Khóa luận tốt nghiệp Bùi Thị Linh LỜi cảM ƠN


( TM: Tên mồi; x: Tổng số ellele dị hợp; y, z: Tổng số ellele khuyết)



trang10/12
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích1 Mb.
#2047
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

( TM: Tên mồi; x: Tổng số ellele dị hợp; y, z: Tổng số ellele khuyết)


Như vậy, qua kết quả bảng 3.8 cho thấy:

  • Số mồi thể hiện 5 allele: 1 mồi (RM153) tương ứng với kích thước (bp): 180, 190, 200, 210, 225.

  • Số mồi thể hiện 4 allele: 3 mồi (RM282, RM172, RM515) tương ứng với các kích thước (bp):

+ RM282: 85, 95,105, 110.

+ RM172: 150, 155, 160, 170.

+ RM515: 200, 210, 225, 235.


    • Số mồi thể hiện 3 allele: 6 mồi (RM13, RM135, RM143, RM224, RM171, RM245) tương ứng với các kích thước (bp):

+ RM13: 120, 135, 155.

+ RM135:120, 125, 135.

+ RM143: 235, 250, 275.

+ RM224: 130, 135, 150.

+ RM171: 310, 320, 350.

+ RM245:135, 145, 150.



    • Số mồi thể hiện 2 allele: 3 mồi (RM30, RM270, RM174, RM224) tương ứng với các kích thước (bp):

+ RM30: 125,130.

+ RM270: 105, 120.

+ RM174: 205, 220.


    • Số mồi thể hiện 1 allele: 2 mồi (RM142, RM162) tương ứng với các kích thước (bp):

+ RM142: 235.

+ RM162: 230.




Bảng 3.9: Số allele thể hiện và hệ số PIC của 15 cặp mồi SSR

TT

Tên Mồi

Vị trí trên NST

Số allele

PIC

1

RM13

5

3

0,39

2

RM30

6

2

0,36

3

RM282

3

4

0,70

4

RM135

3

3

0,40

5

RM142

4

1

0,00

6

RM143

3

3

0,40

7

RM270

12

2

0,48

8

RM153

5

5

0,74

9

RM162

6

1

0,00

10

RM171

10

3

0,30

11

RM172

7

4

0,56

12

RM174

2

2

0,36

13

RM224

11

3

0,38

14

RM245

9

3

0,46

15

RM515

8

4

0,56

Tổng

42

7,09

Trung bình

2,8

0,48

Qua kết quả thu được ở bảng 3.9, cho thấy: Với 15 cặp mồi SSR được sử dụng trong nghiên có 13 cặp mồi cho kết quả đa hình và 2 cặp mồi cho kết quả đơn hình - chỉ thu được 1 allele (RM142 và RM162). Tổng số allele thu được trên 15 cặp mồi SSR là 42 allele, trung bình 2,8 allele/cặp mồi.

Hệ số PIC trung bình của 15 cặp mồi nghiên cứu là 0,48. Trong đó:

+ Giá trị PIC của cặp mồi RM13 là: 0,39.

+ Giá trị PIC của cặp mồi RM30 bằng cặp mồi RM174 là: 0,36.

+ Giá trị PIC của cặp mồi RM282 là: 0,70.

+ Giá trị PIC của cặp mồi RM135 bằng cặp mồi RM143 là: 0,40.

+ Giá trị PIC của cặp mồi RM142 bằng cặp mồi RM162 là: 0.00.

+ Giá trị PIC của cặp mồi RM270 là 0,48.

+ Giá trị PIC của cặp mồi RM153 là cao nhất: 0,74.

+ Giá trị PIC của cặp mồi RM171 là 0,30.

+ Giá trị PIC của cặp mồi RM172 là 0,56.

+ Giá trị PIC của cặp mồi RM224 là 0,38.

+ Giá trị PIC của cặp mồi RM245 là 0,46.



+ Giá trị PIC của cặp mồi RM515 là 0,56.



Hình 3.3: Ảnh điện di sản phẩm PCR của các giống lúa nghiên cứu

với cặp mồi RM245

Каталог: phenotype -> upload -> article
article -> MỤc lục báo cáo kết quả thực hiện chuyêN ĐỀ nghiên cứu khoa họC (Chuyên đề 7)
article -> MỤc lụC ĐẶt vấN ĐỀ
article -> BÁo cáo kết quả thực hiện chuyêN ĐỀ nghiên cứu khoa họC (Chuyên đề 5)
article -> 1. 1 Vài nét sơ lược về cây lú
article -> ĐẶt vấN ĐỀ 2 I. TỔng quan nghiên cứU 3
article -> ĐÁnh giá Đa dạng di truyền tậP ĐOÀn giống lúa có khả NĂng chịu hạn bằng chỉ thị phân tử ssr
article -> MỤc lụC 1 Triệu chứng bệnh 4
article -> Đặc biệt, nhu cầu về các giống lúa có chất lượng cao ngày càng gia tăng trong những thập kỷ gần đây, do yêu cầu của thị trường và nhu cầu của người tiêu dùng
article -> Xanthomonas oryzea pv oryze, đ
article -> ChuyêN ĐỀ 1 Tách chiết adn với số lượng cực lớn, chất lượng cao của 30 giống lúa


Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương