KẾ toán vốn bằng tiền I. YÊU cầU


Kế toán tiền gửi có kỳ hạn



tải về 1.8 Mb.
trang3/23
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.8 Mb.
#1825
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23

2.2. Kế toán tiền gửi có kỳ hạn


Căn cứ chứng từ kế toán (Giấy nộp tiền vào tài khoản, Giấy báo Có của ngân hàng,...), kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1212, 1213, 1219, ...

Có TK 1112, ...

2.3. Kế toán tiền gửi chuyên thu

- Căn cứ Bảng kê Giấy nộp tiền vào NSNN do NHTM nơi ủy nhiệm thu gửi đến, kế toán ghi (trên TCS-TT và giao diện vào TABMIS-GL):

Nợ TK 1153, 1154, 1155,…

Có TK 7111, 3511, 3949,…

- Nhận được giấy báo Có của NHNN trên địa bàn hoặc NHTM TW của hệ thống ngân hàng thực hiện ủy nhiệm thu về số tiền thu qua TK chuyên thu, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1134, 1135, 3921, 3931, …

Có 1153, 1154, 1155,…

2.4. Kế toán lãi tiền gửi và phí thanh toán bằng đồng Việt Nam

2.4.1. Tại KBNN huyện


- Căn cứ Giấy báo Có về lãi tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133, 1212, 1213, ...

Có TK 3713 - Tiền gửi khác (TKTG của đơn vị KBNN)

- Căn cứ Giấy báo Nợ về số phí thanh toán qua ngân hàng, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3713 - Tiền gửi khác (TKTG của đơn vị KBNN)

Có TK 1132, 1133, ...


Trường hợp Ngân hàng không trực tiếp báo Nợ số phí thanh toán qua Ngân hàng, căn cứ Bảng kê tính phí thanh toán do Ngân hàng chuyển đến, kế toán kiểm tra, xác nhận số phí phải trả và chuyển về bộ phận Tài vụ của đơn vị KBNN; căn cứ Uỷ nhiệm chi chuyển tiền của bộ phận Tài vụ, kế toán ghi (AP):


Nợ TK 3713 - Tiền gửi khác (TKTG của đơn vị KBNN)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133, ...

- Cuối tháng, căn cứ Ủy nhiệm chi của bộ phận Tài vụ chuyển số chênh lệch lãi và phí dịch vụ thanh toán về KBNN tỉnh, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3713 - Tiền gửi khác

Có TK 3853 - Liên kho bạc đi (LCC)



2.4.2. Tại Phòng Giao dịch

- Căn cứ Giấy báo Có về lãi tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133, 1212, 1213 ...

Có TK 3999 - Phải trả khác (Chi tiết theo ngân hàng ngân hàng)

Đồng thời báo Có về KBNN tỉnh, ghi (GL):

Nợ TK 3999 - Phải trả khác (Chi tiết lãi tiền gửi ngân hàng)

Có TK 3853 - LKB đi (LCC)

Trường hợp Ngân hàng không trực tiếp báo Nợ số phí thanh toán qua Ngân hàng, căn cứ Bảng kê tính phí thanh toán do Ngân hàng chuyển đến kế toán kiểm tra, ghi:


Nợ TK 1339 - Các khoản phải thu khác về HĐNV KBNN (chi tiết phí dịch vụ thanh toán)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133, ...

Kế toán gửi xác nhận số phí phải trả và gửi về bộ phận Tài vụ của đơn vị KBNN đề nghị chuyển số phí thanh toán mà phòng giao dịch đã trả cho ngân hàng.

Căn cứ LCC kiêm chứng từ phục hồi chuyển tiền của bộ phận Tài vụ, kế toán ghi (GL):


Nợ TK 3856 - LKB LCC nội tỉnh đến

Có TK 1339 - Các khoản phải thu khác về HĐNV KBNN (chi tiết phí dịch vụ thanh toán)



2.4.3. Tại KBNN tỉnh

- Căn cứ Giấy báo Có về lãi tiền gửi ngân hàng, Giấy báo Nợ phí dịch vụ thanh toán qua ngân hàng: kế toán thực hiện tương tự như KBNN huyện.

- Căn cứ Lệnh chuyển Có về số chênh lệch lãi tiền gửi, phí dịch vụ thanh toán từ KBNN huyện hoặc số lãi tiền gửi ngân hàng từ phòng Giao dịch chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3856 - Liên kho bạc đến (LCC)

Có TK 3713 - Tiền gửi khác (TKTG của đơn vị KBNN)

- Căn cứ Lệnh chuyển Nợ về số phí dịch vụ thanh toán từ phòng Giao dịch chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3713 - Tiền gửi khác (TKTG của đơn vị KBNN)

Có TK 3855 - Liên kho bạc đến (LCN)

- Căn cứ Uỷ nhiệm chi của phòng Tài vụ chuyển số chênh lệch lãi tiền gửi và phí dịch vụ thanh toán về Sở Giao dịch, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3713 - Tiền gửi khác (TKTG của đơn vị KBNN)

Có TK 3863 - Liên kho bạc đi (LCC)

2.4.4. Tại Sở Giao dịch

- Căn cứ Giấy báo Có về lãi tiền gửi ngân hàng, Giấy báo Nợ phí dịch vụ thanh toán qua ngân hàng: kế toán thực hiện tương tự như KBNN tỉnh, KBNN huyện.

- Căn cứ Lệnh chuyển Có số chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng, phí dịch vụ thanh toán từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3866 - Liên kho bạc đến (LCC)

Có TK 3713 - Tiền gửi khác (TKTG của đơn vị KBNN).

3. Kế toán trong trường hợp đơn vị lĩnh tiền mặt tại ngân hàng

- Căn cứ Giấy rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi, Giấy rút dự toán ngân sách, Giấy rút vốn đầu tư của đơn vị đã được kiểm soát thanh toán theo chế độ, kế toán lập séc lĩnh tiền mặt để đơn vị sang ngân hàng thương mại lĩnh tiền mặt (đồng thời hướng dẫn đơn vị lập 02 liên Bảng kê nộp séc thanh toán qua NHTM) và xử lý như sau:

+ Trường hợp đơn vị trích TKTG mở tại KBNN, rút dự toán ngân sách (khoản chi NSNN không có cam kết chi), kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3711, 3712, 8111, 8211, 1513, ...

Có TK 3911 - Phải trả về séc thanh toán qua ngân hàng

+ Trường hợp đơn vị rút dự toán ngân sách (khoản chi NSNN có cam kết chi), kế toán ghi (AP):

Nợ TK 8211, 1513, ...

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 3911 - Phải trả về séc thanh toán qua ngân hàng

(Kế toán chọn phương thức thanh toán Phải trả về séc thanh toán qua NHTM).

- Căn cứ chứng từ báo nợ (Bảng kê nộp séc thanh toán qua ngân hàng) từ NHTM chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3911 - Phải trả về séc thanh toán qua ngân hàng (chi tiết theo mã ĐVQHNS)

Có TK 1132, 1133, ...

(Sau ngày 31/12 hàng năm, TK 3911 - Phải trả về séc thanh toán qua ngân hàng không còn số dư).



Chương II

KẾ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
A. KẾ TOÁN THU NGÂN SÁCH

I. YÊU CẦU

1. Việc phản ánh trên tài khoản thu NSNN phải tuyệt đối chấp hành chế độ quản lý tập trung các khoản thu NSNN qua KBNN; các khoản thu NSNN phát sinh năm nào được hạch toán vào thu NSNN năm đó; các khoản thu thuộc ngân sách năm trước nếu nộp vào năm sau, được hạch toán vào ngân sách năm sau.

2. Kế toán thu NSNN được hạch toán bằng đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ; các khoản thu NSNN bằng ngoại tệ (loại ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng nhà nước) được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố hàng tháng (tỷ giá hạch toán); việc chuyển số thu NSNN bằng ngoại tệ về KBNN cấp trên được thực hiện theo cơ chế điều hòa vốn.

Các khoản thu NSNN bằng hiện vật, bằng ngày công lao động được quy đổi ra đồng Việt Nam theo giá hiện vật, giá ngày công lao động được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại thời điểm phát sinh để hạch toán thu NSNN.

Ngoài ra, kế toán thu NSNN còn hạch toán chi tiết theo mã cơ quan thu (Mã ĐVQHNS của cơ quan thu) và tính chất khoản thu:

- Các khoản thu trong cân đối ngân sách được hạch toán chi tiết theo mã Chương, mã nội dung kinh tế (mục thu trong cân đối).

- Các khoản tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách được hạch toán chi tiết theo mã Chương 160, 560, 760, 860 (Các quan hệ khác của ngân sách) và mã nội dung kinh tế (mục tạm thu chưa đưa vào cân đối NSNN) tương ứng.

3. Mã tỷ lệ phân chia được thiết lập tại Chương trình TCS-TT để phân chia các khoản thu NSNN theo từng cấp ngân sách khi giao diện sang Chương trình TABMIS - GL; Trưởng phòng Kế toán nhà nước KBNN tỉnh, thành phố và Sở Giao dịch có trách nhiệm khai báo ánh xạ các mã tài khoản kế toán tại Chương trình TCS-TT sang Chương trình TABMIS - GL.

4. Các khoản thu NSNN do cơ quan thu trực tiếp quản lý được hạch toán chi tiết tại Chương trình trình ứng dụng thu theo dự án Hiện đại hóa thu NSNN của Bộ Tài chính (TCS-TT) để giao diện sang phân hệ sổ cái (TABMIS - GL); các khoản thu NSNN do cơ quan khác quản lý được thực hiện tại phân hệ sổ cái; một số khoản thu NSNN được hạch toán tại phân hệ quản lý thu (TABMIS - AR) khi có hướng dẫn bằng văn bản của KBNN.

- Các khoản thu chưa đủ điều kiện hạch toán thu NSNN được hạch toán vào TK 3580 - Chờ xử lý các khoản thu chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN và lập Thư tra soát gửi cơ quan thuế, hải quan, cơ quan khác (gọi chung là cơ quan thu); căn cứ trả lời Thư tra soát của cơ quan thu, kế toán hạch toán chuyển vào Thu NSNN.

- Các khoản thu NSNN theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền được hạch toán qua tài khoản Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền trước khi chuyển vào tài khoản Thu NSNN và phải thực hiện ngay trong ngày.

- Các khoản thu NSNN (ngân sách năm nay hoặc ngân sách năm trước) đã hạch toán sai tại Chương trình TCS-TT phải được điều chỉnh tại Chương trình TCS-TT nhằm cung cấp dữ liệu đầy đủ, chính xác cho cơ quan thu.

- Cuối ngày làm việc, các đơn vị KBNN truyền đầy đủ số liệu thu NSNN theo từng mã số thuế, tên người nộp thuế, kỳ thuế, số tờ khai Hải quan,…cho cơ quan thu theo quy định hiện hành.

5. Căn cứ hoàn trả các khoản thu NSNN

- Đối với thuế giá trị gia tăng: Cơ quan thuế lập Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN gửi KBNN đồng cấp; căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN, KBNN hoàn trả cho đối tượng được hưởng và báo Nợ về Sở Giao dịch - KBNN để hạch toán chi quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng của Tổng cục Thuế.

- Đối với các khoản thu do cơ quan cơ quan thu (thuế, hải quan) trực tiếp quản lý: trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN của cơ quan thu, KBNN kiểm tra, đối chiếu mẫu dấu, chữ ký đảm bảo tính pháp lý của Lệnh và hoàn trả thuế cho đối tượng nộp.

- Đối với trường hợp hoàn trả các khoản thu không do cơ quan thu trực tiếp quản lý: trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN, KBNN kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của Lệnh hoàn trả và chứng từ nộp tiền trước đó, nếu phù hợp thì hoàn trả cho người được hoàn trả và lưu 1 liên bản sao chứng từ nộp tiền (bản chính trả lại cho người được hoàn trả), nếu không phù hợp thì đề nghị người được hoàn trả hoặc cơ quan có thẩm quyền bổ sung, hoàn chỉnh.

6. Kế toán hoàn trả các khoản thu NSNN do cơ quan thu trực tiếp quản lý được hạch toán tại Chương trình TCS-TT và ghi giảm số thu NSNN (ghi Nợ tài khoản thu NSNN).

6.1. Các khoản thu NSNN được hoàn trả (trừ thuế thu nhập các nhân, thuế giá trị gia tăng)

- Trong năm ngân sách và trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách: KBNN hạch toán giảm thu theo từng cấp ngân sách và mục lục NSNN của các khoản đã thu.

- Sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách: KBNN hạch toán chi NSNN theo từng cấp ngân sách, số tiền tương ứng với tỷ lệ phân chia khoản thu cho từng cấp ngân sách trước đó và ghi vào tài khoản 8951 - Chi ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền (mã ĐVQHNS: 0000000).

6.2. Các khoản thuế TNCN được hoàn trả:

- Trong năm ngân sách và trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách: KBNN ghi giảm thu NSNN; trường hợp số thu thuế TNCN trên địa bàn tại thời điểm hoàn trả không đủ để ghi giảm thu ngân sách (do khoản thuế TNCN được nộp tại KBNN khác): Kế toán hạch toán chi ngân sách số tiền chênh lệch thiếu (tương tự như hoàn trả khoản thu sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách).

(Các đơn vị KBNN không thực hiện báo Nợ về KBNN khác đối với số thuế TNCN đã hoàn trả cho người nộp thuế).

- Trường hợp hoàn trả thuế TNCN bằng hình thức giảm thu NSNN, nhưng số thu thuế TNCN trên địa bàn tại thời điểm hoàn trả không đủ để hoàn thuế, thì KBNN hạch toán chi ngân sách để hoàn trả phần chênh lệch (như trường hợp hoàn trả khoản thu sau thời gian chỉnh lý quyết toán);

- Trường hợp tại địa phương có phân chia khoản thu thuế TNCN cho ngân sách trung ương và ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã) thì khi hoàn trả sẽ phân bổ khoản hoàn trả để hạch toán giảm thu (hoặc chi) ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh theo nguyên tắc: ngân sách cấp tỉnh chịu trách nhiệm hoàn trả toàn bộ phần ngân sách địa phương được hưởng (gồm cả ngân sách tỉnh, huyện, xã);

- Sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách: KBNN hạch toán chi NSNN; trường hợp thuế TNCN được phân chia cho NSTW và NSĐP, khi hoàn trả sẽ phân bổ khoản hoàn trả để hạch toán chi NSTW và NSĐP theo nguyên tắc ngân sách cấp tỉnh chịu trách nhiệm hoàn trả toàn bộ phần NSĐP được hưởng.

6.3. Các khoản thuế giá trị gia tăng

Các đơn vị KBNN hoàn trả cho người nộp thuế và định kỳ báo Nợ về KBNN cấp trên.



(Nghiệp vụ hoàn trả thuế giá trị gia tăng không phát sinh tại KBNN quận, huyện).

7. Hàng tháng, KBNN lập Báo cáo hoàn trả khoản thu NSNN gửi cơ quan tài chính đồng cấp về số hoàn thuế trên địa bàn, bao gồm toàn bộ số hoàn thuế của các cấp ngân sách.



II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

1. Kế toán thu NSNN

1.1. Kế toán thu NSNN bằng đồng Việt Nam

1.1.1. Kế toán thu thuế, thu tiền phạt, phí và lệ phí



1.1.1.1. Trường hợp thu trực tiếp tại Kho bạc

a) Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN, Bảng kê biên lai kèm Giấy nộp tiền vào NSNN, Giấy nộp trả kinh phí của đơn vị, Bảng kê nộp thuế, Giấy báo Có của ngân hàng, ... kế toán ghi (TCS-TT):

Nợ TK 1112, 1113, 1132, 1133, 1134, ...

Có TK 7111, 3591, 3941, 3942, ...

(Bút toán trên giao diện sang TABMIS - GL theo mã tài khoản đã hạch toán tại TCS-TT).

b) Căn cứ UNC, Bảng kê nộp thuế, ...trích tài khoản tạm thu, tạm giữ của cơ quan thu để chuyển tiền vào thu NSNN, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3591, 3941, 3942, 3949, ...

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Đồng thời ghi (TCS-TT):

Nợ TK 3591, 3941, 3942, 3949, ...

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

c) Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN, Giấy rút dự toán ngân sách, Giấy rút vốn đầu tư (khoản chi NSNN không có cam kết chi) để nộp thu NSNN, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3711, 3712, 3721, 3741, 8113, 8123, ...

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Đồng thời ghi (TCS-TT):

Nợ TK 3711, 3712, 3721, 8113, 8123, ...

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

d) Căn cứ Giấy rút dự toán NSNN, Giấy rút vốn đầu tư (khoản chi NSNN có cam kết chi) để nộp thu NSNN, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 8113, 8123, ...

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời ghi (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 3399 – Phải trả trung gian khác

(Kế toán chọn phương thức –phải trả trung gian khác).

Đồng thời ghi (TCS-TT):

Nợ TK 8113, 8123, ...

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 7111 - Thu NSNN

đ) Căn cứ Lệnh chuyển Có về các khoản thu NSNN, tạm thu, tạm giữ do cơ quan thu trực tiếp quản lý, kế toán xử lý:

- Trường hợp đã đủ thông tin để hạch toán vào thu NSNN hoặc tạm thu, tạm giữ: Chương trình thanh toán điện tử (TTĐT) sẽ giao diện trực tiếp sang Chương trình TCS-TT bút toán sau:

Nợ TK 3856, 3866 - LKB đến (LCC)

Có TK 7111 - Thu NSNN, hoặc

Có TK 3511, 3512, 3591, 3941, 3942, 3943,... (Mã ĐVQHNS)

- Trường hợp chưa đủ thông tin để hạch toán vào thu NSNN, Chương trình thanh toán điện tử (TTĐT) sẽ giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 3856, 3866 - LKB đến (LCC)

Có TK 3859, 3869 - LKB đến chờ xử lý (LCC)

+ Kế toán lập Thư tra soát gửi cơ quan thu (Thuế, Hải quan hoặc cơ quan khác) và ghi (TCS-TT):

Nợ TK 3859, 3869 - LKB đến chờ xử lý (LCC)

Có TK 3581, 3582, 3589

- Căn cứ Thư tra soát của cơ quan thu, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3581, 3582, 3589

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Đồng thời ghi (TCS-TT):

Nợ TK 3581, 3582, 3589

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên được giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

e) Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư có nội dung và số tiền khấu trừ thuế GTGT (ghi tại cột “Nộp thuế”), kế toán xử lý:

- Tại Chương trình TABMIS:

+ Trường hợp khoản chi không có cam kết chi, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8211, 8221, ...

Có TK 3969 - Khấu trừ phải thu, phải trả khác

+ Trường hợp khoản chi có cam kết chi, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 8211, 8221, ...

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 3969 - Khấu trừ phải thu, phải trả khác

(Kế toán chọn phương thức thanh toán Khấu trừ phải thu, phải trả khác).

- Tại Chương trình TCS-TT, kế toán ghi:

Nợ TK 3969 - Khấu trừ phải thu, phải trả khác

Có TK 7111- Thu NSNN

Bút toán trên được giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 3969 - Khấu trừ phải thu, phải trả khác

Có TK 7111 - Thu NSNN

- Đối với số thuế chuyển về KBNN khác (địa bàn chủ đầu tư mở tài khoản khác với địa bàn có công trình xây dựng), kế toán xử lý:

+ Trường hợp khoản chi không có cam kết chi, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8211, 8221, ...

Có TK 3969 - Khấu trừ phải thu, phải trả khác

+ Trường hợp khoản chi có cam kết chi, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 8211, 8221, ...

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 3969 - Khấu trừ phải thu, phải trả khác

(Kế toán chọn phươngthức thanh toán Khấu trừ phải thu, phải trả khác).

+ Sau đó, ghi (GL):

Nợ TK 3969 - Khấu trừ phải thu, phải trả khác

Có TK 3853, 3863 - LKB đi (LCC)

(Thanh toán viên sửa lại thông tin số hiệu tài khoản, tên đơn vị chuyển tiền và chi tiết MLNSNN của khoản thu NSNN).

f) Trường hợp thu hộ KBNN khác (cả thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông)

- Căn cứ Bảng kê nộp thuế, Giấy nộp tiền vào NSNN (kèm chứng từ liên quan, nếu có), Giấy báo Có từ Ngân hàng chuyển về ghi nội dung thu hộ KBNN khác hoặc thu phạt VPHC trong lĩnh vực trật tự ATGT, kế toán ghi (TCS-TT):

Nợ TK 1112, 1132, 1133, ...

Có TK 3999 - Phải trả khác (chi tiết theo mã ĐVQHNS)

(Tài khoản 3999 được mở chi tiết theo mã ĐVQHNS; các khoản thu hộ KBNN khác có thể được hạch toán trực tiếp tại TABMIS - GL)

- Kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển số thu phạt vi phạm hành chính về Sở Tài chính hoặc số thu hộ về KBNN khác, ghi (GL):

Nợ TK 3999 - Phải trả khác (chi tiết theo mã ĐVQHNS)

Có TK 3853, 3863 - LKB đi (LCC)

g) Trường hợp đơn vị rút dự toán ngân sách trong thời gian chỉnh lý quyết toán để nộp thu NSNN:

- Trường hợp khoản chi NSNN không có cam kết chi

+ Tại kỳ năm trước, kế toán ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 8113, 8123, 8211, …

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

+ Tại kỳ năm nay, kế toán ghi (TCS-TT, ngày hiện tại):

Nợ TK 8113, 8123, 8211, ...

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

- Trường hợp khoản chi NSNN có cam kết chi

+ Tại kỳ năm trước, kế toán ghi (AP, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 8113, 8123, 8211, ...

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

+ Tại kỳ năm nay:

Áp thanh toán (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 3399 – Phải trả trung gian khác(Kế toán chọn phương thức thanh toán Phải trả trung gian khác).

Đồng thời ghi (TCS-TT):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 7111 - Thu NSNN

h) Đối với khoản thu NSNN ghi nội dung nộp theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền: Kế toán thực hiện theo tiết 1.1.3 dưới đây.



1.1.1.2. Trường hợp KBNN phối hợp thu với Ngân hàng thương mại

- Căn cứ dữ liệu thu NSNN, tạm thu, tạm giữ do cơ quan thu quản lý (gọi chung là thu NSNN) từ NHTM truyền về, kế toán vào Chương trình TCS-TT nhận số thu NSNN (Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN); đồng thời căn cứ Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN, kế toán ghi (TCS-TT):

Nợ TK 1133, 1134, ...

Có TK 7111, 3591, 3941, 3942, 3949, 3521, 3522, ...

- Đối với các chứng từ chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN, kế toán ghi (TCS-TT):

Nợ TK 1133, 1134, ...

Có TK 3581, 3582, 3589 - Chờ xử lý các khoản thu chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN

Đồng thời lập 02 liên Thư tra soát: 01 liên lưu kèm Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN; 01 liên gửi cơ quan thu.

- Căn cứ trả lời Thư tra soát của cơ quan thu, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3581, 3582, 3589 - Chờ xử lý các khoản thu chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Đồng thời ghi (TCS-TT):

Nợ TK 3581, 3582, 3589 - Chờ xử lý các khoản thu chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên tại TCS-TT được giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

1.1.1.3. Trường hợp KBNN mở tài khoản chuyên thu tại NHTM

a) Căn cứ dữ liệu thu NSNN, tạm thu, tạm giữ do cơ quan thu quản lý từ NHTM, nơi KBNN mở TKTG chuyên thu truyền về, kế toán vào Chương trình TCS-TT nhận số thu NSNN:

Căn cứ Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN, kế toán ghi (TCS-TT):

Nợ TK 1153, 1154, ... - TKTG chuyên thu

Có TK 7111, 3591, 3941, 3942, 3949, ...

Đối với các chứng từ chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN, kế toán ghi (TCS-TT):

Nợ TK 1153, 1154, ...- TKTG chuyên thu

Có TK 3581, 3582, 3589 - Chờ xử lý các khoản thu chưa đủ thông tin

hạch toán thu NSNN

Đồng thời lập 02 liên Thư tra soát: 01 liên lưu kèm Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN; 01 liên gửi cơ quan thu.

b) Căn cứ Giấy báo có từ Ngân hàng chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133, 3921, ...

Có TK 1153, 1154, ...- TKTG chuyên thu

- Trường hợp NHTM đã lập chứng từ chuyển số thu NSNN về Ngân hàng nhà nước (NHNN), nhưng vì lý do bất khả kháng không thể truyền dữ liệu hoặc không truyền đủ dữ liệu thu NSNN sang KBNN, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133, 3921, ...

Có TK 3999 - Phải trả khác (Chi tiết NHTM)

(Kế toán theo dõi, đối chiếu số liệu với NHTM nhằm đảm bảo số liệu thu của ngày hôm trước được truyền về Kho bạc vào ngày làm việc tiếp theo).

- Trường hợp NHTM truyền dữ liệu thu NSNN sau thời điểm “cut off time” về KBNN trong cùng ngày giao dịch, kế toán thực hiện theo tiết a nêu trên.

c) Căn cứ trả lời Thư tra soát của cơ quan thu, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3581, 3582, 3589 - Chờ xử lý các khoản thu chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Đồng thời ghi (TCS-TT):

Nợ TK 3581, 3582, 3589 - Chờ xử lý các khoản thu chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên tại TCS-TT được giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

1.1.2. Kế toán một số khoản thu khác

1.1.2.1. Kế toán thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

Kế toán tham chiếu phần D, Chương II, Phụ lục IV của Công văn này.



1.1.2.2. Kế toán thu chuyển nguồn

Kế toán tham chiếu phần D, Chương II, Phụ lục IV của Công văn này.



1.1.2.3. Kế toán thu từ quỹ dự trữ tài chính

Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (đối với NSTW), Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với NSĐP) về việc sử dụng Quỹ dự trữ tài chính để bổ sung cân đối ngân sách và Giấy nộp tiền vào NSNN của cơ quan tài chính, kế toán xử lý:

a) Trường hợp thu từ quỹ dự trữ tài chính bằng đồng Việt Nam, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5611 - Quỹ DTTC bằng đồng Việt Nam

Có TK 7921 - Thu từ Quỹ DTTC (TM 4751 - Thu huy động Quỹ DTTC)

b) Trường hợp thu từ quỹ DTTC bằng ngoại tệ, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5612 - Quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán)

Có TK 7921 - Thu từ Quỹ DTTC (TM 4751 - Thu huy động Quỹ DTTC, tỷ giá hạch toán)

c) Căn cứ văn bản của cấp có thẩm quyền về giá trị hiện vật được quy ra đồng Việt Nam chuyển vào Quỹ DTTC và Giấy nộp tiền vào NSNN của cơ quan tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5613 - Quỹ DTTC bằng hiện vật khác

Có TK 7921 - Thu từ Quỹ DTTC (TM 4751 - Thu huy động Quỹ

DTTC)


1.1.2.4. Kế toán thu kết dư ngân sách

Kế toán tham chiếu phần F, Chương II, Phụ lục IV của Công văn này.



1.1.2.5. Kế toán thu viện trợ

Kế toán tham chiếu phần E, Chương II, Phụ lục IV của Công văn này.



1.1.2.6. Kế toán thu chênh lệch tỷ giá

a) Kế toán thu chênh lệch tỷ giá hối đoái

Cuối ngày 31/12 hàng năm: căn cứ số dư Có TK 5421 (chênh lệch tỷ giá tăng), kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển vào thu ngân sách, ghi (GL):

Nợ TK 5421 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản mục tiền tệ

Có TK 7111 - Thu NSNN (Mã cấp NS: 1)

b) Kế toán thu chênh lệch giữa giá bán thực tế trái phiếu và mệnh giá trái phiếu

Cuối ngày 31/12 hàng năm: căn cứ số chênh lệch khi giá bán thực tế trái phiếu cao hơn mệnh giá trái phiếu, kế toán lập Phiếu chuyển khoản vào thu NSNN, ghi (GL):

Nợ TK 5431 - Chênh lệch giá phát hành trái phiếu

Có TK 7111 - Thu NSNN (Mã cấp NS: 1)



1.1.2.7. Kế toán thu chênh lệch lãi tiền gửi

Đối với các khoản lãi phát sinh trên tài khoản tạm ứng, tài khoản tiền gửi (tài khoản đặc biệt) của Chủ dự án mở tại Ngân hàng (thuộc nguồn thu của NSNN): khi kết thúc dự án, căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN của Chủ dự án, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133, 1134, 3921,….

Có TK 7111 - Thu NSNN (Mã cấp NS: 1)

Đồng thời gửi 1 liên bản sao Giấy nộp tiền vào NSNN cho Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại.

Lưu ý:

Lãi tiền gửi của các đơn vị KBNN mở tài khoản tiền gửi tại các ngân hàng (Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng thương mại) không hạch toán vào thu NSNN, mà hạch toán vào tài khoản tiền gửi của chính đơn vị KBNN đó.



1.1.2.8. Kế toán xử lý tiền thừa không rõ nguyên nhân chờ xử lý

Căn cứ văn bản xử lý của Giám đốc các đơn vị KBNN về việc xử lý chuyển số tiền thừa không rõ nguyên nhân vào thu NSNN, kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL):

Nợ TK 3199 - Các tài sản thừa khác chờ xử lý

Có TK 7111 - Thu NSNN (Mã cấp NS: 1)



1.1.3. Kế toán thu NSNN theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền

Căn cứ chứng từ ghi rõ nội dung nộp thu NSNN theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền (kiểm toán nhà nước, thanh tra tài chính, thanh tra chính phủ, cơ quan có thẩm quyền khác), kế toán xử lý:



1.1.3.1. Trong năm ngân sách

a) Đối với Giấy nộp tiền vào NSNN, Uỷ nhiệm chi, …

- Tại Chương trình TABMIS, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1112, 1132, 3751, …

Có TK 3521, 3522, 3523, 3529

- Tại Chương trình TCS-TT, kế toán ghi:

Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang Chương trình TABMIS - GL:

Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529

Có TK 7111 - Thu NSNN

b) Đối với Giấy rút dự toán ngân sách, Giấy rút vốn đầu tư (khoản chi không có cam kết chi), … kế toán xử lý:

- Tại Chương trình TABMIS, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1513, 8113, 8116, …

Có TK 3521, 3522, 3523, 3529

- Tại Chương trình TCS-TT, kế toán ghi:

Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang Chương trình TABMIS-GL:

Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529

Có TK 7111 - Thu NSNN

1.1.3.2. Trong thời gian chỉnh lý quyết toán

a) Đối với Giấy nộp tiền vào NSNN, Uỷ nhiệm chi,…nộp thu NSNN theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền: kế toán thực hiện tương tự như điểm a, tiết 1.1.3.1 nêu trên.

b) Đối với Giấy rút dự toán ngân sách, Giấy rút vốn đầu tư (khoản chi không có cam kết chi), … kế toán xử lý:

- Tại kỳ năm trước, kế toán ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 8113, 8123, 8211, …

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

- Tại kỳ năm nay, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3521, 3522, 3523, 3529

Đồng thời ghi (chương trình TCS-TT, ngày hiện tại):

Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang Chương trình TABMIS - GL:

Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529

Có TK 7111 - Thu NSNN

1.1.4. Kế toán thu hồi các khoản chi NSNN khi quyết toán ngân sách nhà nước đã phê duyệt

- Trường hợp đơn vị nộp bằng tiền mặt, chuyển khoản từ ngân hàng hoặc KBNN khác chuyển về, kế toán ghi (TCS-TT):

Nợ TK 1112, 1132, 1133, ...

Có TK 7111 - Thu NSNN (TM 4902 - Thu hồi các khoản chi năm trước)

- Trường hợp đơn vị rút dự toán để nộp trả, căn cứ Giấy rút dự toán NSNN, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1513, 1516, 8123, 8126, ... (TM 7702 - Chi hoàn trả các khoản phát sinh năm trước)

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Tại TCS-TT, kế toán ghi:

Nợ TK 1513, 1516, 8123, 8126, ...

Có TK 7111 - Thu NSNN (TM 4902 - Thu hồi các khoản chi năm trước).

Bút toán trên giao diện sang Chương trình TABMIS - GL:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN (TM 4902 - Thu hồi các khoản chi năm trước)

1.1.5. Kế toán các khoản tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách

1.1.5.1. Các khoản tạm thu thuế của các đơn vị, các tổ chức, cá nhân theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Trong quá trình sản xuất, kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ thu nộp NSNN, một số đơn vị, doanh nghiệp có nghĩa vụ tạm ứng cho ngân sách số thuế phải nộp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, kế toán xử lý như sau:

a) Tạm ứng thu NSNN

- Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133, …

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 160, 560, 760

tương ứng, mục 0001)

- Trường hợp thu hộ KBNN khác, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133, …

Có TK 3999 - Phải trả khác

Đồng thời lập Lệnh chuyển Có chuyển tiền về KBNN khác và ghi (GL):

Nợ TK 3999 - Phải trả khác

Có TK 3853, 3863 - Liên kho bạc đi - (LCC)

- Tại KBNN được thu hộ khoản tạm ứng thu NSNN: căn cứ Lệnh thanh toán đến, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3856, 3866 - Liên kho bạc đến - (LCC)

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 160, 560, 760

tương ứng, mục 0001)

b) Chuyển số tạm thu NSNN vào thu NSNN

Căn cứ Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN của ngưòi nộp tiền hoặc cơ quan thu, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 160, 560, 760 tương

ứng, mục 0001)

Có TK 7111 (Chi tiết theo MLNSNN)



1.1.5.2. Kế toán tạm ứng Quỹ dự trữ tài chính

a) Tạm ứng Quỹ dự trữ tài chính để bù đắp thiếu hụt tạm thời cho NSNN (theo quy định tại Khoản 7, Điều 59 - Luật NSNN), kế toán xử lý:

(1) Tạm ứng quỹ dự trữ tài chính bằng đồng Việt Nam:

- Căn cứ văn bản của cấp có thẩm quyền về tạm ứng quỹ dự trữ tài chính và Giấy nộp tiền vào NSNN của cơ quan tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5611 - Quỹ DTTC bằng VNĐ

Có TK 5616 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng VNĐ

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 1353 - Phải thu quỹ DTTC bằng VNĐ

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ

DTTC)


- Căn cứ văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hoàn trả tạm ứng quỹ dự trữ tài chính, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5616 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng VNĐ

Có TK 5611 - Quỹ DTTC bằng VNĐ

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC)

Có TK 1353 - Phải thu quỹ DTTC bằng VNĐ

(2) Tạm ứng quỹ dự trữ tài chính bằng ngoại tệ (trường hợp có phát sinh):

- Căn cứ văn bản của cấp có thẩm quyền về tạm ứng quỹ dự trữ tài chính bằng ngoại tệ và Giấy nộp tiền vào NSNN của cơ quan tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5612 - Quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán)

Có TK 5617 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán)

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 1354 - Phải thu quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán)

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC, tỷ giá hạch toán)

- Căn cứ văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hoàn trả tạm ứng quỹ dự trữ tài chính bằng ngoại tệ, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5617 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán)

Có TK 5612 - Quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán)

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC, số

nguyên tệ quy ra VNĐ tại thời điểm tạm ứng quỹ DTTC)

Nợ TK 5422 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản nợ bằng ngoại tệ (trường

hợp tỷ giá hạch toán tăng)

Có TK 1354 - Phải thu quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán)

Hoặc (GL):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC, số

nguyên tệ quy ra VNĐ tại thời điểm tạm ứng quỹ DTTC)

Có TK 5422 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản nợ bằng ngoại tệ

(trường hợp tỷ giá hạch toán giảm)

Có TK 1354 - Phải thu quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán)

(3) Tạm ứng quỹ dự trữ tài chính bằng hiện vật khác:

- Căn cứ văn bản của cấp có thẩm quyền về tạm ứng quỹ dự trữ tài chính bằng hiện vật khác và Giấy nộp tiền vào NSNN của cơ quan tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5613 - Quỹ DTTC bằng hiện vật khác

Có TK 5618 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng hiện vật khác

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 1353 - Phải thu quỹ DTTC bằng VNĐ

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài CĐ NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC)

- Căn cứ văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hoàn trả tạm ứng quỹ dự trữ tài chính, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5618 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng hiện vật khác

Có TK 5613 - Quỹ DTTC bằng hiện vật khác

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC)

Có TK 1353 - Phải thu quỹ DTTC bằng VNĐ

b) Tạm ứng Quỹ dự trữ tài chính cho các đơn vị khác

- Căn cứ văn bản của cấp có thẩm quyền về tạm ứng quỹ dự trữ tài chính và Uỷ nhiệm chi của cơ quan tài chính, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 1353 - Phải thu quỹ DTTC bằng VNĐ

Có TK 3392 – Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán:

Nợ TK 3392 – Phải trả trung gian - AP

Có TK 1133, 1134, …



Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 5611 - Quỹ DTTC bằng VNĐ

Có TK 5616 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng VNĐ

- Căn cứ Giấy báo có về việc hoàn trả tạm ứng quỹ dự trữ tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1133, 1134, ….

Có TK 1353 - Phải thu quỹ DTTC bằng VNĐ



Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 5616 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng VNĐ

Có TK 5611 - Quỹ DTTC bằng VNĐ

1.1.5.3. Xử lý các khoản tạm thu NSNN sau ngày 31/01 năm sau

Sau ngày 31/01 năm sau, căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của cơ quan Tài chính chuyển số tạm thu ngoài cân đối ngân sách từ kỳ năm trước sang kỳ năm nay, kế toán ghi (GL):

- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách

Có TK 1399 - Phải thu trung gian khác

- Tại kỳ năm nay:

Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách



1.2. Kế toán thu NSNN bằng ngoại tệ

1.2.1. Tại KBNN huyện

1.2.1.1. Trường hợp thu NSNN không phân chia cho ngân sách huyện

Đối với các khoản thu NSNN bằng ngoại tệ không phân chia cho ngân sách cấp huyện:

- Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt ngoại tệ, kế toán lập Phiếu nhập kho và ghi (GL):

Nợ TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho.

- Định kỳ 5 ngày 1 lần và vào ngày cuối tháng, căn cứ Lệnh chuyển số thu NSNN bằng ngoại tệ của Giám đốc đơn vị KBNN huyện, kế toán lập Phiếu xuất kho và chuyển toàn bộ chứng từ liên quan đến thu NSNN bằng ngoại tệ về KBNN tỉnh, ghi (GL):

Có TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho.



1.2.1.2. Trường hợp thu NSNN có phân chia cho ngân sách huyện

Đối với các khoản thu NSNN bằng ngoại tệ có phân chia cho ngân sách cấp huyện:

- Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN bằng ngoại tệ, kế toán lập Phiếu nhập kho và ghi (GL):

Nợ TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho.

- Căn cứ Lệnh xuất bán ngoại tệ của Giám đốc đơn vị KBNN huyện, kế toán lập Phiếu xuất kho và ghi (GL):

Có TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho; đồng thời chuyển số ngoại tệ sang Ngân hàng.

- Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về số tiền do bán ngoại tệ, kế toán ghi (TCS-TT và giao diện sang TABMIS - GL):

Nợ TK 1132, 1133, 1134, …

Có TK 7111 - Thu NSNN

1.2.2. Tại KBNN tỉnh

1.2.2.1. Trường hợp KBNN tỉnh mở tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ tại ngân hàng

a) Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN bằng ngoại tệ tiền mặt (gồm cả ngoại tệ nhận từ KBNN huyện đối với khoản thu NSNN bằng ngoại tệ nhưng không phân chia cho NS huyện), kế toán ghi(TCS-TT):

Nợ TK 1122 - Tiền mặt bằng ngoại tệ

Có TK 7111 - Thu NSNN

- Định kỳ, căn cứ số ngoại tệ về thu NSNN bằng ngoại tệ, kế toán lập Phiếu chi, nộp vào NH nơi KBNN mở tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ và ghi (GL):

Nợ TK 1172 - Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ

Có TK 1122 - Tiền mặt bằng ngoại tệ

- Căn cứ Giấy nộp tiền vào tài khoản có xác nhận của ngân hàng, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1142, 1143, 1144, …- Tiền gửi NH bằng ngoại tệ

Có TK 1172 - Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ

b) Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về khoản thu NSNN bằng ngoại tệ, kế toán ghi (TCS-TT):

Nợ TK 1142, 1143, 1144, … - Tiền gửi NH bằng ngoại tệ

Có TK 7111 - Thu NSNN

c) Định kỳ, căn cứ Lệnh điều chuyển vốn bằng ngoại tệ, kế toán lập Uỷ nhiệm chi chuyển số thu NSNN bằng ngoại tệ về Sở Giao dịch - KBNN và ghi (GL):

Nợ TK 3814 - Điều chuyển vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng ngoại tệ

Có TK 1142, 1143, 1144, …- Tiền gửi NH bằng ngoại tệ



1.2.2.2. Trường hợp KBNN tỉnh không có tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ tại ngân hàng

- Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN bằng ngoại tệ (gồm cả ngoại tệ thu tại KBNN tỉnh và ngoại tệ do KBNN huyện chuyển về), kế toán lập Phiếu nhập kho và ghi (GL):

Nợ TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho.

- Căn cứ Lệnh xuất bán ngoại tệ của Giám đốc đơn vị KBNN tỉnh, kế toán lập Phiếu xuất kho và ghi (GL):

Có TK 9933 - Ngoại tệ TM trong kho; đồng thời chuyển số ngoại tệ sang NH

- Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về số tiền do bán ngoại tệ, kế toán ghi (TCS-TT):

Nợ TK 1132, 1133, 1134, …

Có TK 7111 - Thu NSNN



1.2.3. Tại Sở Giao dịch

- Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN bằng ngoại tệ, Giấy báo Có từ ngân hàng về khoản thu NSNN bằng ngoại tệ, kế toán ghi (GL hoặc TCS-TT):

Nợ TK 1142, 1143, 1144, … - Tiền gửi NH bằng ngoại tệ

Có TK 7111 - Thu NSNN

- Căn cứ Giấy báo Có số ngoại tệ từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1142, 1143, 1144, … - Tiền gửi NH bằng ngoại tệ

Có TK 3814 - Thanh toán vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng ngoại tệ.

2. Kế toán hoàn trả các khoản thu NSNN

2.1. Kế toán hoàn trả các khoản thu NSNN (trừ thuế GTGT, thuế TNCN)

2.1.1. Trong năm ngân sách

a) Căn cứ Lệnh hoàn trả các khoản thu NSNN, kế toán xử lý:

(1) Đối với khoản thu NSNN do cơ quan thu quản lý đã hạch toán thu NSNN tại Chương trình TCS-TT, kế toán ghi (TCS-TT):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Đối với khoản thu NSNN không do cơ quan thu quản lý hoặc không hạch toán tại Chương trình TCS-TT, kế toán tính chi tiết các khoản thu NSNN trước đó đã phân chia cho các cấp ngân sách để ghi giảm thu NSNN cho từng cấp ngân sách tương ứng (GL):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Đối với khoản hoàn trả hộ KBNN khác, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1393 - Phải thu trung gian hoàn trả hộ KBNN khác

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

(2) Sau đó hoàn trả cho người nộp tiền:

+ Trường hợp người nộp thuế nhận tiền mặt hoặc có tài khoản tại Ngân hàng, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Và áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, …

+ Trường hợp người nộp thuế mở tài khoản tiền gửi tại các đơn vị KBNN, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3751 - TG của các tổ chức, cá nhân

Có TK 3853, 3863 - LKB đi ( (LCC))

(3) Đối với khoản hoàn trả hộ KBNN khác, sau khi thanh toán cho người nộp thuế, kế toán thực hiện báo Nợ về KBNN khác, ghi (GL):

Nợ TK 3852, 3862 - LKB đi (LCN)

Có TK 1393 - Phải thu trung gian hoàn trả hộ KBNN khác

b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ kiêm chứng từ phục hồi với nội dung hoàn trả hộ thu NSNN từ KBNN khác chuyển về, Chương trình TTĐT giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 3855, 3865 - LKB đến (LCN)



2.1.2. Trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách

a) Căn cứ Lệnh hoàn trả các khoản thu NSNN, kế toán xử lý:

(1) Đối với khoản thu NSNN do cơ quan thu quản lý đã hạch toán thu NSNN tại Chương trình TCS-TT, kế toán chọn niên độ “Năm trước” và ghi (TCS-TT, ngày hiện tại):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Đối với khoản thu NSNN không do cơ quan thu quản lý hoặc không hạch toán tại Chương trình TCS-TT (năm trước), kế toán tính chi tiết các khoản thu NSNN trước đó đã phân chia cho các cấp ngân sách để ghi giảm thu NSNN cho từng cấp ngân sách tương ứng tại kỳ năm trước (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Đối với khoản hoàn trả hộ KBNN khác, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1393 - Phải thu trung gian hoàn trả hộ KBNN khác

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

(2) Đồng thời thanh toán cho người nộp thuế:

- Trường hợp người nộp thuế nhận tiền mặt hoặc có TKTG tại Ngân hàng, kế toán ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Và áp thanh toán (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, …

- Trường hợp người nộp thuế mở tài khoản tiền gửi tại KBNN hoặc đơn vị KBNN khác, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3751 - TG của các tổ chức, cá nhân

Có TK 3853, 3863 - LKB đi - (LCC)

(3) Đối với khoản hoàn trả hộ KBNN khác, sau khi thanh toán cho người nộp thuế, kế toán thực hiện báo Nợ về KBNN khác, ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3852, 3862 - LKB đi (LCN)

Có TK 1393 - Phải thu trung gian hoàn trả hộ KBNN khác

(Trên Lệnh chuyển Nợ ghi rõ nội dung “Hoàn trả khoản thu NSNN thuộc niên độ năm trước”).

b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ kiêm chứng từ phục hồi với nội dung hoàn trả hộ thu NSNN từ KBNN khác chuyển về, kế toán xử lý:

- Đối với khoản thu NSNN năm trước do cơ quan thu quản lý đã hạch toán thu NSNN, Chương trình thanh toán điện tử (TTĐT) giao diện sang TABMIS - GL và tự động sinh ra bút toán (GL):

Nợ TK 3858, 3868 - LKB đến chờ xử lý (LCN)

Có TK 3855, 3865 - LKB đến (LCN)

(TTV chọn giao diện sang phân hệ sổ cái với phương án chờ xử lý trong ứng dụng TTĐT).

+ Tại TABMIS - GL, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3858, 3868

+ Tại Chương trình TCS-TT, kế toán chọn niên độ “Năm trước” và ghi (TCS-TT, ngày hiện tại):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Đối với khoản thu NSNN không do cơ quan thu quản lý hoặc không hạch toán tại Chương trình TCS-TT (năm trước):

+ Kế toán tính chi tiết các khoản thu NSNN trước đó đã phân chia cho các cấp ngân sách để ghi giảm thu NSNN cho từng cấp ngân sách tương ứng tại kỳ năm trước (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 1399 - Phải thu trung gian khác

+ Kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác

Có TK 3855, 3865



2.1.3. Sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách:

a) Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN, kế toán xử lý:

- Trường hợp hoàn trả bằng tiền mặt, hoặc chuyển trả vào tài khoản của người nộp tiền mở tại ngân hàng ngân hàng, kế toán ghi (TCS):

Nợ TK 8951 - Chi NS theo QĐ của cấp có thẩm quyền (chi tiết mục 7650)

Có TK 1392 - Phải thu trung gian – AR

Trên AP:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian – AR

Có TK 3392 – Phải trả trung gian AP

Đồng thời (AP)

Nợ TK 3392 – Phải trả trung gian AP Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, …

- Trường hợp người nộp thuế mở tài khoản tiền gửi tại các đơn vị KBNN, kế toán ghi (TCS):

Nợ TK 8951 - Chi NS theo QĐ của cấp có thẩm quyền (chi tiết mục 7650)

Có TK 1392 - Phải thu trung gian – AR

Đồng thời trên GL

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian – AR

Có TK 3751 - TG của các tổ chức, cá nhân

Có TK 3853, 3863

- Trường hợp hoàn trả hộ KBNN khác, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1393 - Phải thu trung gian hoàn trả hộ KBNN khác

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Đồng thời báo lập báo Nợ về KBNN khác, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3852, 3862

b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ kiêm chứng từ phục hồi với nội dung hoàn trả hộ thu NSNN từ KBNN khác chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8951 - Chi NS theo quyết định của cấp có thẩm quyền

Có TK 3855, 3865

2.2. Kế toán hoàn trả thuế TNCN

2.2.1 Trong năm ngân sách và trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách

- Kế toán hạch toán tương tự như nội dung 2.1.1 và 2.1.2 nêu trên nhưng không thực hiện báo Nợ KBNN khác phần hoàn trả hộ.



Lưu ý:

Trường hợp tại thời điểm hoàn trả thuế cho đối tượng nộp thuế, mục TNCN tại KBNN hoàn trả thu NSNN không đủ để ghi giảm thu NSNN (không đủ để ghi Nợ TK 7111), kế toán xử lý:

+ Ghi giảm thu NSNN bằng đúng số KBNN đã hạch toán thu NSNN mục thuế TNCN.

+ Phần chênh lệch giữa số phải hoàn trả và số đã ghi giảm thu NSNN được ghi vào tài khoản 8951 - Chi NS theo quyết định của cấp có thẩm quyền.



2.2.2. Sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách

Kế toán hạch toán tương tự như nội dung 2.1.3 nêu trên.



2.3. Kế toán hoàn thuế giá trị gia tăng

2.3.1. Kế toán hoàn thuế giá trị gia tăng

2.3.1.1. Tại Sở Giao dịch KBNN

- Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8951 - Chi ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền (cấp 1)

Có TK 3761 - TG của các quỹ (Quỹ hoàn thuế GTGT)

- Căn cứ Lệnh chuyển Nợ kiêm chứng từ phục hồi về số đã chi hoàn thuế giá trị gia tăng của KBNN tỉnh, thành phố chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1371 - TT quỹ hoàn thuế GTGT

Có TK 3865 - LKB đến (LCN)

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3761 - TG của các quỹ (Quỹ hoàn thuế GTGT)

Có TK 1371 - TT quỹ hoàn thuế GTGT

Trường hợp số dư TK 3761 không đủ để thanh toán số đã chi hoàn thuế giá trị gia tăng do KBNN tỉnh, thành phố báo Nợ về, Sở Giao dịch - KBNN lập văn bản đề nghị Bộ Tài chính cấp bổ sung Quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng vào TK 3761; sau khi TK 3761 có số dư, kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển từ TK 1371 sang TK 3761 (GL):

Nợ TK 3761 - Tiền gửi của các quỹ (Quỹ hoàn thuế GTGT)

Có TK 1371 - TT quỹ hoàn thuế GTGT


2.3.1.2. Tại KBNN tỉnh, thành phố


Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN của cơ quan thuế, kế toán xử lý:

- Trường hợp hoàn trả cho đối tượng thụ hưởng mở tài khoản tại Ngân hàng, hoặc bằng tiền mặt, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 1371 - TT quỹ hoàn thuế GTGT

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP



Đồng thời áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, …

- Trường hợp hoàn trả cho đối tượng thụ hưởng mở tài khoản tại KBNN - nơi KBNN hoàn trả, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1371 - TT quỹ hoàn thuế GTGT

Có TK 3751 - Tiền gửi của các tổ chức cá nhân

- Trường hợp hoàn trả cho đối tượng thụ hưởng mở tài khoản tại KBNN khác, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1371 - TT quỹ hoàn thuế GTGT

Có TK 3853, 3863 - LKB đi (LCC)

- Định kỳ 05 ngày và vào ngày cuối cùng của tháng, căn cứ số dư TK 1371, kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ số đã chi hoàn thuế GTGT về Sở Giao dịch - KBNN, ghi (GL):

Nợ TK 3862 - LKB đi (LCN)

Có TK 1371 - TT quỹ hoàn thuế GTGT



(Cuối tháng TK 1371 tại KBNN tỉnh, thành phố không còn số dư).

2.3.2. Kế toán thuế GTGT hoàn trả thừa


tải về 1.8 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương