Khóa luận tốt nghiệp gvhd: ncs. ThS phan Thanh Hải Khóa luận tốt nghiệp



tải về 1.29 Mb.
trang7/10
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích1.29 Mb.
#28153
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

  1. MỤC TIÊU

Đảm bảo các khoản mục HTK là có thực, thuộc quyền sở hữu của DN; được hạch toán đầy đủ, chính xác, đúng niên độ và đánh giá theo giá trị thuần; và trình bày trên BCTC phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

  1. RỦI RO SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC (không có)

  2. THỦ TỤC KIỂM TOÁN

    STT

    Thủ tục

    Người

    thực hiện

    Tham chiếu

    I. Thủ tục chung

    1

    Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

    Thiện

    D540.2

    2

    Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).

    Thiện

    D540.3

    II. Kiểm tra phân tích

    1

    So sánh số dư HTK (kể cả số dư dự phòng) và cơ cấu HTK năm nay so với năm trước, giải thích những biến động bất thường.

    Thiện

    D540.4

    2

    So sánh tỷ trọng HTK với tổng tài sản ngắn hạn năm nay so với năm trước, đánh giá tính hợp lý của những biến động.

    Thiện

    D540.4

    3

    So sánh thời gian quay vòng của HTK với năm trước và kế hoạch, xác định nguyên nhân biến động và nhu cầu lập dự phòng (nếu có).

    N/A




    4

    So sánh cơ cấu chi phí (nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất chung) năm nay với năm trước, đánh giá tính hợp lý của các biến động.

    N/A




    III. Kiểm tra chi tiết

    1

    Tham gia chứng kiến kiểm kê HTK cuối năm







    1.1

    Xác định tất cả các kho (của DN hoặc đi thuê), hàng ký gửi..., định giá trị các kho và đánh giá rủi ro của từng kho để xác định nơi KTV sẽ tham gia chứng kiến kiểm kê.

    Thiện

    D540.5

    1.2

    Thực hiện thủ tục chứng kiến kiểm kê theo Chương trình kiểm kê HTK.

    Thiện

    D540.5

    1.3

    Đối với kho đi thuê: Yêu cầu bên giữ kho xác nhận số lượng hàng gửi, nếu trọng yếu.

    N/A




    2

    Kiểm tra đối chiếu số liệu chi tiết HTK







    2.1

    Đối chiếu số liệu giữa báo cáo nhập, xuất, tồn kho với số liệu Sổ Cái và BCĐPS.

    Thiện

    D540.5

    2.2

    Đảm bảo tất cả biên bản kiểm kê đã bao gồm trong Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê.

    Thiện

    D540.5

    2.3

    Đảm bảo Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê khớp đúng với các phiếu đếm hàng của DN và kết quả quan sát của KTV (nếu có) và xác nhận của bên thứ ba (nếu có).

    Thiện

    D540.5

    2.4

    Đối chiếu chọn mẫu số lượng thực tế từ Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê với báo cáo nhập, xuất, tồn kho và ngược lại.

    Thiện

    D540.5

    2.5

    Xem xét lại các bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng tháng và đặc biệt số dư HTK cuối năm để phát hiện, soát xét những khoản mục bất thường, tiến hành thủ tục kiểm tra tương ứng.

    Thiện

    D540.5

    2.6

    Đảm bảo DN đã đối chiếu và điều chỉnh số liệu kế toán với số liệu kiểm kê thực tế.

    Thiện

    D540.5

    3

    Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng trong kỳ:

    Kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ mua hàng nhập kho trong kỳ, đối chiếu nghiệp vụ ghi trên Sổ Cái với các chứng từ liên quan.









    4

    Kiểm tra tính giá







    4.1

    Hàng mua đang đi đường: Kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ mua hàng có giá trị lớn với các chứng từ mua để đảm bảo các số dư hàng đang đi đường tại ngày khóa sổ đã được ghi chép chính xác, đúng kỳ.

    N/A




    4.2

    Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa: Kiểm tra chọn mẫu báo cáo nhập, xuất, tồn kho một số tháng để đảm bảo DN đã thực hiện nhất quán phương pháp tính giá hàng xuất kho đã lựa chọn.

    Thiện

    D540.5

    4.3

    Sản phẩm dở dang:







    4.3.1

    So sánh tỷ lệ phần trăm hoàn thành ước tính dựa trên quan sát tại thời điểm kiểm kê với tỷ lệ được dùng để tính toán giá trị sản phẩm dở dang. Thu thập giải trình hợp lý cho các chênh lệch trọng yếu.

    N/A




    4.3.2

    Kiểm tra việc tính toán và phân bổ chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang cuối kỳ.

    N/A




    4.4

    Thành phẩm:







    4.4.1

    Đối chiếu số liệu trên bảng tính giá thành với số lượng hàng hóa theo báo cáo sản xuất và chi phí sản xuất trong kỳ.

    N/A




    4.4.2

    Kiểm tra và đánh giá tính hợp lý của việc tập hợp, phân bổ tính giá thành phẩm nhập kho.

    N/A




    4.4.3

    Kiểm tra cách tính giá xuất kho và đối chiếu giá vốn hàng bán (từng tháng, từng mặt hàng) đã ghi nhận giữa Sổ Cái với báo cáo nhập, xuất, tồn thành phẩm, đảm bảo tính chính xác và nhất quán.

    N/A




    4.4.4

    Đối chiếu các chi phí trực tiếp (nguyên vật liệu, nhân công) đến các phần hành liên quan.

    N/A




    4.4.5

    Kiểm tra các chi phí ghi thẳng vào giá thành, không qua các tài khoản chi phí.

    N/A




    4.4.6

    Phân tích và kiểm tra các chi phí sản xuất chung được tính trong HTK, đánh giá tính hợp lý của các phương pháp phân bổ tính giá thành.

    N/A




    4.4.7

    Trường hợp DN hoạt động dưới mức công suất bình thường: xem xét và ước tính chi phí chung cố định dưới mức công suất bình thường không được tính vào giá trị HTK.

    N/A




    4.5

    Hàng gửi bán:







    4.5.1

    Đối chiếu số lượng hàng gửi bán hoặc gửi thư xác nhận cho bên nhận gửi (nếu cần) hoặc chứng từ vận chuyển, hợp đồng hoặc biên bản giao nhận hàng sau ngày kết thúc niên độ kế toán để đảm bảo tính hợp lý của việc ghi nhận.

    N/A




    4.5.2

    Tham chiếu đơn giá hàng gửi bán đến kết quả kiểm tra việc tính giá ở phần Thành phẩm.

    N/A




    5

    Kiểm tra lập dự phòng giảm giá HTK







    5.1

    Tìm hiểu và đánh giá tính hợp lý của các phương pháp tính dự phòng áp dụng (nếu có).

    N/A




    5.2

    Soát xét lại HTK quay vòng chậm, tồn kho lỗi thời hoặc đã hư hỏng.

    Thiện

    D540.5

    5.3

    Phân tích lợi nhuận gộp để xem xét liệu có phát sinh HTK có giá thành cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện để xác định nhu cầu lập dự phòng.

    N/A




    5.4

    Đảm bảo không có sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, có ảnh hưởng đến các nghiệp vụ trong năm và giá trị HTK.

    Thiện

    D540.5

    5.5

    Đánh giá cách xử lý thuế đối với các khoản dự phòng giảm giá đã trích lập.

    N/A




    6

    Kiểm tra tính đúng kỳ: Chọn mẫu các nghiệp vụ nhập kho đối với nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ trước và sau ______ ngày lập báo cáo và kiểm tra phiếu nhập, vận đơn, hóa đơn, hợp đồng với báo cáo nhập kho, sổ chi tiết HTK, báo cáo mua hàng để đảm bảo các nghiệp vụ được ghi chép đúng kỳ hạch toán.

    Thiện

    D540.5

    7

    Kiểm tra việc trình bày: Kiểm tra việc trình bày HTK trên BCTC.

    Thiện

    D540.5

    IV. Thủ tục kiểm toán khác













  3. KẾT LUẬN

Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau:

Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có): ………………………….


  • Giấy làm việc: (hàng tồn kho)


CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC


Tên khách hàng:

Công ty CP XYZ

Người lập

Ngày

Chủ đề:



Hàng tồn kho

(Mục tiêu, nguồn gốc số liệu phục vụ cho cuộc kiểm toán)



Thiện

17/03/2011

Người kiểm tra

N
Trang: 1
gày

Niên độ:

Năm 2010

Trần Hiền

17/03/2011










TK152

TK153

TK156




SDĐK

1.180.000

9.207.500

4.316.286.425




SPSN

1.000.000

66.205.957

191.223.550.556




SPSC

1.000.000

66.025.957

190.342.550.730




SDCK

1.180.000

10.387.500

5.197.360.251


Mục tiêu

Đảm bảo các khoản mục HTK là có thực, thuộc quyền sở hữu của DN; được hạch toán đầy đủ, chính xác, đúng niên độ và đánh giá theo giá trị thuần; và trình bày trên BCTC phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.



Nguồn gốc số liệu

BCTC, sổ sách của đơn vị và báo cáo kiểm toán năm 2008 của AAC.

Trong đó sổ sách bao gồm:


  • Bảng cân đối kế toán năm 2009 (sau kiểm toán)

  • Bảng cân đối kế toán năm 2010 (trước kiểm toán)

  • Bảng tổng hợp nhập xuất tồn

  • Sổ chi tiết tài khoản 152, 153, 156

  • Hợp đồng mua hàng

  • Thông báo giá

  • Đơn đặt hàng

  • Biên bản giao nhận

  • Hóa đơn GTGT mua hàng

Nội dung thực hiện kiểm toán hàng tồn kho


CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC


Tên khách hàng:

Công ty CP XYZ

Người lập

Ngày

Chủ đề:



Hàng tồn kho

(Kiểm tra các nguyên tắc kế toán được áp dụng)



Thiện

17/03/2011

Người kiểm tra

N
Trang: GDYDTYTY.../...
gày

Niên độ:

Năm 2010

Trần Hiền

17/03/2011

Kiểm toán viên dùng phương pháp phỏng vấn kết hợp với việc xem xét sổ sách của đơn vị về các vấn đề:

- Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn và giá trị thuần có thể thực hiện được.

- Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (bình quân tháng) và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Kết luận: Các nguyên tắc kế toán được áp dụng nhất quán và phù hợp.

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC


Tên khách hàng:

Công ty CP XYZ

Người lập

Ngày

Chủ đề:



Hàng tồn kho

(Đối chiếu số liệu đầu năm)



Thiện

17/03/2011

Người kiểm tra

N
Trang:
gày

Niên độ:

Năm 2010

Trần Hiền

17/03/2011

Thực hiện: Đối chiếu số liệu đầu năm




BCTC 31/12/2009

Sổ sách đơn vị 1/1/2010

Chênh lệch

TK 152

1.180.000

1.180.000

-

TK 153

9.207.500

9.207.500

-

TK156

4.316.286.425

4.316.286.425

-

 Khớp với số liệu năm trước chuyển qua.

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC


Tên khách hàng:

Công ty CP XYZ

Người lập

Ngày

Chủ đề:



Hàng tồn kho

(Thủ tục phân tích)



Thiện

17/03/2011

Người kiểm tra

N
Trang:
gày

Niên độ:

Năm 2010

Trần Hiền

17/03/2011



Chỉ tiêu

Năm 2009 (sau KT)

Năm 2010 (trước KT)

Chênh lệch

Mức

%

Hàng tồn kho

4.326.673.925

5.208.927.751

882.253.826

16,94

Kết luận: Giá trị hàng hóa tồn kho tăng so với năm trước: 882.253.826 đồng tương ứng với tỷ lệ 16,94%. Chủ yếu là do mặt hàng xăng dầu và thép. Tuy lượng tồn kho tăng nhưng tỷ trọng hàng tồn kho so với tổng tài sản ngắn hạn năm nay không cao hơn năm trước và các nghiệp vụ trước, sau ngày khóa sổ không có gì bất thường.

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC


Tên khách hàng:

Công ty CP XYZ

Người lập

Ngày

Chủ đề:



(Hàng tồn kho

Tham gia chứng kiến kiểm kê kho)



Thiện

17/03/2011

Người kiểm tra

N
Trang: GDYDTYTY.../...
gày

Niên độ:

Năm 2010

Trần Hiền

17/03/2011

- Công ty có 14 kho và cửa hàng. Tại thời điểm 31/12/2010 còn 12 kho và cửa hàng có hàng hóa, phía đơn vị tiến hành kiểm kê tất cả các kho. Kiểm toán tham gia chứng kiến chọn mẫu kho cửa hàng Phú Thượng. (Biên bản kiểm kê_Xem phụ lục 8)

Каталог: file -> downloadfile7
downloadfile7 -> CHỦ ĐỀ 1: ĐỘng lưỢNG. ĐỊnh luật bảo toàN ĐỘng lưỢng dạng 1: Tính động lượng của vật
downloadfile7 -> BỘ CÂu hỏi rung chuông vàng tỉnh cực bắc của nước ta là tỉnh nào?
downloadfile7 -> Trường thpt yên Lạc Trắc nghiệm sinh học Chuyên đề : Di truyền giới tính và Di truyền liên kế với giới tính
downloadfile7 -> Tiểu luận Thương mại quốc tế MỤc lụC
downloadfile7 -> Cách dùng từ as các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 07
downloadfile7 -> Bảng chữ cái tiếng Hàn và phím gõ tương ứng Chú thích
downloadfile7 -> CÂu hỏI trắc nghiệm môn lt khung gầm chưƠng I: BỐ trí chung trêN ÔTÔ
downloadfile7 -> ChuyêN ĐỀ VỀ phưƠng pháP ĐỘng lực học I. Nội dung phương pháp động lực học
downloadfile7 -> HÓa học và chuyển hóa acid amin
downloadfile7 -> CÂu hỏi trắc nghiệm acid nucleic

tải về 1.29 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương