Trên đây là báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách về tờ trình của UBND tỉnh và dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh về thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011 = 2015 tỉnh Thừa Thiên Huế. Kính trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. BAN KINH TẾ VÀ NGÂN SÁCH
TRƯỞNG BAN
(Đã ký)
Phạm Quốc Dũng
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Số: 1332/TTr-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 4 năm 2012
|
TỜ TRÌNH
Về việc thông qua Quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Kính gửi: Hội đồng Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Xét thấy nhu cầu cần thiết, cấp bách trong công tác quản lý và cấp phép khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh, thời gian qua, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Sở Xây dựng phối hợp với các ngành, địa phương liên quan tổ chức lập đề án “Quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”.
Đến nay, dự thảo đề án này đã được hoàn chỉnh và UBND tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua với các nội dung chủ yếu sau:
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị định 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý vật liệu xây dựng;
- Quyết định số 152/2008 QĐ-TTg, ngày 28/11/2008 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
- Công văn số 1828/BXD-VLXD ngày 31/8/2009 của Bộ Xây dựng về việc triển khai quy hoạch sử dụng cát, sỏi xây dựng trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Mục tiêu:
a) Đánh giá hiện trạng khai thác cát, sỏi; khảo sát, đánh giá trữ lượng cát, sỏi; dự báo nhu cầu sử dụng cát, sỏi làm vật liệu xây dựng theo từng giai đoạn trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở đó lập phương án quy hoạch cát, sỏi làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 để phục vụ cho công tác quản lý, công tác cấp giấy phép khai thác; đảm bảo lập lại kỷ cương trong việc khai thác cát, sỏi.
b) Xây dựng các giải pháp, biện pháp nhằm quản lý quy hoạch; đảm bảo khai thác nguồn cát, sỏi có hiệu quả; đồng thời giảm thiểu ảnh hưởng tác động đến cảnh quan và môi trường, góp phần bảo vệ môi trường.
3. Nội dung quy hoạch:
a) Hiện trạng khai thác: Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có khoảng 31 bãi cát, sỏi đang được khai thác và tập trung chủ yếu ở sông Hương, sông Bồ, sông Ô Lâu, sông Tả Trạch, sông Tà Rình. Việc khai thác không hợp lý dẫn đến tạo ra các bãi bồi, cồn nổi từ các vật liệu thải, môi trường nước bị ô nhiễm nặng, làm sạt lở bờ sông, đê điều và các công trình thủy lợi.
b) Dự báo trữ lượng:
- Cát, sỏi bãi bồi: Gồm 46 khu vực, tập trung tại các huyện: Phong Điền, Hương Trà, Quảng Điền, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới, thành phố Huế, thị xã Hương Thuỷ với trữ lượng dự báo cấp 122 là 12.579.000m3 (trong đó: cát là 9.150.000m3 và sỏi là 3.429.000m3).
- Cát, sỏi lòng sông: Tập trung tại các sông Bồ, Tả Trạch, Nước Ngọt, Ô Lâu, sông Truồi với trữ lượng dự báo cấp 122 là 5.618.000m3 (trong đó: cát là 5.200.000m3 và sỏi là 418.000m3).
- Cát nội đồng: Tập trung tại các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc với trữ lượng dự báo cấp 122 là 11.466.000m3.
c) Nhu cầu sử dụng:
- Sản lượng khai thác và sử dụng cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh trong những năm gần đây đều tăng. Ước tính sản lượng cát sử dụng năm 2008 là 914.000m3, năm 2009 là 955.000m3, năm 2010 là 997.000m3; sản lượng sỏi xây dựng sử dụng năm 2008 là 1.080.000m3, năm 2009 là 1.135.000m3, năm 2010 là 1.192.000m3.
- Dự báo nhu cầu sử dụng cát, sỏi xây dựng qua các giai đoạn như sau:
+ Giai đoạn 2011-2015: Nhu cầu sử dụng cát khoảng 6.135.000m3 và nhu cầu về đá, sỏi xây dựng khoảng 7.336.000m3.
+ Giai đoạn 2016-2020: Nhu cầu sử dụng cát khoảng 7.876.000m3 và nhu cầu về đá, sỏi xây dựng khoảng 9.419.000m3.
(Nhu cầu sử dụng dự báo bao gồm cả cát và đá, sỏi; trong phạm vi đề án này chỉ lập quy hoạch khai thác cát và sỏi).
d) Quan điểm quy hoạch:
- Không quy hoạch tại các khu vực cấm hoạt động khoáng sản (Khu vực cát, sỏi Hương Lộc, Khe Tre, huyện Nam Đông theo Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 04/3/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế); Các khu vực có khả năng gây sạt lở và ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường (Khu vực từ cầu Tuần đến cầu Chợ Dinh, …).
- Căn cứ vào nhu cầu và trữ lượng của các khu vực khai thác (có tính đến khả năng ảnh hưởng bởi các đập thuỷ điện), đưa các khu vực cát nội đồng (trữ lượng rất lớn và trong tương lai sẽ bổ sung cho cát, sỏi lòng sông) vào quy hoạch trong giai đoạn định hướng đến năm 2030.
- Về phương thức khai thác: Khai thác bằng cơ giới áp dụng tại các khu vực cát, sỏi bãi bồi hay cát nội đồng; khai thác bằng thủ công áp dụng tại các khu vực cát, sỏi lòng sông để hạn chế các tác động gây ô nhiễm nguồn nước; thay đổi hướng dòng chảy; làm sạt lở bờ sông.
đ) Quy hoạch phân vùng khu vực thăm dò, khai thác cát, sỏi xây dựng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (xem phụ lục kèm theo):
- Giai đoạn 2011-2015:
+ Cát, sỏi bãi bồi: Gồm 32 khu vực, tập trung tại thành phố Huế, thị xã Hương Thuỷ và các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới với khối lượng khai thác dự báo cát là 3.941.000m3; sỏi là 2.094.000m3.
+ Cát, sỏi lòng sông: Gồm 05 sông Bồ, Ô Lâu, Tả Trạch, Truồi và Nước Ngọt với khối lượng khai thác dự báo cát là 2.417.000m3; sỏi là 204.000m3.
+ Cát nội đồng: gồm 01 khu vực, tập trung tại huyện Phú Lộc với khối lượng khai thác dự báo cát là 90.000m3.
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Cát, sỏi bãi bồi: Gồm 24 khu vực, tập trung tại thành phố Huế, thị xã Hương Thuỷ và các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới với khối lượng khai thác dự báo cát là 5.209.000m3; sỏi là 1.335.000m3.
+ Cát, sỏi lòng sông: Gồm 03 sông Bồ, Ô Lâu và Tả Trạch với khối lượng khai thác dự báo cát là 2.783.000m3; sỏi là 214.000m3.
- Định hướng từ năm 2021 đến năm 2030:
+ Cát nội đồng: gồm 04 khu vực, tập trung tại huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang với khối lượng khai thác dự báo cát là 18.280.000m3.
4. Các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch
a) Công tác quản lý nhà nước:
- UBND tỉnh chỉ đạo:
+ Công bố, theo dõi, giám sát việc thực hiện quy hoạch; cập nhật và điều chỉnh quy hoạch; ban hành quy định quản lý quy hoạch; cấp giấy phép khai thác cát, sỏi xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt; cấp giấy phép mở bến thủy nội địa cho các bãi tập kết có nhu cầu; cắm mốc các khu vực cấm khai thác cát, sỏi trên địa bàn. Xây dựng kế hoạch và thực hiện nạo vét bến cảng, khơi thông luồng lạch, điều chỉnh dòng chảy hàng năm.
+ Chỉ đạo các sở, ban, ngành theo chức năng quyền hạn của mình tiếp tục thực hiện theo đúng các quy định của Luật Khoáng sản và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác; tăng cường công tác quản lý nhà nước thanh tra, kiểm tra hoạt động khai thác cát, sỏi và kiên quyết xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm không thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong hoạt động khai thác cát, sỏi xây dựng.
- Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã và thành phố Huế, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động khai thác cát, sỏi theo quy định.
b) Giải pháp bảo vệ môi trường:
- Kiên quyết xử lý nghiêm những tổ chức cá nhân khai thác trái phép không theo quy hoạch được phê duyệt, làm ảnh hưởng đến môi trường trong quá trình vận chuyển, không thực hiện đúng những cam kết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết môi trường.
- Ưu tiên cho các doanh nghiệp có khả năng tài chính, có thiết bị khai thác và vận chuyển tiên tiến, phương án khai thác và vận chuyển phù hợp, ít ảnh hưởng đến môi trường.
- Trong quá trình khai thác cần chú ý đến các yếu tố như: chiều dày trung bình khai thác, độ sâu khai thác tối đa, khoảng cách đến bờ và các công trình, chú ý khai thác các bãi bồi kết hợp khơi thông dòng chảy nhằm hạn chế tối đa tác dụng xâm thực của dòng sông đối với lòng sông và hai bờ.
- Thực hiện tốt việc lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký chất lượng môi trường, bản cam kết môi trường; ký quỹ phục hồi môi trường theo quy định pháp luật; có phương án bảo vệ và những biện pháp phục hồi môi trường tốt nhất.
c) Giải pháp về công nghệ, thiết bị:
- Đổi mới công nghệ và thiết bị khai thác phù hợp, giảm thiểu tiếng ồn và ô nhiễm môi trường; cải tiến khâu xúc, bốc, vận chuyển, giảm lượng xăng dầu rò rỉ nhằm giữ được môi trường trong sạch của lòng sông cũng như xung quanh.
- Đầu tư phương tiện vận chuyển phù hợp để tránh gây ảnh hưởng xấu trong quá trình vận chuyển; áp dụng các quy định giảm thiểu tác động môi trường như: quy định về độ an toàn của thùng xe, che đậy thùng xe trong quá trình vận chuyển, các tuyến đường được phép và không được phép vận chuyển, phun nước đối với những đoạn đường qua khu vực dân cư, đường công cộng có nhiều người đi lại.
d) Giải pháp khai thác:
- Trước khi khai thác cát, sỏi tại các sông, chủ đầu tư phải có phương án khai thác được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thông qua.
- Trong quá trình khai thác cát, sỏi trên các sông nếu phát hiện sự cố gây ảnh hưởng đến sạt lỡ bờ thì phải dừng khai thác và phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng để nghiên cứu, xử lý và chỉ được tiếp tục khai thác khi có kết luận không ảnh hưởng đến sạt lỡ bờ.
- Những vị trí sông dễ bị sạt lỡ như trên sông Bồ và sông Ô Lâu chỉ đưa vào khai thác tận thu cát, sỏi tại các khu vực nhằm mục đích khơi thông dòng chảy và chỉnh trị dòng chảy khi cần thiết.
- Khai thác phải gắn liền với việc hoàn thổ và cải tạo môi trường xung quanh tại các khu vực khai thác cát, sỏi.
đ) Giải pháp khác:
- Có biện pháp giúp đỡ cho các doanh nghiệp có điều kiện tiếp cận với vốn vay ưu đãi để đầu tư thay đổi thiết bị khai thác, vận chuyển, bảo đảm hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế của tỉnh.
- Triển khai lập quy hoạch các bãi tập kết cát, sỏi để phục vụ cho công tác khai thác; đảm bảo phục vụ cho công tác quản lý và bảo vệ cảnh quan môi trường.
Kính đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua đề án nêu trên để Ủy ban nhân dân tỉnh có cơ sở tổ chức thực hiện theo đúng quy định (có gửi kèm theo Hồ sơ thuyết minh đề án và dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh).
(Tờ trình này thay thế Tờ trình số 5147/UBND-XD ngày 19/11/2011 của UBND tỉnh)./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
|
TRỮ LƯỢNG CÁT, SỎI VÀ PHÂN KỲ QUY HOẠCH KHAI THÁC CÁT, SỎI THEO TỪNG GIAI ĐOẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
|
(Kèm theo Tờ trình số: 1332 /TTr-UBND ngày 05/4/2012 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
|
STT
|
Khu vực
|
Tọa độ trung tâm của bãi
|
Mang số hiệu trên bản đồ
|
Các thông số cúa bãi cát, sỏi
|
Trữ lượng cát, sỏi cấp 122
|
Trữ lượng cát
|
Trữ lượng sỏi
|
Trữ lượng cát đưa vào khai thác
theo từng giai đoạn (m3)
|
Trữ lượng sỏi đưa vào khai thác theo từng giai đoạn (m3)
|
Chiều dài TB
|
Chiều rộng TB
|
Diện tích
|
Chiều sâu
|
2011-2015
|
2016-2020
|
Định hướng 2021-2030
|
2011-2015
|
2016-2020
|
Định hướng 2021-2030
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
TỔNG CỘNG (A+B+C)
|
|
|
|
|
|
|
36.567.000
|
32.720.000
|
3.847.000
|
6.448.000
|
7.992.000
|
18.280.000
|
2.298.000
|
1.549.000
|
0
|
|
Cộng A+B
|
|
|
|
|
|
|
18.197.000
|
14.350.000
|
3.847.000
|
6.358.000
|
7.992.000
|
0
|
2.298.000
|
1.549.000
|
0
|
A
|
CÁT, SỎI BÃI BỒI
|
|
|
|
|
|
|
12.579.000
|
9.150.000
|
3.429.000
|
3.941.000
|
5.209.000
|
0
|
2.094.000
|
1.335.000
|
0
|
I
|
Thành Phố Huế
|
|
|
|
|
|
|
1.544.000
|
1.436.000
|
108.000
|
755.000
|
681.000
|
|
57.000
|
51.000
|
|
1
|
Bãi bồi Lương Quán - phường Thủy Biều
|
X= 1818834
Y= 556423
|
QH1
|
791
|
310
|
245.101
|
6.3
|
1.544.000
|
1.436.000
|
108.000
|
755.000
|
681.000
|
|
57.000
|
51.000
|
|
II
|
Thị xã Hương Thủy
|
|
|
|
|
|
|
2.837.000
|
2.216.000
|
621.000
|
743.000
|
1.473.000
|
|
168.000
|
453.000
|
|
1
|
Bãi Thôn Thanh Vân (Bãi cầu Thăng Long) - xã Dương Hòa
|
X= 1804783
Y= 566350
|
QH2
|
670
|
350
|
234.500
|
4.9
|
1.149.000
|
1.034.000
|
115.000
|
|
1.034.000
|
|
|
115.000
|
|
2
|
Bãi Thôn Hạ (Bãi Cầu Tràu) - xã Dương Hòa
|
X= 1808489
Y= 564968
|
QH3
|
620
|
230
|
142.600
|
4.6
|
656.000
|
558.000
|
98.000
|
241.000
|
317.000
|
|
43.000
|
55.000
|
|
3
|
Bãi thác Choong - xã Dương Hòa
|
X= 1805579
Y= 565865
|
QH4
|
570
|
250
|
142.500
|
4.4
|
627.000
|
502.000
|
125.000
|
502.000
|
|
|
125.000
|
|
|
4
|
Bãi bến đò thôn Hộ - xã Dương Hòa
|
X= 1806737
Y= 565879
|
QH5
|
500
|
180
|
90.000
|
4.5
|
405.000
|
122.000
|
283.000
|
|
122.000
|
|
|
283.000
|
|
III
|
Huyện Phong Điền
|
|
|
|
|
|
|
3.346.000
|
2.584.000
|
762.000
|
688.000
|
1.896.000
|
|
203.000
|
559.000
|
|
1
|
Bãi bồi Cặp Đồng Mụ Nọ - xã Phong Mỹ
|
X= 1827836
Y= 531923
|
QH6
|
680
|
330
|
224.400
|
4.7
|
1.055.000
|
791.000
|
264.000
|
210.000
|
581.000
|
|
71.000
|
193.000
|
|
2
|
Bãi bồi thôn Cổ Bi - xã Phong Sơn
|
X= 1825784
Y= 546329
|
QH7
|
995
|
150
|
149.250
|
4.9
|
732.000
|
623.000
|
109.000
|
165.000
|
458.000
|
|
29.000
|
80.000
|
|
3
|
Bãi bồi Đội 4 Tân Mỹ - xã Phong Mỹ
|
X= 1827185
Y= 529758
|
QH8
|
470
|
250
|
117.500
|
4.0
|
470.000
|
353.000
|
117.000
|
95.000
|
258.000
|
|
31.000
|
86.000
|
|
4
|
Bãi bồi Phú Kinh - xã Phong Mỹ
|
X= 1831296
Y= 533317
|
QH9
|
520
|
210
|
109.200
|
4.3
|
470.000
|
376.000
|
94.000
|
100.000
|
276.000
|
|
25.000
|
69.000
|
|
5
|
Bãi bồi Huỳnh Trúc (Ông Niên) - xã Phong Mỹ
|
X= 1829673
Y= 532612
|
QH10
|
600
|
230
|
138.000
|
4.0
|
552.000
|
414.000
|
138.000
|
111.000
|
303.000
|
|
37.000
|
101.000
|
|
6
|
Bãi bồi Ông Ô - xã Phong Mỹ
|
X= 1828722
Y= 532518
|
QH11
|
250
|
65
|
16.250
|
4.1
|
67.000
|
27.000
|
40.000
|
7.000
|
20.000
|
|
10.000
|
30.000
|
|
IV
|
Thị xã Hương Trà
|
|
|
|
|
|
|
829.000
|
707.000
|
122.000
|
361.000
|
346.000
|
|
61.000
|
61.000
|
|
1
|
Bãi bồi thôn Lại Bằng - phường Hương Vân
|
X= 1825546
Y= 546452
|
QH12
|
870
|
180
|
156.600
|
5.2
|
814.000
|
692.000
|
122.000
|
346.000
|
346.000
|
|
61.000
|
61.000
|
|
2
|
Bãi bồi thôn Thọ Bình - xã Bình Thành
|
X= 1809109
Y= 556019
|
QH13
|
100
|
30
|
3.000
|
2.0
|
6.000
|
6.000
|
|
6.000
|
|
|
|
|
|
3
|
Các bãi bồi dọc theo khe Ly và khe Thương - xã Hương Thọ
|
X= 1815330
Y= 558883
|
QH14
|
2.000
|
9
|
18.000
|
0.5
|
9.000
|
9.000
|
|
9.000
|
|
|
|
|
|
V
|
Huyện Quảng Điền
|
|
|
|
|
|
|
1.454.000
|
1.309.000
|
145.000
|
654.000
|
655.000
|
|
72.000
|
73.000
|
|
1
|
Bãi bồi thôn Bác Vọng Đông – xã Quảng Phú – huyện Quảng Điền
|
X= 1828581
Y= 553430
|
QH15
|
670
|
350
|
234.500
|
6.2
|
1.454.000
|
1.309.000
|
145.000
|
654.000
|
655.000
|
|
72.000
|
73.000
|
|
VI
|
Huyện Phú Lộc
|
|
|
|
|
|
|
1.620.000
|
438.000
|
1.182.000
|
371.000
|
67.000
|
|
1.134.000
|
48.000
|
|
1
|
Bãi Đại Giang - xã Lộc Hòa
|
X= 1798995
Y= 583291
|
QH16
|
780
|
270
|
210.600
|
4.5
|
948.000
|
190.000
|
758.000
|
190.000
|
|
|
758.000
|
|
|
2
|
Suối Voi - xã Lộc Tiến
|
X= 1797709
Y= 604734
|
QH17
|
580
|
70
|
43.000
|
3.5
|
151.000
|
61.000
|
90.000
|
61.000
|
|
|
90.000
|
|
|
3
|
Bãi Khe Dài - xã Lộc Hòa
|
X= 1799623
Y= 582583
|
QH18
|
490
|
170
|
83.300
|
4.3
|
358.000
|
72.000
|
286.000
|
72.000
|
|
|
286.000
|
|
|
4
|
Bãi Gầm (Khe Con) - xã Lộc Hòa
|
X= 1799257
Y= 582530
|
QH19
|
150
|
50
|
7.500
|
3.0
|
23.000
|
8.000
|
15.000
|
|
8.000
|
|
|
15.000
|
|
5
|
Bãi bồi Cồn Sen - thôn 7 - xã Lộc Hòa
|
X= 1801146
Y= 582027
|
QH20
|
180
|
82
|
15.000
|
3.2
|
48.000
|
48.000
|
|
48.000
|
|
|
|
|
|
6
|
Bãi bồi Hà - thôn 2 - xã Lộc Hòa
|
X= 1800492
Y= 582336
|
QH21
|
200
|
60
|
12.000
|
3.0
|
36.000
|
36.000
|
|
|
36.000
|
|
|
|
|
7
|
Bãi bồi 3 khe - thôn 2 - xã Xuân Lộc
|
X= 1798961
Y= 576057
|
QH22
|
1.500
|
25
|
37.500
|
1.5
|
56.000
|
23.000
|
33.000
|
|
23.000
|
|
|
33.000
|
|
VII
|
Huyện Nam Đông
|
|
|
|
|
|
|
290.000
|
104.000
|
186.000
|
80.000
|
24.000
|
|
151.000
|
35.000
|
|
1
|
Bãi A Zông - xã Thượng Lộ
|
X= 1786753
Y= 577518
|
QH23
|
610
|
92
|
55.593
|
1.7
|
95.000
|
43.000
|
52.000
|
43.000
|
|
|
52.000
|
|
|
2
|
Bãi sau Trung tâm Y tế huyện - Thị trấn Khe Tre
|
X= 1788651
Y= 576047
|
QH24
|
425
|
75
|
31.675
|
1.8
|
57.000
|
15.000
|
42.000
|
15.000
|
|
|
42.000
|
|
|
3
|
Bãi Vườn tiêu - xã Hương Hòa
|
X= 1789071
Y= 574095
|
QH25
|
230
|
47
|
11.000
|
1.8
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
5.000
|
|
|
15.000
|
|
|
4
|
Bãi thôn Phú Thuận - xã Hương Giang
|
X= 1784749
Y= 573079
|
QH26
|
158
|
79
|
12.420
|
1.6
|
20.000
|
4.000
|
16.000
|
4.000
|
|
|
16.000
|
|
|
5
|
Bãi thôn La Vân - xã Thượng Nhật
|
X= 1785485
Y= 573302
|
QH27
|
250
|
49
|
12.264
|
1.7
|
21.000
|
6.000
|
15.000
|
6.000
|
|
|
15.000
|
|
|
6
|
Bãi cầu cây Xoài - xã Hương Phú
|
X= 1791243
Y= 577471
|
QH28
|
180
|
50
|
9.093
|
2.0
|
18.000
|
7.000
|
11.000
|
7.000
|
|
|
11.000
|
|
|
7
|
Bãi cầu Leno - Thị trấn Khe Tre
|
X= 1788651
Y= 576047
|
QH29
|
330
|
56
|
18.403
|
1.1
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
5.000
|
|
|
15.000
|
|
8
|
Bãi Quanh Hom - xã Hương Sơn
|
X= 1789100
Y= 572948
|
QH30
|
160
|
67
|
10.829
|
1.7
|
18.000
|
7.000
|
11.000
|
|
7.000
|
|
|
11.000
|
|
9
|
Bãi Ta Rí - xã Hương Hữu
|
X= 1782385
Y= 571776
|
QH31
|
120
|
55
|
6.698
|
1.6
|
11.000
|
6.000
|
5.000
|
|
6.000
|
|
|
5.000
|
|
10
|
Bãi A Rơn - xã Thượng Long
|
X= 1783091
Y= 568975
|
QH32
|
245
|
29
|
6.969
|
1.5
|
10.000
|
6.000
|
4.000
|
|
6.000
|
|
|
4.000
|
|
VIII
|
Huyện A Lưới
|
|
|
|
|
|
|
659.000
|
356.000
|
303.000
|
289.000
|
67.000
|
|
248.000
|
55.000
|
|
1
|
Bãi bồi thôn 1 và thôn 2 - xã Hồng Quảng
|
X=1798757
Y= 523465
|
QH33
|
1.200
|
145
|
126.500
|
1.7
|
215.000
|
116.000
|
99.000
|
116.000
|
|
|
99.000
|
|
|
2
|
Bãi bồi thôn 3 - xã Hồng Quảng
|
X=1798022
Y= 524278
|
QH34
|
970
|
56
|
52.710
|
1.7
|
90.000
|
52.000
|
38.000
|
52.000
|
|
|
38.000
|
|
|
3
|
Bãi bồi thôn 1 - xã Hồng Kim
|
X=1800115
Y= 522885
|
QH35
|
800
|
65
|
52.100
|
1.2
|
63.000
|
30.000
|
33.000
|
30.000
|
|
|
33.000
|
|
|
4
|
Bãi bồi thôn Lê Lộc 1 - xã Hồng Bắc
|
X=1799767
Y= 522391
|
QH36
|
500
|
54
|
26.200
|
1.8
|
47.000
|
28.000
|
19.000
|
28.000
|
|
|
19.000
|
|
|
5
|
Bãi bồi thôn 5 - xã Hồng Kim
|
X=1802793
Y= 522080
|
QH37
|
1.000
|
53
|
46.140
|
1.0
|
46.000
|
25.000
|
21.000
|
|
25.000
|
|
|
21.000
|
|
6
|
Bãi bồi thôn A Sam - xã Đông Sơn
|
X=1782819
Y= 535723
|
QH38
|
840
|
30
|
23.500
|
1.3
|
31.000
|
18.000
|
13.000
|
18.000
|
|
|
13.000
|
|
|
7
|
Bãi bồi thôn Pa Hy - xã Hồng Hạ
|
X=1802938
Y= 535276
|
QH39
|
680
|
37
|
23.500
|
1.3
|
31.000
|
5.000
|
26.000
|
5.000
|
|
|
26.000
|
|
|
8
|
Bãi bồi thôn A Sốc - xã Hồng Bắc
|
X=1799318
Y= 522918
|
QH40
|
620
|
43
|
29.300
|
1.1
|
32.000
|
19.000
|
13.000
|
|
19.000
|
|
|
13.000
|
|
9
|
Bãi bồi thôn Loa - xã Đông Sơn
|
X=1783673
Y= 535354
|
QH41
|
388
|
39
|
16.500
|
1.6
|
26.000
|
16.000
|
10.000
|
16.000
|
|
|
10.000
|
|
|
10
|
Bãi bồi thôn Đụt - xã Hồng Trung
|
X= 1804410
Y= 518999
|
QH42
|
370
|
45
|
19.700
|
1.5
|
30.000
|
18.000
|
12.000
|
|
18.000
|
|
|
12.000
|
|
11
|
Bãi bồi thôn Dùng - xã Hương Nguyên
|
X=1803011
Y= 541470
|
QH43
|
240
|
30
|
6.700
|
2.5
|
17.000
|
16.000
|
1.000
|
16.000
|
|
|
1.000
|
|
|
12
|
Bãi bồi thôn Ka Lô - xã A Roàng
|
X=1781001
Y= 541291
|
QH44
|
330
|
61
|
18.300
|
0.9
|
17.000
|
8.000
|
9.000
|
8.000
|
|
|
9.000
|
|
|
13
|
Bãi bồi thôn Chai - xã Đông Sơn
|
X=1781623
Y= 534164
|
QH45
|
195
|
32
|
6.300
|
1.4
|
9.000
|
2.000
|
7.000
|
|
2.000
|
|
|
7.000
|
|
14
|
Bãi bồi thôn Ta Rá - xã Hương Nguyên
|
X=1802175
Y= 541824
|
QH46
|
95
|
29
|
3.000
|
1.5
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
|
3.000
|
|
|
2.000
|
|
B
|
CÁT, SỎI LÒNG SÔNG
|
|
|
|
|
|
|
5.618.000
|
5.200.000
|
418.000
|
2.417.000
|
2.783.000
|
|
204.000
|
214.000
|
|
1
|
Sông Bồ gồm 02 đoạn sông:
|
|
|
|
|
|
|
2.611.000
|
2.480.000
|
131.000
|
991.000
|
1.489.000
|
|
51.000
|
80.000
|
|
a)
|
Đoạn lòng sông từ điểm cách lòng hồ thủy điện Hương Điền 6km đến cầu An Lỗ (cách cầu 500m)
|
X= 1828896
Y= 547385
|
QH47
|
6.500
|
30
|
195.000
|
5.0
|
975.000
|
926.000
|
49.000
|
370.000
|
556.000
|
|
19.000
|
30.000
|
|
b)
|
Đoạn lòng sông từ cầu An Lỗ (cách cầu 500m) đến ngã ba sông Hai Nhánh (Bác Vọng)
|
X= 1828896
Y= 547385
|
QH47
|
8.200
|
35
|
287.000
|
5.7
|
1.636.000
|
1.554.000
|
82.000
|
621.000
|
933.000
|
|
32.000
|
50.000
|
|
2
|
Sông Tả Trạch: đoạn sông từ khu vực cách cầu Tuần khoảng 2,6km đến bãi bồi thôn Thanh Vân - xã Dương Hoà - thị xã Hương Thuỷ
|
X= 1807172
Y= 566103
|
QH48
|
9.500
|
35
|
332.500
|
5.8
|
1.929.000
|
1.736.000
|
193.000
|
694.000
|
1.042.000
|
|
77.000
|
116.000
|
|
3
|
Sông Nước Ngọt (sông Bù Lu): Đoạn cát, sỏi lòng sông Nước Ngọt (sông Bù Lu) được khảo sát và đưa vào khai thác từ điểm cách cầu Nước Ngọt khoảng 1,6km trở về phía hạ nguồn của sông (tiếp giáp với xã Lộc Vĩnh)
|
X= 1801927
Y= 601559
|
QH49
|
2.000
|
15
|
30.000
|
2.0
|
60.000
|
56.000
|
4.000
|
56.000
|
|
|
4.000
|
|
|
4
|
Sông Ô Lâu: Đoạn sông khảo sát thuộc địa phận xã Phong Thu và thị trấn Phong Điền - huyện Phong Điền
|
X= 1835109
Y= 538067
|
QH50
|
7.200
|
19
|
136.800
|
3.0
|
410.000
|
381.000
|
29.000
|
129.000
|
252.000
|
|
11.000
|
18.000
|
|
5
|
Sông Truồi: từ cầu Khe Dài (cách cầu 200m) đi qua cầu Máng (cách 2 bên cầu 200m) và xuống khoảng 1,3km (cách cầu Truồi khoảng 1,4km)
|
X= 1802355
Y= 581394
|
QH51
|
4.500
|
30
|
135.000
|
4.5
|
608.000
|
547.000
|
61.000
|
547.000
|
|
|
61.000
|
|
|
C
|
CÁT NỘI ĐỒNG
|
|
|
|
|
|
|
18.370.000
|
18.370.000
|
|
90.000
|
|
18.280.000
|
|
|
|
I
|
Huyện Phong Điền, huyện Quảng Điền
|
|
|
|
|
|
|
11.466.000
|
11.466.000
|
|
|
|
11.466.000
|
|
|
|
1
|
Bãi cát xã Quảng Vinh, Quảng Thái, Quảng Lợi - huyện Quảng Điền và xã Phong Hiền - huyện Phong Điền
|
X= 1836216
Y= 547695
|
QH52
|
4.900
|
1.560
|
7.644.000
|
1.5
|
11.466.000
|
11.466.000
|
|
|
|
11.466.000
|
|
|
|
II
|
Huyện Phú Vang
|
|
|
|
|
|
|
1.814.000
|
1.814.000
|
|
|
|
1.814.000
|
|
|
|
1
|
Bãi cát xã Phú Xuân
|
X= 1824243
Y= 572186
|
QH53
|
1.120
|
1.080
|
1.209.600
|
1.5
|
1.814.000
|
1.814.000
|
|
|
|
1.814.000
|
|
|
|
III
|
Huyện Phú Lộc
|
|
|
|
|
|
|
90.000
|
90.000
|
|
90.000
|
|
|
|
|
|
1
|
Bãi Trằm - thôn Thủy Dương - xã Lộc Tiến
|
X= 1798304
Y= 603619
|
QH54
|
250
|
120
|
30.000
|
3.0
|
90.000
|
90.000
|
|
90.000
|
|
|
|
|
|
IV
|
Huyện Phong Điền
|
|
|
|
|
|
|
5.000.000
|
5.000.000
|
|
|
|
5.000.000
|
|
|
|
1
|
Bãi cát thôn Đức Phú - xã Phong Hòa
|
X= 1838395
Y= 540646
|
QH55
|
750
|
400
|
300.000
|
5.0
|
1.500.000
|
1.500.000
|
|
|
|
1.500.000
|
|
|
|
2
|
Bãi cát thôn Triều Dương - xã Phong Hiền
|
X= 1835505
Y= 546063
|
QH56
|
1.250
|
400
|
500.000
|
7.0
|
3.500.000
|
3.500.000
|
|
|
|
3.500.000
|
|
|
|
Каталог: admin -> upload -> newsnews -> Trung tâM ĐIỀU ĐỘ HỆ thống đIỆn quốc gianews -> KỲ HỌp thứ NĂM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 07, 08 và ngày 10, 11 tháng 12 năm 2012) LƯu hành nội bộ huế, tháng 12 NĂM 2012news -> Ủy ban thưỜng vụ quốc hội cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt namnews -> TỈnh thừa thiên huếnews -> KỲ HỌp thứ TÁM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 16, 17, 18 tháng 7 năm 2014) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2014news -> PHÁt biểu khai mạc kỳ họp bất thường lần thứ ba, HĐnd tỉnh khoá Vnews -> KỶ YẾu kỳ HỌp thứ MƯỜi lăM, HĐnd tỉnh khoá V nhiệm kỳ 2004 2011news -> HỘI ĐỒng nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt namnews -> KỲ HỌp thứ SÁU, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 17, 18, 19 tháng 7 năm 2013) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2013news -> TỜ trình về việc thành lập các thôn, tổ dân phố mới
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |