúng tôi trên sổ sách của Quý vị tại ngày 31/12/2010 vào phần cuối của thư này và gửi trực tiếp đến kiểm toán viên của chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY CP XYZ
|
Địa chỉ
|
:
|
Số 1, Đường Hùng Vương, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Người nhận
|
:
|
Phan Quốc Việt
|
Điện thoại
|
:
|
0514 345679
|
Fax
|
:
|
(0514) 345678
|
Lưu ý: Tất cả các xác nhận qua fax phải có bản chính/ hoặc xác nhận bản gốc được gửi bằng đường bưu điện theo sau.
Xin cảm ơn sự hợp tác của Quý vị.
Kính thư
Phan Quốc Việt
(Chữ ký, họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Xác nhận của Công ty ………………………………..
Sổ kế toán của chúng tôi phản ánh các khoản nợ với Quý vị tại ngày 31/12/2010 là:
|
Số tiền chúng tôi phải trả Quý vị: 200.000.000 đồng
|
|
|
|
Chữ ký:
Đóng dấu(nếu có)
Tên: Nguyễn Văn An
|
|
|
|
Chức vụ: Kế toán trưởng
|
III. Hoàn thành kiểm toán
III.1. Phê duyệt phát hành BCKT và thư quản lý
CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN
Tên khách hàng: Công ty CP XYZ
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: PHÊ DUYỆT PHÁT HÀNH BCKT VÀ THƯ QL
|
B110
|
1
|
|
Tên
|
Ngày
|
|
Ng.thực hiện
|
Thiện
|
17/03/2011
|
|
Ng.soát xét 1
|
Trần Hiền
|
17/03/2011
|
|
Ng.soát xét 2
|
|
|
|
| -
MỤC TIÊU
Đảm bảo cuộc kiểm toán đã được kiểm soát chặt chẽ từ khâu lập kế hoạch kiểm toán đến khi kết thúc kiểm toán, tuân thủ các cmkit VN; các bằng chứng kiểm toán thích hợp đã được thu thập đầy đủ phục vụ cho việc đưa ra ý kiến kiểm toán.
-
NỘI DUNG KIỂM TRA
Nội dung
|
Thành viên BGĐ
|
Chủ nhiệm kiểm toán
|
Lập kế hoạch kiểm toán
|
1. Đã lập kế hoạch kiểm toán và đánh giá rủi ro thực hiện theo phương pháp kiểm toán của Công ty và được phản ánh trong “Tổng hợp Kế hoạch kiểm toán” (A810).
|
|
|
2. Đã lập “Chấp nhận và giữ khách hàng cũ” (A120) và đồng ý với các kết luận chung về chấp nhận KH.
|
|
|
3. Đã thảo luận với thành viên BGĐ trong trường hợp rủi ro được đánh giá là cao hơn mức trung bình (A620).
|
|
|
4. Nhóm kiểm toán đã thực hiện đầy đủ cam kết về tính độc lập và xử lý các vấn đề liên quan đến mâu thuẫn lợi ích (nếu có) (A270/A280).
|
|
|
5. Hợp đồng kiểm toán đã được lập trước khi tiến hành kiểm toán (A210).
|
|
|
Thực hiện kiểm toán
|
1. Hệ thống kế toán và hệ thống KSNB đã được tìm hiểu và đánh giá trong quá trình thực hiện kiểm toán (A400, C100-C500).
|
|
|
2. Đã kết luận về độ tin cậy của hệ thống KSNB cũng như đánh giá ảnh hưởng việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản (A400, C100-C500).
|
|
|
3. Đã soát xét đầy đủ các giấy tờ làm việc cần thiết gồm kế hoạch kiểm toán, các bảng phân tích, bằng chứng kiểm toán để khẳng định kết luận kiểm toán là phù hợp.
|
|
|
4. Đã phản ánh đầy đủ mức trọng yếu, các bút toán điều chỉnh, sự kiện bất thường, các vấn đề quan trọng khác trong “Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết” (B120).
|
|
|
Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo
|
1. Đã tổng hợp đầy đủ các nội dung quan trọng trong “Tổng hợp Kết quả Kiểm toán” (B410).
|
|
|
2. Đã soát xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính cho đến ngày phát hành BCKT, bao gồm cả vấn đề về tính hoạt động liên tục (H150).
|
|
|
3. Đã thu thập đầy đủ Thư giải trình của BGĐ về những vấn đề chung của DN hoặc Thư xác nhận của người thứ ba hoặc của luật sư về những khoản công nợ bất thường của DN trước khi phát hành BCKT (B440/B450).
|
|
|
4. Đã soát xét việc trình bày BCKT theo quy định của Công ty (B310).
|
|
|
5. Thư QL đã bao gồm tất cả những vấn đề quan trọng về kế toán, hệ thống KSNB, thuế cần báo cáo với BGĐ và những điểm trong Thư QL năm trước đã được cập nhật (B210).
|
|
| -
KẾT LUẬN
Các công việc đã thực hiện, các bằng chứng kiểm toán đã thu thập đã được lưu lại đầy đủ trong hồ sơ kiểm toán và thích hợp để đưa ra ý kiến kiểm toán.
III.2 Sự kiện phát sinh sau
Sau khi thực hiện xong cuộc kiểm toán, trưởng đòan kiểm toán sẽ xem xét đến các sự kiện kết thúc sau ngày kết toán, đảm bảo không có vấn đề gì ảnh hưởng đến giả định hoạt động liên tục có ảnh hưởng đến kết quả kiểm toán. Đơn vị B&C không có các sự kiện phát sinh sau ngày kết toán.
III.3 Soát xét giấy làm việc chi tiết
Trưởng đoàn kiểm toán sẽ thu thập tất cả các giấy tờ làm việc của các thành viên trong đoàn và tổng hợp lại trên biên bản trao đổi ý kiến, rà soát lại một lần nữa các tài khoản đã kiểm toán và đối chiếu trên bảng cân đối xem có tài khoản nào chưa được kiểm toán không.
CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN
Tên khách hàng: Công ty CP XYZ
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: SOÁT XÉT GIẤY LÀM VIỆC CHI TIẾT
|
B130
|
1
|
|
Tên
|
Ngày
|
|
Ng.thực hiện
|
Thiện
|
17/03/2011
|
|
Ng.soát xét 1
|
Trần Hiền
|
17/03/2011
|
|
Ng.soát xét 2
|
|
|
|
|
Tham chiếu
|
Câu hỏi
|
Người hỏi/Ngày
|
Trả lời
|
Người trả lời/Ngày
|
|
Không có
|
|
|
|
III.4 Biên bản trao đổi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Huế, ngày 19 tháng 03 năm 2011
Kính gửi: Ban Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Cổ phần XYZ
Thực hiện hợp đồng Kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2009 với công ty Cổ phần XYZ, Công ty Kiểm toán và Kế toán AAC đã tiến hành kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2009 của Công ty Cổ phần XYZ.
Qua công tác kiểm toán, chúng tôi nhận thấy rằng: Công tác kế toán tại công ty được tổ chức cơ bản phù hợp với quy định hiện hành. Tuy nhiên, để góp phần thực hiện tốt hơn công tác tài chính kế toán của Công ty, chúng tôi đề nghị Công ty xem xét, bổ sung và hoàn thiện một số nội dung sau đây:
1. Về hàng tồn kho
Một số khoản chênh lệch khi kiểm kê, cụ thể tại kho An Hòa số trên sổ sách lớn hơn thực tế, số tiền: 3.730.000 đồng và Công ty chưa phản ánh khoản này.
Đề nghị hạch toán, tiến hành điều tra nguyên nhân và xử lý.
Nợ TK 138/Có TK 156 3.730.000
-
Về công nợ
- Một khoản công nợ chưa được đối chiếu, xác nhận đầy đủ tại ngày 31/12/2010, (Khoản ứng trước cho công ty xi măng Thạch Thủy), cụ thể:
Tên tk
|
Số liệu sổ sách
|
Số còn phải xác nhận
|
+ TK 331_Dư Nợ “phải trả người bán”
|
103.603.207
|
103.603.207
|
- Một số khoản hạch toán nhầm, cụ thể: khoản ứng trước bằng tiền mặt của khách hàng An Phú với giá trị 50.000.000 (tiền mua xi măng) đơn vị đã hạch toán vào khoản phải trả công ty An Hòa.
Đề nghị kiểm tra, hiệu chỉnh (Nợ TK 111/Có TK 131 (ƯT): 50.000.000)
3. Một số trường hợp thiếu hóa đơn chứng từ, cụ thể (phát sinh Có TK331)
Chứng từ-ngày
|
Nội dung
|
TKĐƯ
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
PK13-2/12/10
|
Phần mềm kế toán Bravo
|
213
|
28.724.400
|
Không có biên bản bàn giao đưa vào sử dụng.
|
PX49-29/12/10
|
Xuất nhớt cấp công trình Hà Giang
|
623
113
|
9.945.454
994.546
|
HĐGTGT không có mã số thuế.
|
PK47-31/12/10
|
Mua ô tô tải
|
211
133
|
833.333.000
41.666.650
|
Ngày hóa đơn: 26/3
Không hợp đồng, biên bản bàn giao.
|
Trên đây, là một số điểm mà chúng tôi xét thấy cần lưu ý với Công ty trong công tác kế toán năm 2010, hy vọng rằng với những thông tin này sẽ giúp cho Quý vị có những chỉ đạo thích hợp để khắc phục những nhược điểm nêu trên nhằm thực hiện tôt hơn công tác kế toán – tài chính của Công ty.
Nhân dịp này chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và sự hợp tác tốt đẹp của Quý vị trong quá trình chúng tôi tiến hành kiểm toán.
Đại diện Đoàn Kiểm toán
Trưởng đoàn
Trần Hiền
III.5. Danh mục bút toán điều chỉnh và phân loại lại
CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN
Tên khách hàng: Công ty CP XYZ
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: DANH MỤC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH VÀ PHÂN LOẠI LẠI
|
B360
|
1
|
|
Tên
|
Ngày
|
|
Ng.thực hiện
|
Thiện
|
19/03/2011
|
|
Ng.soát xét 1
|
Trần Hiền
|
19/03/2011
|
|
Ng.soát xét 2
|
|
|
|
|
TK
|
Nội dung điều chỉnh
|
Tham chiếu
|
Nợ
|
Có
|
|
1. Điều chỉnh xử lý khoản hàng tồn kho thiếu khi kiểm kê
|
[D540.11]
|
|
|
138
|
Phải thu khác
|
|
3.730.000
|
|
156
|
Hàng tồn kho
|
|
|
3.730.000
|
|
Cộng
|
|
3.730.000
|
3.730.000
|
|
2. Điều chỉnh xử lý một số khoản hạch toán nhầm (khoản ứng trước của khách hàng An Phú vào khoản phải trả công ty An Hòa).
|
[E240.4]
|
|
|
331
|
Phải trả nhà cung cấp
|
|
50.000.000
|
|
131_ƯT
|
Người bán ứng trước
|
|
|
50.000.000
|
|
Cộng
|
|
50.000.000
|
50.000.000
|
III.6. Tổng hợp kết quản kiểm toán
CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN
Tên khách hàng: Công ty CP XYZ
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
|
B410
|
1 1
|
|
Tên
|
Ngày
|
|
Người thực hiện
|
T.Hiền
|
19/03/2011
|
|
Người soát xét 1
|
Th.Hiền
|
19/03/2011
|
|
Người soát xét 2
|
|
|
|
|
I. Tổng hợp kết quả kiểm tra các vấn đề phát hiện trong giai đoạn lập kế hoạch
#
|
Nội dung
|
Tài khoản ảnh hưởng
|
Kết quả kiểm toán
|
1
|
Không có
|
|
|
II. Tổng hợp các vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm toán
Trong phần này, KTV cần tổng hợp kết quả kiểm toán cho từng khoản mục trọng yếu và trình bày kết quả tổng hợp theo các nội dung gồm kết luận kiểm toán đối với khoản mục trọng yếu, các vấn đề còn tồn tại cần giải quyết, trao đổi với các chủ nhiệm kiểm toán, thành viên BGĐ và KH.
TK
|
Khoản mục trọng yếu
|
Vấn đề phát sinh
|
Hướng xử lý
|
1
|
Hàng tồn kho
|
Khoản hàng tồn kho thiếu khi kiểm kê (số tiền 3.730.000 VND)
|
Nợ TK 138
Có TK 156
|
2
|
Nợ phải trả người bán
|
Hạch toán nhầm khoản ứng trước của khách hàng An Phú vào khoản phải trả công ty An Hòa (Số tiền: 50.000.000 VND).
|
Nợ TK 331
Có TK131(ƯT)
|
III. Xem xét lại mức trọng yếu đã xác định ở giai đoạn lập kế hoạch (A710)
Tiêu chí xác định mức trọng yếu (tổng tài sản) là Phù hợp. Lý do Có thể phản ánh quy mô hoạt động
Tỷ lệ % áp dụng để xác định mức trọng yếu (1%)là Phù hợp.
Sự cần thiết phải thay đổi mức trọng yếu: Không. Lý do: Mức trọng yếu thực hiện đã phù hợp với mục tiêu kiểm toán chu trình mua vào và thanh toán.
|
IV. Các vấn đề lưu ý trong năm sau
Trong phần này, KTV cần ghi chép lại các vấn đề cần lưu ý khi thực hiện cuộc kiểm toán năm sau.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |