Khóa luận tốt nghiệp Bùi Thị Linh LỜi cảM ƠN


Tỷ lệ khuyết số liệu (M) và tỷ lệ dị hợp tử (H) của các giống lúa chất lượng nghiên cứu



trang11/12
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích1 Mb.
#2047
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

3.3. Tỷ lệ khuyết số liệu (M) và tỷ lệ dị hợp tử (H) của các giống lúa chất lượng nghiên cứu

Tỷ lệ dị hợp tử (H) và tỷ lệ số liệu khuyết (M) của tập đoàn Tám thơm nghiên cứu dựa trên kết quả phân tích với 15 cặp mồi SSR được trình bày ở bảng 3.10.


Bảng 3.10: Tỷ lệ khuyết số liệu (M) và tỷ lệ dị hợp tử (H) của các giống lúa chất lượng nghiên cứu

TT

Tên giống

M%

H%

1

Tám tức Tây Bắc

0

0

2

Tám trắng Vĩnh Phúc

0

6,67

3

Tám đen Hà Đông

0

0

4

Tám thơm Hải Dương

6,67

0

5

Tám thơm Thái Bình

0

0

6

Tám tròn Hải Dương

0

0

7

Tám đứng Hải Dương

0

0

8

Tám xoan có râu Hải Dương

0

0

9

Tám xoan Bắc Ninh

0

0

10

Tám nghệ hạt đỏ

0

0

11

Tám xoan Vĩnh Phúc

6,67

0

12

Tám xoan Hải Hậu

6,67

7,14

13

Tám thơm ấp bẹ

0

6,67

14

Tám Xuân Đài

0

0

15

Tám tiêu

0

0

16

Tám Xuân Hồng

0

6,67

17

Tám Nghĩa Hồng

0

0

Tổng

20,01

27,15

Trung bình

1,17

1,60

Kết quả ở bảng 3.10 cho thấy: có 3 giống khuyết số liệu ở một mồi duy nhất và cùng tỉ lệ là 6,67% là T4 (Tám thơm Hải Dương), T11 (Tám xoan Vĩnh Phúc), T12 (Tám xoan Hải Hậu). 14 giống còn lại không bị khuyết số liệu. Tỉ lệ khuyết số liệu trung bình của 17 giống là 1,17%; không có giống nào có tỷ lệ khuyết số liệu lớn hơn 15%. Như vậy, cả 17 giống nghiên cứu đều có ý nghĩa phân tích thống kê.



Tỷ lệ dị hợp tử (H) cao nhất ở giống lúa T12 (Tám xoan Hải Hậu) là 7,14%. Có 3 giống (Tám trắng Vĩnh Phúc), T13 (Tám thơm ấp bẹ), T16 (Tám Xuân Hồng) có tỷ lệ dị hợp là 6,67%. Còn lại 13 giống có tỷ lệ dị hợp tử 0% có nghĩa là các giống này đều đồng hợp trong phạm vi 15 mồi nghiên cứu (chỉ có một băng ADN duy nhất/mồi). Tỷ lệ dị hợp tử trung bình của cả tập đoàn khá thấp là 1,60%.



Hình 3.4: Ảnh điện di sản phẩm PCR của các giống lúa nghiên cứu

với cặp mồi RM515


Hình 3.5: Ảnh điện di sản phẩm PCR của các giống lúa nghiên cứu

với cặp mồi RM270

3.4. Kết quả phân tích đa hình và mối quan hệ di truyền của các giống lúa chất lượng nghiên cứu


Số liệu thu được từ tiêu bản điện di sản phẩm PCR của 15 cặp mồi SSR với tập đoàn 17 giống lúa chất lượng nghiên cứu được thống kê và phân tích bằng phần mềm NTSYSpc 2.1, từ đó thiết lập được bảng hệ số tương đồng di truyền (Bảng 3.4) và sơ đồ hình cây về mối quan hệ di truyền giữa các giống lúa chất lượng (hình 3.5).



Hình 3.6: Sơ đồ hình cây về mối quan hệ di truyền giữa các giống lúa chất lượng nghiên cứu

Bảng 3.11: Mối quan hệ di truyền giữa 17 giống lúa chất lượng

Giống

T1

T2

T3

T4

T5

T6

T7

T8

T9

T10

T11

T12

T13

T14

T15

T16

T17

T1

1.00

















































T2

0.22

1.00














































T3

0.47

0.40

1.00











































T4

0.18

0.53

0.37

1.00








































T5

0.56

0.40

0.47

0.37

1.00





































T6

0.40

0.12

0.27

0.24

0.40

1.00


































T7

0.40

0.27

0.33

0.30

0.65

0.40

1.00































T8

0.65

0.27

0.47

0.30

0.75

0.47

0.65

1.00




























T9

0.56

0.17

0.33

0.18

0.56

0.47

0.47

0.75

1.00

























T10

0.27

0.12

0.12

0.24

0.33

0.47

0.22

0.33

0.47

1.00






















T11

0.73

0.18

0.37

0.20

0.63

0.44

0.44

0.73

0.86

0.44

1.00



















T12

0.63

0.18

0.44

0.14

0.37

0.30

0.24

0.44

0.53

0.24

0.60

1.00
















T13

0.56

0.17

0.27

0.18

0.47

0.40

0.33

0.56

0.47

0.33

0.53

0.44

1.00













T14

0.33

0.17

0.17

0.18

0.33

0.33

0.27

0.40

0.47

0.40

0.53

0.37

0.47

1.00










T15

0.40

0.12

0.17

0.18

0.33

0.27

0.33

0.40

0.47

0.33

0.53

0.44

0.75

0.56

1.00







T16

0.56

0.08

0.27

0.08

0.33

0.33

0.22

0.40

0.47

0.27

0.53

0.63

0.56

0.47

0.56

1.00




T17

0.40

0.12

0.22

0.18

0.33

0.33

0.22

0.40

0.33

0.27

0.37

0.30

0.75

0.47

0.56

0.56

1.00

Qua kết quả thu được ở bảng 3.11 và hình 3.6 cho thấy: Hệ số tương đồng di truyền của 17 giống lúa Tám nghiên cứu dao động trong khoảng từ 0,08 (T4 - Tám thơm Hải Dương và T16 - Tám Xuân Hồng) đến 0,86 (T9 - Tám xoan Bắc Ninh và T11 - Tám xoan Vĩnh Phúc)

Dựa vào sơ đồ mối quan hệ di truyền của 17 giống lúa, ở mức tương đồng di truyền 36%, 17 mẫu giống lúa nghiên cứu được chia thành 3 nhóm:

* Nhóm I: Có 12 giống lúa bao gồm các giống T1 (Tám tức Tây Bắc), T12 (Tám xoan Hải Hậu), T5 (Tám thơm Thái Bình), T8 (Tám xoan có râu Hải Dương), T7 (Tám đứng Hải Dương), T9 (Tám xoan Bắc Ninh), T11 (Tám xoan Vĩnh Phúc), T16 (Tám Xuân Hồng), T14 (Tám Xuân Đài), T15 (Tám tiêu), T13 (Tám thơm ấp bẹ), T17 (Tám Nghĩa Hồng).

Xét ở mức tương đồng di truyền 48%: 12 giống trong nhóm I được chia làm 3 nhóm phụ:

- Nhóm I.1 gồm có 3 giống lúa: T1 (Tám tức Tây Bắc), T12 (Tám xoan Hải Hậu), T116 (Tám Xuân Hồng). Hệ số tương đồng di truyền cao nhất là 0,63 (T1 và T12), và (T12 và T16). Hệ số di truyền tương đồng thấp nhất (giữa giống T1 và giống T16) là 0,56.

- Nhóm I.2 gồm có 5 giống lúa: T5 (Tám thơm Thái Bình), T7 (Tám đứng Hải Dương), T8 (Tám xoăn có râu Hải Dương), T9 (Tám xoan Bắc Ninh) và T11 (Tám xoan Vĩnh Phúc). Trong đó hệ số tương đồng di truyền dao động trong khoảng từ 0,44 đến 0,86. T9 và T11 có hệ số tương đồng di truyền cao nhất là 0,86.

- Nhóm I.3 gồm 4 giống lúa: T13 (Tám thơm ấp bẹ), T17(Tám Nghĩa Hồng), T14 (Tám Xuân Đài) và T15 (Tám tiêu). Trong đó có hệ số tương đồng cao nhất là 0,75 (giữa T13 và T15). Hệ số tương đồng di truyền giữa các giống còn lại dao động từ 0,47 đến 0,74.

* Nhóm II: Gồm giống lúa T6 (Tám tròn Hải Dương) và T10 (Tám nghệ hạt đỏ). Hệ số tương đồng di truyền giữa 2 giống trong nhóm này là 0,47.

* Nhóm III: Gồm các giống lúa T2 (Tám trắng Vĩnh Phúc), T3 (Tám đen Hà Đông), T4 (Tám thơm Hải Dương). Nhóm này có hệ số tương đồng di truyền dao động từ 0,37- 0,53. T2 và T4 có hệ số tương đồng di truyền cao nhất.



Каталог: phenotype -> upload -> article
article -> MỤc lục báo cáo kết quả thực hiện chuyêN ĐỀ nghiên cứu khoa họC (Chuyên đề 7)
article -> MỤc lụC ĐẶt vấN ĐỀ
article -> BÁo cáo kết quả thực hiện chuyêN ĐỀ nghiên cứu khoa họC (Chuyên đề 5)
article -> 1. 1 Vài nét sơ lược về cây lú
article -> ĐẶt vấN ĐỀ 2 I. TỔng quan nghiên cứU 3
article -> ĐÁnh giá Đa dạng di truyền tậP ĐOÀn giống lúa có khả NĂng chịu hạn bằng chỉ thị phân tử ssr
article -> MỤc lụC 1 Triệu chứng bệnh 4
article -> Đặc biệt, nhu cầu về các giống lúa có chất lượng cao ngày càng gia tăng trong những thập kỷ gần đây, do yêu cầu của thị trường và nhu cầu của người tiêu dùng
article -> Xanthomonas oryzea pv oryze, đ
article -> ChuyêN ĐỀ 1 Tách chiết adn với số lượng cực lớn, chất lượng cao của 30 giống lúa


Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương