KẾ toán vốn bằng tiền I. YÊU cầU



tải về 1.8 Mb.
trang4/23
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.8 Mb.
#1825
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23

2.3.2.1. Tại KBNN huyện


Căn cứ chứng từ (Giấy nộp tiền vào tài khoản, Phiếu thu,... của đơn vị, Giấy báo Có từ ngân hàng chuyển về) hoàn trả số thuế giá trị gia tăng đã hoàn trả thừa, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1112, 1132, 1133, 3741, 3751, 3791, …

Có TK 3121 - Phải trả thuế GTGT hoàn trả thừa

Định kỳ, căn cứ số dư Có TK 3121, kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển tiền về KBNN tỉnh (GL):

Nợ TK 3121 - Phải trả thuế GTGT hoàn trả thừa

Có TK 3853 - LKB đi (LCC)


2.3.2.2. Tại KBNN tỉnh, thành phố

a) Căn cứ chứng từ của đơn vị hoàn trả số thuế giá trị gia tăng đã hoàn trả thừa, kế toán ghi tương tự như tại KBNN huyện.

b) Căn cứ Lệnh chuyển Có kiêm chứng từ phục hồi của KBNN quận, huyện về số thuế GTGT hoàn trả thừa, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3856 - LKB đến (LCC)

Có TK 3121 - Phải trả về thuế GTGT hoàn trả thừa

c) Định kỳ, căn cứ số dư Có TK 3121, kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển tiền về Sở Giao dịch KBNN, ghi (GL):

Nợ TK 3121 - Phải trả về thuế GTGT hoàn trả thừa

Có TK 3863 - LKB đi (LCC)

2.3.2.3. Tại Sở Giao dịch KBNN

Căn cứ Lệnh chuyển Có kiêm chứng từ phục hồi của KBNN tỉnh về số thuế giá trị gia tăng hoàn trả thừa đã thu hồi được, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3866 - LKB đến (LCC)

Có TK 3761 - TG của các quỹ (Quỹ hoàn thuế GTGT)

2.4. Kế toán hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN

Nguyên tắc:

- Việc bù trừ giữa các khoản thu NSNN được thực hiện đối với các khoản thuế được hoàn và các khoản thuế phải nộp giữa các sắc thuế khác nhau của cùng một đối tượng; việc bù trừ có thể được thực hiện trên cùng địa bàn hoặc giữa các địa bàn khác nhau.

- Cơ quan thu lập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN gửi KBNN nơi hoàn thuế và thông báo cho người nộp thuế biết.

- KBNN nhận Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN:

+ Thực hiện hạch toán hoàn trả thuế (đối với số tiền được hoàn trả).

+ Báo Nợ cho KBNN được hoàn trả hộ số thuế đã hoàn trả hộ.

+ Hoàn trả tiền cho người nộp tiền (nếu khoản thuế được hoàn lớn hơn khoản thuế phải nộp).

+ Báo Có số tiền phải nộp thu NSNN cho KBNN thu nợ thuế.

- Tại KBNN nơi người nộp thuế còn nợ nghĩa vụ thuế: hạch toán thu NSNN theo Lệnh chuyển Có kiêm chứng từ phục hồi.

2.4.1. Trường hợp hoàn trả thuế và thu nợ thuế thực hiện tại 1 đơn vị KBNN

2.4.1.1. Hạch toán hoàn trả thuế


Căn cứ số tiền được hoàn trả trên Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN của cơ quan thu, kế toán thực hiện:

- Trong năm ngân sách, kế toán ghi (TCS-TT):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế

- Trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách, kế toán chọn niên độ “Năm trước” và ghi (TCS-TT, ngày hiện tại):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Đồng thời (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế

- Trường hợp đã quyết toán ngân sách, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 8951 - Chi NS theo quyết định của cấp có thẩm quyền

Có TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế



2.4.1.2. Hạch toán hoàn trả thuế giá trị gia tăng

Căn cứ số tiền hoàn thuế giá trị gia tăng trên Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN của cơ quan thu, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1371 - TT quỹ hoàn thuế GTGT

Có TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế


2.4.1.3. Hạch toán thu nợ thuế


Căn cứ số tiền phải nộp thu NSNN trên Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN của cơ quan thu, kế toán ghi (TCS-TT):

Nợ TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải, phải trả về thuế

Có TK 7111 - Thu NSNN, hoặc

Có TK 3591, 3941, 3942, 3943, ...


2.4.1.4. Hạch toán số chênh lệch trả cho đối tượng nộp


Căn cứ số tiền chênh lệch còn lại được hoàn trả trên Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN, kế toán thực hiện:

- Trường hợp hoàn trả bằng tiền mặt, chuyển vào tài khoản của người nộp thuế mở tại ngân hàng, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP



Đồng thời (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, …

- Trường hợp hoàn trả vào tài khoản của người nộp thuế mở tại Kho bạc (GL):

Nợ TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế

Có TK 3751 - Tiền gửi của các tổ chức khác



2.4.1.5. Xử lý số dư TK 1371 - TT quỹ hoàn thuế GTGT

Định kỳ 05 ngày và ngày cuối cùng của tháng, căn cứ số dư TK 1371, kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển số đã chi hoàn thuế GTGT về Sở Giao dịch - KBNN, ghi (GL):

Nợ TK 3852, 3862

Có TK 1371 - TT quỹ hoàn thuế GTGT



(Cuối tháng, TK 1371 - TT quỹ hoàn thuế GTGT không còn số dư).

2.4.2. Trường hợp hoàn trả thuế và thu nợ thuế thực hiện tại 2 đơn vị KBNN


2.4.2.1. Tại KBNN thực hiện hoàn trả thuế

Căn cứ Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN của cơ quan thu, kế toán thực hiện:

- Hạch toán hoàn trả phần thuế thuộc phần Kho bạc phải hoàn trả, hoàn trả thuế GTGT, chuyển trả người nộp thuế phần chênh lệch còn lại, tương tự như điểm 2.4.1.4 nêu trên.

- Hoàn trả hộ KBNN khác, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3852, 3862

Có TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế

- Chuyển số phải nộp thu NSNN về KBNN khác, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế

Có TK 3853, 3863

(Trên Lệnh chuyển có phải ghi rõ nội dung khoản thu theo MLNSNN, mã số thuế, ...).

2.4.2.2. Tại KBNN thực hiện thu nợ thuế

Căn cứ Lệnh chuyển Có từ KBNN khác về số thu NSNN do KBNN thực hiện hoàn trả thuế chuyển đến, Chương trình thanh toán điện tử giao diện sang TCS-TT:

Nợ TK 3856, 3866 (LCC)

Có TK 7111 - Thu NSNN



2.4.2.3. Tại KBNN được hoàn trả hộ

Căn cứ Lệnh chuyển Nợ kiêm chứng từ phục hồi với nội dung hoàn trả hộ thu NSNN từ KBNN khác chuyển về, kế toán xử lý:

a) Trong năm ngân sách:

Chương trình TTĐT giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 3855, 3865

b) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách:

- Đối với khoản thu NSNN năm trước do cơ quan thu quản lý đã hạch toán thu NSNN, Chương trình thanh toán điện tử (TTĐT) giao diện sang TABMIS - GL và tự động sinh ra bút toán (GL):

Nợ TK 3858, 3868 LKB đến chờ xử lý (LCN)

Có TK 3855, 3865 - LKB đến (LCN)



(TTV chọn giao diện sang phân hệ sổ cái với phương án chờ xử lý trong ứng dụng TTĐT).

+ Tại TABMIS - GL, kế toán ghi:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3858, 3868 - LKB đến chờ xử lý (LCN)

+ Tại Chương trình TCS-TT, kế toán chọn niên độ “Năm trước” và ghi (TCS-TT, ngày hiện tại):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Đối với khoản thu NSNN không do cơ quan thu quản lý hoặc không hạch toán tại Chương trình TCS-TT (năm trước), xử lý như sau:

+ Tại kỳ hiện tại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác

Có TK 3855, 3865 (LCN)

+ Tại kỳ năm trước, kế toán tính chi tiết các khoản thu NSNN trước đó đã phân chia cho các cấp ngân sách để ghi giảm thu NSNN cho từng cấp ngân sách tương ứng tại kỳ năm trước (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 1399 - Phải thu trung gian khác



2.5. Kế toán hoàn trả hộ KBNN khác

- Căn cứ Lệnh hoàn trả các khoản thu NSNN của cơ quan thu ghi rõ tên KBNN khác tại cột “KBNN nơi thu NSNN”, kế toán xử lý:

+ Trường hợp người nộp thuế nhận tiền mặt hoặc có TKTG tại Ngân hàng, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 1393 - Phải thu trung gian hoàn trả thuế hộ KBNN khác

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Và áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, …

+ Trường hợp người nộp thuế có TKTG tại đơn vị KBNN, nơi KBNN hoàn trả hộ thuế hoặc KBNN khác, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1393 - Phải thu trung gian hoàn trả thuế hộ KBNN khác

Có TK 3751, 3853, 3863

- Sau khi hoàn trả khoản thu NSNN cho người nộp thuế, kế toán lập Lệnh chuyển Nợ và báo nợ về KBNN khác, ghi (GL):

Nợ TK 3852, 3862

Có TK 1393 - Phải thu trung gian hoàn trả thuế hộ KBNN khác

3. Kế toán điều chỉnh các khoản thu NSNN

3.1. Kế toán điều chỉnh các khoản thu giữa các niên độ ngân sách

3.1.1. Điều chỉnh từ thu NSNN năm nay sang thu NSNN năm trước

Căn cứ văn bản đề nghị của cơ quan Tài chính (Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN, Giấy điều chỉnh số liệu ngân sách) về việc điều chỉnh các khoản thu từ niên độ NS năm nay sang niên độ NS năm trước, kế toán thực hiện:

- Tại kỳ kế toán năm nay: kế toán điều chỉnh giảm thu NSNN theo tỷ lệ phân chia cho từng cấp ngân sách (GL hoặc TCS-TT):

Đỏ Nợ TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

Đỏ Có TK 7111 - Thu NSNN

- Tại kỳ năm trước, kế toán ghi (GL, ngày hiệu lực: ngày 31/12 năm trước) hoặc chọn niên độ “Năm trước” và ghi (TCS-TT, ngày hiện tại):

Nợ TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 7111 - Thu NSNN



3.1.2. Điều chỉnh từ thu NSNN năm trước sang thu NSNN năm nay

Căn cứ văn bản đề nghị của cơ quan Tài chính (Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN, Giấy điều chỉnh số liệu ngân sách) về việc điều chỉnh các khoản thu từ niên độ NS năm trước sang niên độ NS năm nay, kế toán thực hiện:

- Tại kỳ tháng 13 năm trước, kế toán ghi (GL - Ngày hiệu lực: ngày 31/12 năm trước) hoặc chọn niên độ “Năm trước” và ghi (TCS-TT, ngày hiện tại):

Đỏ Nợ TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

Đỏ Có TK 7111 - Thu NSNN

- Tại kỳ kế toán năm nay, kế toán ghi (GL hoặc TCS-TT):

Nợ TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 7111 - Thu NSNN



3.2. Kế toán điều chỉnh các khoản thu NSNN do ngân hàng chuyển thiếu, chuyển thừa

3.2.1. Trường hợp ngân hàng chuyển thiếu

- Đối với đơn vị KBNN tham gia hệ thống thông tin thu nộp thuế (TCS-TT) và đã thực hiện phối hợp thu NSNN với ngân hàng : Trên cơ sở dữ liệu điện tử về thu NSNN do ngân hàng chuyển đến, kế toán đơn vị KBNN đối chiếu số liệu trên Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN đã nhận được từ ngân hàng với dữ liệu tương ứng trong chương trình quản lý thu NSNN (TCS-TT) của KBNN đảm bảo khớp đúng các chỉ tiêu theo quy định tại Quyết định số 1027/QĐ-BTC, nếu ngân hàng chuyển thiếu, đề nghị ngân hàng truyền tiếp dữ liệu (phần chênh lệch thiếu), kế toán đơn vị KBNN thực hiện nhận về trên TCS-TT hạch toán theo quy định. Nếu sự cố đường truyền KBNN không thể nhận được phần chênh lệch thiếu thì KBNN theo dõi riêng phần chênh lệch đó để yêu cầu ngân hàng chuyển tiếp, KBNN hạch toán thu NSNN vào ngày giao dịch kế tiếp.

- Đối với đơn vị KBNN tham gia hệ thống thông tin thu nộp thuế (TCS-TT) nhưng chưa thực hiện phối hợp thu NSNN với ngân hàng: Căn cứ chứng từ thu NSNN (Giấy báo có, chứng từ in phục hồi, ...) bổ sung số tiền chuyển thiếu của Ngân hàng, kế toán hạch toán thủ công (trên GL hoặc TCS-TT) vào thu NSNN theo quy định hiện hành.

3.2.2. Trường hợp ngân hàng chuyển thừa

- Trường hợp ngân hàng đã thực hiện phối hợp thu NSNN với đơn vị KBNN:

+ Trường hợp ngân hàng thông báo chuyển tiền thừa trước khi Kho bạc hạch toán thu NSNN, căn cứ thông báo hoặc điện tra soát của ngân hàng về số tiền chuyển thừa kế toán hạch toán trên TCS-TT:

Nợ TK 1132, 1133, 3921, ... - TGNH, Thanh toán bù trừ

Có TK 3972 - Sai lầm Có trong TT khác (Số tiền NH chuyển thừa)

Cuối ngày TCS-TT giao diện sang GL, Kế toán lập Giấy chuyển tiền chuyển trả ngân hàng số thu NSNN do ngân hàng chuyển thừa và ghi (AP):

Nợ TK 3972 - Sai lầm Có trong thanh toán khác

Có TK 3392 - Phải trả trung gian AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian AP

Có TK 1132, 1133, 3921, ... - TGNH, TTBT

+ Trường hợp ngân hàng thông báo chuyển tiền thừa sau khi Kho bạc đã hạch toán thu NSNN, căn cứ thông báo hoặc điện tra soát của ngân hàng về số tiền chuyển thừa kế toán tạo Phiếu điều chỉnh trên TCS-TT :

Đen Có TK 3972 - Sai lầm Có trong thanh toán khác

Đỏ Có TK 7111 - Thu NSNN

Cuối ngày TCS-TT giao diện sang GL, Kế toán lập Giấy chuyển tiền chuyển trả ngân hàng số thu NSNN do ngân hàng chuyển thừa và ghi (AP):

Nợ TK 3972 - Sai lầm Có trong thanh toán khác

Có TK 3392 - Phải trả trung gian AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian AP

Có TK 1132, 1133, 3921, ... - TGNH, TTBT

- Đối với ngân hàng không hiện phối hợp thu NSNN với đơn vị KBNN có giao dịch thanh toán:Căn cứ thông báo hoặc điện tra soát của ngân hàng về số tiền chuyển thừa, kế toán lập Phiếu điều chỉnh sai lầm thực hiện điều chỉnh trên TCS-TT, ghi:

Đen Có TK 3972 - Sai lầm Có trong thanh toán khác

Đỏ Có TK 7111- Thu NSNN

Cuối ngày TCS-TT giao diện sang GL, Kế toán lập Giấy chuyển tiền chuyển trả ngân hàng số thu NSNN do ngân hàng chuyển thừa và ghi (AP):

Nợ TK 3972 - Sai lầm Có trong thanh toán khác

Có TK 3392 - Phải trả trung gian AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian AP

Có TK 1132, 1133, 3921, ... - TGNH, TTBT

3.3. Kế toán điều chỉnh khoản hoàn trả thu ngân sách có mã tỷ lệ phân chia thay đổi

Trường hợp hoàn trả các khoản thu NSNN năm trước có mã tỷ lệ phân chia thay đổi (theo quyết định của cấp thẩm quyền hoặc năm cuối cùng thời kỳ ổn định ngân sách): sau khi hạch toán giảm thu NSNN tại Chương trình TCS-TT và giao diện sang TABMIS - GL:

Căn cứ tỷ lệ phân chia thực tế so với tỷ lệ phân chia trước đó, kế toán lập Phiếu điều chỉnh và ghi (GL):

Đỏ Nợ TK 7111 - Thu NSNN (chi tiết cấp NS được chia theo tỷ lệ nhiều hơn thực tế)

Đen Nợ TK 7111 - Thu NSNN (chi tiết cấp NS được chia theo tỷ lệ nhỏ hơn thực tế)

Đồng thời thuyết minh Báo cáo theo cơ quan thu về các trường hợp điều chỉnh khoản thu trong phân hệ Sổ cái (GL).



  1. KẾ TOÁN CAM KẾT CHI

i. Nguyên tẮc

1. Cam kết chi thường xuyên là việc các đơn vị dự toán cam kết sử dụng dự toán chi ngân sách thường xuyên được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ dự toán được giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa đơn vị dự toán với nhà cung cấp. Giá trị của khoản cam kết chi là:

+ Đối với hợp đồng được thực hiện trong 1 năm ngân sách: Là số tiền mà NSNN sẽ cấp phát theo hợp đồng.

+ Đối với hợp đồng được thực hiện trong nhiều năm ngân sách: Là số tiền dự kiến bố trí cho hợp đồng đó trong năm từ nguồn vốn NSNN, đảm bảo trong phạm vi dự toán năm được duyệt và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi của hợp đồng đó.

- Cam kết chi đầu tư là việc các chủ đầu tư cam kết sử dụng dự toán vốn đầu tư được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ dự toán được giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa chủ đầu tư với nhà cung cấp. Giá trị của khoản cam kết chi đầu tư bằng số kinh phí dự kiến bố trí cho hợp đồng trong năm từ nguồn vốn NSNN, đảm bảo trong phạm vi kế hoạch vốn năm được duyệt và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi.

- Giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi là chênh lệch giữa giá trị của hợp đồng với tổng giá trị của các khoản đã cam kết chi cho hợp đồng đó (bao gồm cả số cam kết chi đã được thanh toán).

2. Dự toán còn được phép sử dụng: Là chênh lệch giữa dự toán ngân sách đã giao trong năm cho đơn vị với tổng số tiền của các khoản đã cam kết chi chưa được thanh toán và số tiền đã thanh toán trong năm (bao gồm cả số đã thanh toán và số đang tạm ứng).

3. Số cam kết chi (thường xuyên, đầu tư) là mã số do chương trình TABMIS tạo ra đối với từng khoản cam kết chi để theo dõi, quản lý khoản cam kết chi đó trên TABMIS.

4. Quản lý nhà cung cấp trong hệ thống

Thông tin của nhà cung cấp được quản lý trong hệ thống TABMIS, bao gồm: Tên nhà cung cấp, mã số nhà cung cấp, địa chỉ, số tài khoản ngân hàng của Nhà cung cấp….

Bộ phận nghiệp vụ KBNN có trách nhiệm quản lý thông tin của Nhà cung cấp trong TABMIS. Khi đơn vị sử dụng ngân sách gửi thông tin cam kết chi đến KBNN để xử lý, trường hợp thông tin nhà cung cấp chưa tồn tại, kế toán viên trình yêu cầu tạo mới (hoặc cập nhật) thông tin nhà cung cấp cho kế toán trưởng duyệt bên ngoài hệ thống. Nội dung về yêu cầu tạo mới (hoặc cập nhật) thông tin nhà cung cấp sau khi được phê duyệt gửi cho Bộ phận nghiệp vụ KBNN tạo/cập nhật thông tin nhà cung cấp trong TABMIS.

5. Nguyên tắc quản lý, kiểm soát cam kết chi:

5.1. Tất cả các khoản chi của ngân sách nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao dự toán đối với chi thường xuyên và chi đầu tư (gồm cả dự toán ứng trước), có hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ theo chế độ quy định và có giá trị hợp đồng theo mức quy định thì phải được quản lý, kiểm soát cam kết chi qua Kho bạc Nhà nước trừ các trường hợp cụ thể theo quy định hiện hành.

5.2. Các khoản cam kết chi ngân sách nhà nước phải được hạch toán bằng đồng Việt Nam; các khoản cam kết chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ được theo dõi theo nguyên tệ; đồng thời, được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ hàng tháng do Bộ Tài chính quy định để hạch toán cam kết chi. Các phân đoạn mã kế toán để hạch toán CKC phải ở mức chi tiết nhất.

5.3. Cam kết chi chỉ được thanh toán khi số tiền đề nghị thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng số tiền chưa được thanh toán của khoản cam kết chi đó.

Trường hợp số tiền đề nghị thanh toán lớn hơn số tiền còn lại chưa được thanh toán của khoản cam kết chi, thì trước khi làm thủ tục thanh toán cam kết chi, đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải đề nghị Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch điều chỉnh số tiền của khoản cam kết chi đó phù hợp với số tiền đề nghị thanh toán theo quy định.

5.4. Trong quá trình quản lý, kiểm soát, nếu phát hiện các khoản cam kết chi sai chế độ quy định hoặc các khoản dự toán để cam kết chi không được chuyển nguồn sang năm sau hoặc đơn vị dự toán, chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng tiếp, thì khoản cam kết chi sẽ được huỷ bỏ. Kho bạc Nhà nước thực hiện huỷ các khoản cam kết chi của đơn vị dự toán, chủ đầu tư theo chế độ quy định (đối với các khoản cam kết chi không được phép chuyển năm sau sử dụng tiếp) hoặc theo quyết định của cơ quan tài chính, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với các khoản cam kết chi sai quy định) hoặc đề nghị của đơn vị dự toán, chủ đầu tư (đối với các khoản cam kết chi mà đơn vị không có nhu cầu sử dụng tiếp).

6. Kế toán cam kết chi được thực hiện tại phân hệ quản lý cam kết chi (PO), ngày hiện tại, loại bút toán dự chi:

- Các khoản cam kết chi từ dự toán chính thức được giao trong năm: kế toán sử dụng tài khoản Chi ngân sách;

- Các khoản cam kết chi từ dự toán ứng trước: kế toán sử dụng tài khoản ứng trước đủ điều kiện thanh toán.

- Không hạch toán các khoản cam kết chi trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách.

II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

1. Kế toán cam kết chi thường xuyên

1.1. Hạch toán cam kết chi

Căn cứ Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước kèm với hợp đồng (bản giấy) do ĐVSDNS gửi đến, kế toán KBNN kiểm tra thông tin cam kết chi, nhập cam kết chi vào hệ thống TABMIS, ghi (PO):

- Đối với dự toán tạm cấp, dự toán chính thức, ghi:

Nợ TK 8113, 8123

Có TK 9798 - Quỹ dự chi

- Đối với dự toán ứng trước, ghi:

Nợ TK 1557, 1577

Có TK 9798 - Quỹ dự chi



1.2. Hủy bỏ cam kết chi

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi do ĐVSDNS gửi đến, kế toán Kho bạc kiểm tra thông tin đã nhập cam kết chi, hủy cam kết chi trên hệ thống TABMIS, ghi (PO):

- Đối với dự toán tạm cấp, dự toán chính thức, ghi :

Nợ TK 9798 - Quỹ dự chi

Có TK 8113, 8123

- Đối với dự toán ứng trước, ghi:

Nợ TK 9798 - Quỹ dự chi

Có TK 1557, 1577



2. Kế toán Cam kết chi đầu tư

2.1. Hạch toán cam kết chi

Căn cứ Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước kèm hợp đồng (bản giấy) do chủ đầu tư gửi đến, chuyên viên phòng (bộ phận) Kiểm soát chi NSNN kiểm tra thông tin cam kết chi, nhập cam kết chi vào hệ thống TABMIS, ghi (PO):

- Đối với dự toán chính thức, ghi:

Nợ TK 8211, 8251

Có TK 9798 - Quỹ dự chi

- Đối với dự toán ứng trước, ghi:

Nợ TK 1727, 1767

Có TK 9798 - Quỹ dự chi



2.2. Hủy bỏ cam kết chi

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi do chủ đầu tư gửi đến, chuyên viên phòng (bộ phận) Kiểm soát chi NSNN kiểm tra thông tin đã nhập cam kết chi, hủy cam kết chi trên hệ thống TABMIS, ghi (PO):

- Đối với dự toán chính thức, ghi :

Nợ TK 9798 - Quỹ dự chi

Có TK 8211, 8251

- Đối với dự toán ứng trước, ghi:

Nợ TK 9798 - Quỹ dự chi

Có TK 1727, 1767



3. Điều chỉnh cam kết chi

3.1. Trường hợp điều chỉnh thông tin hợp đồng ngoài thông tin về nhà cung cấp (theo yêu cầu của đơn vị hoặc do KBNN thực hiện sai)

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi chuyên viên phòng (bộ phận) Kiểm soát chi NSNN (đối với cam kết chi đầu tư), kế toán phòng (bộ phận) Kế toán nhà nước (đối với cam kết chi thường xuyên) kiểm tra và thực hiện điều chỉnh cho đơn vị:

- Bước 1: Thực hiện gỡ dành dự toán, ghi (theo thông tin cũ):

Nợ TK 9798 - Quỹ dự chi

Có TK 1557, 1727, 8113, 8211, 8251,…

- Bước 2: Cập nhật lại theo thông tin CKC cần điều chỉnh

Nợ TK 1557, 1727, 8113, 8211, 8251,…

Có TK 9798 - Quỹ dự chi



3.2. Trường hợp điều chỉnh thông tin về nhà cung cấp (theo yêu cầu của đơn vị hoặc do KBNN thực hiện sai)

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi, chuyên viên phòng (bộ phận) Kiểm soát chi NSNN (đối với cam kết chi đầu tư), kế toán phòng (bộ phận) Kế toán nhà nước (đối với cam kết chi thường xuyên) kiểm tra và thực hiện điều chỉnh cho đơn vị:

- Bước 1: Thực hiện hủy số dư CKC, ghi (theo thông tin cũ):

Nợ TK 9798 - Quỹ dự chi

Có TK 1557, 1727, 8113, 8211, 8251,…

- Bước 2: Nhập lại CKC theo thông tin CKC cần điều chỉnh

Nợ TK 1557, 1727, 8113, 8211, 8251,…

Có TK 9798 - Quỹ dự chi

Và thông báo lại số CKC mới cho ĐVSDNS.

3.3. Trường hợp điều chỉnh giảm số tiền cam kết chi

Căn cứ vào Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi, chuyên viên phòng (bộ phận) Kiểm soát chi NSNN (đối với cam kết chi đầu tư), kế toán phòng (bộ phận) Kế toán nhà nước (đối với cam kết chi thường xuyên) kiểm tra và thực hiện điều chỉnh cho đơn vị:

Trên phân hệ PO, tìm lại số CKC cần điều chỉnh giảm số tiền:

- Bước 1: Thực hiện gỡ dành dự toán, ghi:

Nợ TK 9798 - Quỹ dự chi (Số tiền CKC còn dư)

Có TK 1557, 1727, 8113, 8211, 8251,… (Số tiền CKC còn dư)

- Bước 2: Cập nhật số tiền CKC bằng đúng số tiền sau khi đã giảm theo yêu cầu, ghi:

Nợ TK 1557, 1727, 8113, 8211, 8251,… (Số tiền = Số tiền trước khi đề nghị giảm – số đề nghị giảm)

Có TK 9798 - Quỹ dự chi

3.4. Trường hợp điều chỉnh tăng số tiền cam kết chi

Căn cứ vào Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi, chuyên viên phòng (bộ phận) Kiểm soát chi NSNN (đối với cam kết chi đầu tư), kế toán phòng (bộ phận) Kế toán nhà nước (đối với cam kết chi thường xuyên) kiểm tra và thực hiện điều chỉnh cho đơn vị:

Trên phân hệ PO, tìm lại số CKC cần điều chỉnh tăng số tiền:

- Bước 1: Thực hiện gỡ dành dự toán, ghi:

Nợ TK 9798 - Quỹ dự chi (Số tiền CKC còn dư)

Có TK 1557, 1727, 8113, 8211, 8251,…(Số tiền CKC còn dư)

- Bước 2: Cập nhật số tiền CKC bằng đúng số tiền sau khi đã tăng theo đề nghị, ghi:

Nợ TK 1557, 1727, 8113, 8211, 8251,…(Số tiền = Số tiền trước khi đề nghị điều chỉnh tăng + số yêu cầu tăng)

Có TK 9798 - Quỹ dự chi

3.5. Trường hợp điều chỉnh CKC do thu hồi dự toán ứng trước

Căn cứ vào Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi, chuyên viên phòng (bộ phận) Kiểm soát chi NSNN (đối với cam kết chi đầu tư), kế toán phòng (bộ phận) Kế toán nhà nước (đối với cam kết chi thường xuyên) kiểm tra và thực hiện điều chỉnh cho đơn vị:

Trên phân hệ PO, tìm lại số CKC cần điều chỉnh do thu hồi dự toán ứng trước:

- Bước 1: Thực hiện gỡ dành dự toán, ghi:

Nợ TK 9798 - Quỹ dự chi

Có TK 1557, 1727 (Thông tin CKC từ dự toán ứng trước)

- Bước 2: Cập nhật tài khoản CKC theo dự toán chính thức được phân bổ, ghi:

Nợ TK 8113, 8211, 8251,… (Thông tin CKC từ dự toán chính thức)

Có TK 9798 - Quỹ dự chi

3.6. Trường hợp điều chỉnh CKC do sai các phân đoạn mã hạch toán

Căn cứ vào Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi, chuyên viên phòng (bộ phận) Kiểm soát chi NSNN (đối với cam kết chi đầu tư), kế toán phòng (bộ phận) Kế toán nhà nước (đối với cam kết chi thường xuyên) kiểm tra và thực hiện điều chỉnh cho đơn vị:

Trên phân hệ PO, tìm lại số CKC cần điều chỉnh do sai các phân đoạn mã hạch toán:

- Bước 1: Thực hiện gỡ dành dự toán, ghi:

Nợ TK 9798 - Quỹ dự chi

Có TK 1557, 1727, 8113, 8211, 8251 (Thông tin CKC từ phân đoạn mã hạch toán sai)

- Bước 2: Cập nhật tài khoản CKC theo phân đoạn mã đúng, ghi:

Nợ TK 1557, 1727, 8113, 8211, 8251,… (Thông tin CKC từ phân đoạn mã đúng)

Có TK 9798 - Quỹ dự chi



tải về 1.8 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương