Kết luận: Qua kiểm kê tại kho Phú thượng thì KTV nhận thấy số liệu thực tế và số liệu trên sổ sách tại kho Phú Thượng là trừng khớp.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC
Tên khách hàng:
|
Công ty CP XYZ
|
Người lập
|
Ngày
|
Chủ đề:
|
Hàng tồn kho
(Đối chiếu số liệu tổng hợp – chi tiết hàng tồn kho)
|
Thiện
|
17/03/2011
|
Người kiểm tra
|
N
Trang: GDYDTYTY.../...
gày
|
Niên độ:
|
Năm 2010
|
Trần Hiền
|
17/03/2011
|
|
NXT
|
Sổ cái
|
CĐPS
|
TK152
|
1.180.000
|
1.180.000
|
1.180.000
|
TK153
|
10.387.500
|
10.387.500
|
10.387.500
|
TK156
|
5.197.360.251
|
5.197.360.251
|
5.197.360.251
|
Thực hiện: - Đối chiếu số liệu sổ sách với kiểm kê (đối chiếu số lượng trực tiếp trên bảng nhập xuất tồn), đơn vị không lập bảng tổng hợp kết quả kiểm kê nên KTV cộng số liệu của từng bảng KK để đối chiếu.
- Lướt qua bảng nhập xuất tồn coi những mặt hàng có tồn kho bất thường đối chiếu lại với kiểm kê: Xăng A92, A95 có lượng tồn kho tăng nhiều so với cuối năm 2009. Số lượng kiểm kê phù hợp với sổ sách. Đơn vị có 10 bồn chứa Xăng dầu mỗi bồn có thể tích 25.000 lít và một số bồn nhỏ khác. Tồn kho của đơn vị là 101.162 lít.
Kết luận: khi đối chiếu số liệu giữa sổ sách và thực tế tại kho An Hòa thì KTV nhận thấy có sự chênh lệch, số tiền: 3.730.000 đồng và Công ty chưa phản ánh khoản này.
Đề nghị hạch toán, tiến hành điều tra nguyên nhân và xử lý.
Nợ TK 138/Có TK 156 3.730.000
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC
Tên khách hàng:
|
Công ty CP XYZ
|
Người lập
|
Ngày
|
Chủ đề:
|
Hàng tồn kho
(Kiểm tra nhập kho trong kỳ)
|
Thiện
|
17/03/2011
|
Người kiểm tra
|
N
Trang: GDYDTYTY.../...
gày
|
Niên độ:
|
Năm 2010
|
Trần Hiền
|
17/03/2011
|
Thực hiện: KTV chọn mẫu 20 nghiệp vụ mua hàng để kiểm tra.
STT
|
Chứng từ/
Ngày tháng
|
Nội dung
|
Hóa đơn
|
Sổ sách
|
Chênh lệch
|
1
|
PN 009
12/01/2010
|
Mua xi măng Nghi Sơn về nhập kho
|
10.000.000
|
10.000.000
|
0
|
2
|
PN 091
12/12/2010
|
Mua sắt cuộn về nhập kho
|
15.000.000
|
15.000.000
|
0
|
3
|
PN 109
30/12/2010
|
Mua xăng A92
|
5.000.000
|
5.000.000
|
0
|
|
…
|
…
|
…
|
….
|
…
|
20
|
PN 119
31/12/2010
|
Mua Dầu Diezen
|
4.000.000
|
4.000.000
|
0
|
Kết luận: Sau khi chọn mẫu và thực hiện kiểm tra và đối chiếu số liệu KTV nhận thấy số liệu trên hóa đơn trùng khớp với số liệu trên sổ sách.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC
Tên khách hàng:
|
Công ty CP XYZ
|
Người lập
|
Ngày
|
Chủ đề:
|
Hàng tồn kho
(Kiểm tra tính giá hàng xuất kho)
|
Thiện
|
17/03/2011
|
Người kiểm tra
|
N
Trang: GDYDTYTY.../...
gày
|
Niên độ:
|
Năm 2010
|
Trần Hiền
|
17/03/2011
|
Thực hiện: Qua phỏng vấn, đơn vị tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền theo tháng. Việc xác định giá hàng xuất này do phần mền tự động tính.
KTV chọn mẫu tháng 12 (chọn mẫu theo xét đoán của KTV) để kiểm tra lại giá xuất kho thầy phù hợp với phương pháp kế toán của đơn vị.
Công thức tính giá hàng xuất kho cho 1 loại nguyên vật liệu:
Giá trị tồng đầu tháng
+
Giá trị nhập trong tháng
G
Số lượng tồn đầu tháng
Số lượng nhập trong tháng
+
iá xuất kho trong tháng i
Của nguyên vật liêu j
Kết luận: Qua kiểm tra KTV nhận thấy phương pháp tính giá xuất đảm bảo tính nhất quán và đúng về mặt số học. (Công thức trên được sử dụng trong năm 2010 và các năm trước đó).
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC
Tên khách hàng:
|
Công ty CP XYZ
|
Người lập
|
Ngày
|
Chủ đề:
|
Hàng tồn kho
(Kiểm tra lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
|
Thiện
|
17/03/2011
|
Người kiểm tra
|
N
Trang: GDYDTYTY.../...
gày
|
Niên độ:
|
Năm 2010
|
Trần Hiền
|
17/03/2011
|
Thực tế: Đơn vị không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Đánh giá của KTV: hầu hết các mặt hàng của đơn vị có thời gian luân chuyển ngắn và giá cả ổn định vì thế KTV kiểm tra điều kiện trích lập dự phòng của một số mặt hàng có giá trị lớn và có khả năng giảm giá:
|
Giá sổ sách
|
Giá thị trường
|
Xăng A92
|
12.879
|
13.590
|
Sắt Hòa Phát phi SD295
|
234.260
|
253.429
|
Dầu Diesel
|
11.730
|
12.772
|
Xi măng Nghi Sơn PCB40
|
905.871
|
980.952
|
Kết luận: Không có sự kiện nào phát sinh sau ngày khóa sổ ảnh hưởng đến giá hàng tồn kho.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC
Tên khách hàng:
|
Công ty CP XYZ
|
Người lập
|
Ngày
|
Chủ đề:
|
Hàng tồn kho
(Kiểm tra tính đúng kỳ)
|
Thiện
|
17/03/2011
|
Người kiểm tra
|
N
Trang: GDYDTYTY.../...
gày
|
Niên độ:
|
Năm 2010
|
Trần Hiền
|
17/03/2011
|
Để đảm bảo cho mục tiêu kiểm toán là tính đúng kỳ, KTV kiểm tra thủ tục chia cắt niên độ.
-Từ sổ chi tiết, chọn các nghiệp vụ nhập xuất kho trước và sau ngày khóa sổ lập BCTC. Kiểm tra chứng từ gốc xem ngày phát sinh và ngày ghi sổ có đúng kỳ không.
Ở công ty CP XYZ sau khi xem xét các nghiệp vụ phát sinh đầu năm 2011 và cuối năm 2010, kiểm toán viên có được kết quả như sau:
Bảng kiểm tra thủ tục chia cắt niên độ:
Hóa đơn
|
Phiếu Nhập - Xuất
|
Sổ sách
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Số
|
Ngày
|
Số/ngày
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
|
Nhập kho
|
|
1178
|
27/12/10
|
PN21-27/12/10
|
30/12/10
|
Nhập kho xăng A92
|
74.565.000
|
1247
|
27/12/10
|
PN22-27/12/10
|
31/12/10
|
Nhập kho xăng A95
|
13.452.000
|
1335
|
31/12/10
|
PN23-31/12/10
|
31/12/10
|
Nhập kho dầu Diezen
|
12.354.000
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
Xuất kho
|
|
1645
|
29/12/10
|
PX16-29/12/10
|
31/12/10
|
Xuất dầu Diezen
|
5.200.000
|
1646
|
30/12/10
|
PX 17-30/12/10
|
30/12/10
|
Xuất xăng A92
|
12.789.000
|
1647
|
31/12/10
|
PX01-31/12/10
|
31/12/10
|
Xuất xi măng
|
7.591.000
|
Kết luận: Qua kiểm tra KTV nhận xét thời điểm ghi nhận hàng tồn kho trên sổ sách là phù hợp, việc phân chia niên độ là đúng đắn.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC
Tên khách hàng:
|
Công ty CP XYZ
|
Người lập
|
Ngày
|
Chủ đề:
|
Hàng tồn kho
(Kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ phát sinh, nghiệp vụ lạ)
|
Thiện
|
17/03/2011
|
Người kiểm tra
|
N
Trang: GDYDTYTY.../...
gày
|
Niên độ:
|
Năm 2010
|
Trần Hiền
|
17/03/2011
|
Đối với số phát sinh trong kỳ, kiểm toán viên sử dụng phương pháp kiểm tra chứng từ nhập, xuất vật tư, hàng hóa mua ngoài nhằm mục đích khẳng định tính có thật của các nghiệp vụ.
- Chọn mẫu theo xét đoán của kiểm toán viên, thường là các nghiệp vụ nhập kho xuất kho có số tiền lớn trên sổ chi tiết (hoặc sổ cái).
Tại Công ty CP XYZ, KTV nhận thấy các nghiệp vụ nhập xuất hàng thường có giá trị lớn nên ktv quyết định chọn những nghiệp vụ có giá trị 30 triệu đồng trở lên để kiểm tra.
Kết luận: tất cả các nghiệp vụ ghi sổ là thật sự phát sinh, không thấy có phát sinh nghiệp vụ lạ.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC
Tên khách hàng:
|
Công ty CP XYZ
|
Người lập
|
Ngày
|
Chủ đề:
|
Hàng tồn kho
(Kiểm tra việc trình bày trên BCTC)
|
Thiện
|
17/03/2011
|
Người kiểm tra
|
N
Trang: GDYDTYTY.../...
gày
|
Niên độ:
|
Năm 2010
|
Trần Hiền
|
17/03/2011
|
Kết luận: Đơn vị trình bày đúng theo quy định hiện hành.
II.3 Thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ngắn/dài hạn
CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOAN
Tên khách hàng: Công ty CP XYZ
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP NGẮN/ DÀI HẠN
|
E230
|
|
|
Tên
|
Ngày
|
|
Người lập CT
|
Thiện
|
17/03/2011
|
|
Người soát xét 1
|
Trần Hiền
|
17/03/2011
|
|
Người soát xét 2
|
|
|
|
| -
MỤC TIÊU
Đảm bảo các khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn là có thực, thuộc nghĩa vụ thanh toán của DN; đã được hạch toán chính xác, đầy đủ; được đánh giá và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
B. RỦI RO SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC
Các rủi ro trọng yếu
|
Thủ tục kiểm toán
|
Người thực hiện
|
Tham chiếu
|
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |