BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chỉ tiêu
|
31/12/2010
trước KT
|
Tỷ lệ /
DTT%
|
31/12/2009
Sau KT
|
Tỷ lệ/
DTT%
|
Biến động
|
VND
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
197.760.432.416
|
|
196.337.177.625
|
|
|
|
2
|
Các khoản giảm trừ doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV
|
197.760.432.416
|
|
196.337.177.625
|
|
1.423.254.791
|
|
4
|
Giá vốn hàng bán
|
189.622.335.334
|
95,88
|
185.008.147.619
|
94,23
|
4.614.187.715
|
|
5
|
Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV
|
8.138.097.082
|
4,29
|
11.329.030.006
|
5,77
|
-3.190.932.924
|
|
6
|
Doanh thu hoạt động tài chính
|
4.367.748.333
|
2,21
|
2.858.408.634
|
1,46
|
1.509.339.699
|
|
7
|
Chi phí tài chính
|
1.546.443.278
|
0,78
|
2.891.204.097
|
1,47
|
-1.344.760.819
|
|
|
Trong đó: Lãi vay
|
1.546.443.278
|
|
2.891.204.097
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý kinh doanh
|
5.872.834.364
|
|
6.171.132.977
|
|
|
|
9
|
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
|
5.086.567.773
|
|
5.125.101.566
|
|
|
|
10
|
Thu nhập khác
|
273.864.785
|
|
368.055.041
|
|
|
|
11
|
Chi phí khác
|
50.361.481
|
|
98.096.298
|
|
|
|
12
|
Lợi nhuận khác
|
223.503.304
|
|
269.958.743
|
|
|
|
13
|
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
|
5.310.071.077
|
|
5.395.060.309
|
|
|
|
14
|
Chi phí thuế TNDN
|
1.327.517.769
|
0,67
|
1.348.765.077
|
0,69
|
-21.247.308
|
|
15
|
Lợi nhuận sau TTNDN
|
3.982.553.308
|
2,01
|
4.046.295.232
|
2,06
|
-63.741.924
|
|
II.9 Đánh giá chung về hệ thống KSNB của đơn vị
Qua bảng đánh giá chung về HTKSNB thì HTKSNB của đơn vị được thiết kế và hoạt động hữu hiệu. (Mẫu A610_Xem phụ lục 6).
II.10. Đánh giá trao đổi với BGĐ và các cá nhân liên quan về gian lận (Mẫu A620_Xem phụ lục 7)
II.11 Xác định mức trọng yếu (kế hoạch – thực hiện)
CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN
Tên khách hàng: Công ty CP XYZ
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU (KẾ HOẠCH – THỰC HIỆN)
|
|
A710
|
|
Tên
|
Ngày
|
|
Người thực hiện
|
Thiện
|
17/03/2011
|
|
Người soát xét 1
|
Trần Hiền
|
17/03/2011
|
|
Người soát xét 2
|
|
|
|
|
A. MỤC TIÊU:
Xác định mức trọng yếu (kế hoạch - thực tế) được lập và phê duyệt theo chính sách của Cty để thông báo với thành viên nhóm kiểm toán về mức trọng yếu kế hoạch trước khi kiểm toán tại KH và có trách nhiệm xác định lại mức trọng yếu thực tế trong giai đoạn kết thúc kiểm toán để xác định xem các công việc và thủ tục kiểm toán đã được thực hiện đầy đủ hay chưa.
B. Xác đỊnh mỨC trỌng yẾu
Chỉ tiêu
|
|
|
Tiêu chí được sử dụng để ước tính mức trọng yếu
|
|
Tổng tài sản
|
Lý do lựa chọn tiêu chí này để xác định mức trọng yếu
|
Có thể phản ánh quy mô hoạt động
|
Giá trị tiêu chí được lựa chọn
|
(a)
|
68.291.884.657
|
Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu
Tổng tài sản: 0,1-1%
|
(b)
|
1%
|
Mức trọng yếu tổng thể
|
(c)=(a)*(b)
|
682.918.847
|
Mức trọng yếu thực hiện
|
(d)=(c)*75%
|
443.897.251
|
Ngưỡng sai sót không đáng kể/ sai sót có thể bỏ qua
|
(e)=(d)*4% (tối đa)
|
17.755.890
|
Căn cứ vào bảng trên, KTV chọn ra mức trọng yếu để áp dụng khi thực hiện kiểm toán.
Chỉ tiêu lựa chọn
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Mức trọng yếu tổng thể
|
682.918.847
|
447.300.333
|
Mức trọng yếu thực hiện
|
443.897.251
|
335.475.250
|
Ngưỡng sai sót không đáng kể/ sai sót có thể bỏ qua
|
17.755.890
|
13.419.010
|
Giải thích nguyên nhân có chênh lệch lớn về mức trọng yếu của năm nay so với năm trước
Do tổng tài sản năm nay tăng so với năm trước
|
I.12 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán
CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN
Tên khách hàng: Công ty CP XYZ
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
|
|
A910
|
|
Tên
|
Ngày
|
|
Người thực hiện
|
Thiện
|
17/03/2011
|
|
Người soát xét 1
|
Trần Hiền
|
17/03/2011
|
|
Người soát xét 2
|
|
|
|
| -
Phạm vi công việc và yêu cầu dịch vụ khách hàng [A210]
Mô tả phạm vi công việc kiểm toán từ hợp đồng kiểm toán và thư hẹn kiểm toán; các yêu cầu dịch vụ KH khác như về thời gian nhân sự, kiểm kê và hỗ trợ khác
Kiểm toán báo cáo tài chính năm 2010, phát hành báo cáo kiểm toán trước ngày 31/03/2011
| -
Mô tả DN, môi trường KD và các thay đổi lớn trong nội bộ DN [A310]
Mô tả các thông tin chính về DN, môi trường KD, pháp luật, tài chính kế toán và các thay đổi khác trong nội bộ DN cần quan tâm
Không có
| -
Phân tích sơ bộ và xác định sơ bộ khu vực rủi ro cao [A510]
Xác định các khu vực kiểm toán có rủi ro cao và các vấn đề cần tìm hiểu trong quá trình kiểm toán
Không có
|
4. Xác định ban đầu chiến lược kiểm toán dựa vào kiểm tra kiểm soát hay kiểm tra cơ bản [A400, A600]
Sau khi thực hiện xong các thủ tục tại phần A400 và A600, KTV cần xác định chiến lược kiểm toán ban đâu là kiểm tra hệ thống KSNB hay kiểm tra cơ bản.
Dựa trên việc đánh giá về thiết kế và hoạt động của HTKSNB, KTV xác định chiến lược kiểm toán ban đầu là kiểm tra HTKSNB. Sau khi kiểm tra, nếu HTKSNB của công ty được thiết kế và hoạt động hữu hiệu thì kiểm tra cơ bản ở mức độ thấp hoặc trung bình.
| -
Mức trọng yếu tổng thể và mức trọng yếu thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch [A710]
|
Năm 2010
|
Mức trọng yếu tổng thể
|
682.918.847
|
Mức trọng yếu chi tiết
|
443.897.251
|
Ngưỡng chênh lệch có thể bỏ qua
|
17.755.890
| -
Tổng hợp các rủi ro trọng yếu bao gồm cả rủi ro gian lận được xác định trong giai đoạn lập kế hoạch (Các rủi ro này được phát hiện và tổng hợp trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán tại phần A và thực hiện kiểm tra hệ thống KSNB tại phần C).
Các rủi ro trọng yếu
|
Mô tả rủi ro
|
Ảnh hưởng tới khoản mục nào trên BCTC
|
Thủ tục kiểm toán
|
1. Sửa chữa lớn ghi tăng tài sản cố định
|
Sửa chữa hường xuyên xe ô tô hạch toán tăng nguyên giá xe ô tô
|
49.019.000
|
Kiểm tra tình hình tăng giảm TSC Đ trong năm
|
2. Khấu hao TS trích vượt
|
Giảm khấu hao TS xe ô tô và khấu hao MMTB
|
14.006.333
|
Kiểm tra khấu hao TSCĐ trong năm
|
3. Chi phí không hợp lệ
|
Dùng lợi nhuận sau thuế bù đắp chi phí không hợp lệ
|
25.211.602
|
Kiểm tra lợi nhuận
|
4. Cổ tức được chia
|
Chia cổ tức cho ông A
|
100.000.000
|
Kiểm tra phân phối lợi nhuận
|
5. Doanh thu ghi nhận
|
Thưởng bán hàng xi măng hạch toán tăng doanh thu
|
129.019.907
|
Kiểm tra doanh thu
|
KẾT LUẬN
Chúng tôi đã hoàn toàn hài lòng rằng hợp đồng kiểm toán này đã được lập kế hoạch một cách thích hợp, qua đó đã đưa ra những xem xét đầy đủ đối với các đánh giá của chúng tôi về tầm quan trọng của những yếu tố rủi ro đã được xác định, bao gồm cả yếu tố rủi ro gian lận, và qua đó phê duyệt cho tiến hành công việc tại KH, như đã được lập kế hoạch.
II. Thực hiện kiểm toán
Thực hiện kiểm toán là quá trình triển khai một cách chủ động và tích cực các kế hoạch, chương trình kiểm toán bằng cách sử dụng các phương pháp, kỹ thuật kiểm toán nhằm đưa ra những ý kiến xác thực về mức độ trung thực và hợp lý của BCTC trên cơ sở những bằng chứng kiểm toán được thu thập đầy đủ và đáng tin cậy.
II.1 Kiểm tra HTKSNB đối với chu trình mua vào và thanh toán (Mẫu C210)
CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN
Tên khách hàng: Công ty CP XYZ
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: KIỂM TRA HỆ THỐNG KSNB ĐỐI VỚI CHU TRÌNH MUA HÀNG, PHẢI TRẢ, TRẢ TIỀN
|
|
C210 1
|
|
Tên
|
Ngày
|
|
Người thực hiện
|
Thiện
|
17/03/2011
|
|
Người soát xét 1
|
Trần Hiền
|
17/03/2011
|
|
Người soát xét 2
|
|
|
|
|
- KTV sẽ thực hiện kiểm tra kiểm soát hay soát xét tính hoạt động hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các tình huống sau (Chọn một trong các tình huống phù hợp với chu trình này)
Khi KTV kì vọng rằng hệ thống KSNB về mua hàng, phải trả và trả tiền hoạt động có hiệu quả.
Chỉ thực hiện các thủ tục kiểm tra cơ bản không cung cấp đầy đủ bằng chứng về chu trình mua hàng, phải trả và trả tiền.
Việc thực hiện các thủ tục kiểm tra hệ thống KSNB có hiệu quả hơn việc kiểm tra cơ bản.
-
ĐÁNH GIÁ TÍNH HOẠT ĐỘNG HỮU HIỆU CỦA CÁC THỦ TỤC KSNB CỦA CHU TRÌNH MUA HÀNG, PHẢI TRẢ VÀ TRẢ TIỀN
Mục tiêu
Kiểm soát
|
Thủ tục
Kiểm soát chính
|
Thủ tục kiểm toán hệ thống KSNB
|
Tham chiếu tài liệu kiểm tra chi tiết
|
Hài lòng với kết quả kiểm tra hay không? (Y/N)
|
Có tin tưởng vào KSNB hay không?
(Y/N)
|
Sửa đổi kế hoạch kiểm tra cơ bản
|
Tất cả các khoản mua hàng của DN và các nghĩa vụ nợ liên quan trong kỳ phải được ghi nhận đầy đủ.
|
DN phải nhanh chóng quản lý những hóa đơn đã nhận được, ví dụ việc ghi nhận những hóa đơn đó vào nhật ký mua hàng hoặc Sổ Cái TK phải được thực hiện kịp thời.
Sổ chi tiết TK phải đã được đối chiếu số nhật ký chung hàng tháng (bởi một ai đó độc lập với mua hàng và chi tiêu tiền mặt) chênh lệch phải được xử lý kịp thời.
|
Chọn mẫu ngẫu nhiên 20 hóa đơn trong kỳ, đối chiếu với phiếu nhập kho tương ứng để đảm bảo rằng chi phí mua hàng được ghi nhận phù hợp với việc nhập kho
|
[C220.1]
|
Y
|
Y
|
Thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức độ trung bình
|
Tất cả các nghiệp vụ mua hàng trong kỳ là có thật
|
Đối chiếu hóa đơn, phiếu nhập kho và đơn đặt hàng đã được phê chuẩn hàng tháng để đảm bảo các nghệp vụ mua hàng trong tháng đều đã xảy ra (hàng đã nhập kho hoặc đã được ghi nhận).
|
Chọn mẫu ngẫu nhiên 20 hóa đơn trong năm, đối chiếu với phiếu nhập kho và đơn đặt hàng tương ứng để đảm bảo rằng nợ phải trả được ghi nhận phù hợp với việc nhập kho trong kỳ.
|
[C220.2]
|
Y
|
Y
|
Thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức độ trung bình
|
HTK được trình bày trung thực về số lượng tại ngày lập BCTC
|
Kiểm kê HTK được thực hiện độc lập trong 2 lần bởi một nhân viên kiểm kê khác 100% hoặc kiểm tra thành phần hoặc những sai sót được điều chỉnh.
|
|
[C220.3]
|
Y
|
Y
|
Thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức độ trung bình
|
Hàng mua vào trong kỳ được ghi sổ theo giá gốc
|
Giá hàng nhập kho được căn cứ trên bảng giá của nhà cung cấp và phải được đối chiếu thường xuyên.
|
Chọn mẫu các nghiệp vụ mua hàng, kiểm tra giá gốc để kiêm tra tính chính xác của giá gốc hàng mua được phản ánh.
Đối chiếu giá mua hàng của doanh nghiệp với bảng giá của nhà cung cấp.
Kiểm tra các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại có được trừ vào giá gốc không?
|
[C220.4]
|
Y
|
Y
|
Thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức độ trung bình
|
Các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán được ghi chép đúng kỳ, đúng số tiền, đúng tài khoản.
|
Kiểm tra hàng nhập kho trong kỳ và đối chiếu công nợ hàng tháng.
|
Chọn mẫu 20 nghiệp vụ thanh toán và đối chiếu số tiền thanh toán với Hóa đơn tương ứng.
Kiểm tra tính chính xác của số tiền và định khoản trên chứng từ, và đối chiếu đến định khoản trên nhật ký mua hàng và nhật ký chi tiền.
Kiểm tra việc chuyển số liệu từ nhật ký mua hàng và nhật ký chi tiền vào sổ cái.
|
[C220.5]
|
Y
|
Y
|
Thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức độ trung bình
|
Mỗi nghiệp vụ mua vào phải có chứng từ kèm theo, phải được phê duyệt bở người có thẩm quyền.
|
Các giấy yêu cầu mua hàng, đơn đặt hàng phải được ký duyệt bởi thủ trưởng đơn vị, trưởng bộ phận sử dụng hàng,…
|
KTV chọn mẫu 20 hóa đơn để kiểm tra. Kiểm tra giấy yêu cầu mua hàng, đơn đặt hàng, báo cáo nhận hàng, hóa đơn của người bán,…xem có được phê duyệt bởi người có thẩm quyền không.
|
[C220.6]
|
Y
|
Y
|
Thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức độ trung bình
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |