KỲ thi hsg năm họC 2014 – 2015 MÔn thi: ltth đỐi tưỢNG: ysđK 17 phần chọn mộT ĐÁP ÁN ĐÚNG


BỆNH TNXH (60 test: gồm 60 MCQ và 0 TF)



tải về 455.49 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích455.49 Kb.
#30052
1   2   3

BỆNH TNXH (60 test: gồm 60 MCQ và 0 TF)
Xác định sự tương ứng giữa biểu hiện lâm sàng về biến chứng xuất huyết tiêu hóa trong bệnh thương hàn :

* Đau bụng dữ dội.

* Phân màu bã cà phê lẫn ít máu.

* Tiếng tim mờ, mạch nhanh nhỏ.

* Thân nhiệt hạ.
Xác định sự tương ứng giữa biểu hiện lâm sàng về biến chứng thủng ruột trong bệnh thương hàn :

* Đau bụng dữ dội.

* Phân màu bã cà phê lẫn ít máu.

* Tiếng tim mờ, mạch nhanh nhỏ.

* Thân nhiệt hạ.
Xác định sự tương ứng giữa thời gian diễn biến lâm sàng với chế độ ăn của bệnh nhân thương hàn trở về bình thường là:

* Khi bệnh nhân đang sốt

* Khi bệnh nhân hết sốt < 7 ngày

* Khi bệnh nhân hết sốt >7 ngày.

* Khi bệnh nhân được ra viện.
Tìm ý sai về tình trạng bệnh lý tại ruột trong bệnh tả là:

* Phù nề niêm mạc ruột.

* Viêm, hoại tử niêm mạc ruột.

* Xung huyết niêm mạc ruột.

* Kích thích niêm mạc ruột tăng đào thải nước và clo,..
Triệu chứng quan trọng nhất để phát hiện tình trạng mất n­ước của bệnh nhân tả là:

* Tím môi và đầu chi.

* Ỉa chảy nhiều lần.

* Nôn nhiều lần.

* Mạch nhanh, huyết áp hạ.
Nguyên tắc không áp dụng trong điều trị bệnh tả là:

* Bù nước điện giải sớm , nhanh, đầy đủ và theo dõi sát.

* Dùng kháng sinh diệt phảy khuẩn tả.

* Trong khu vực có dịch: mọi trường hợp ỉa chảy phải được xử lý như tả.

* Tích cực cầm nôn và cầm ỉa cho bệnh nhân.
Chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân tả là:

* Nhịn ăn đến khi hết đi ngoài.

* Sau 3-4 giờ bù nước phải cho bệnh nhân ăn uống bình thường ( khi đã hết nôn).

* Sau 3-4 giờ bù nước phải cho bệnh nhân ăn cháo muối.

* Sau 3-4 giờ bù nước phải cho bệnh nhân ăn khô và kiêng tanh.
Biến chứng sớm nhất của bệnh lỵ trực khuẩn là:

* Sốc do mất nước mất điện giải

*Thủng ruột

*Sa trực tràng

*Suy dinh dưỡng (do giảm đạm).
Đường lây ít gặp trong bệnh lỵ amip là:

* Tiêu hóa.

* Tình dục đồng tính luyến ái.

* Hô hấp.

* Máu.
Minh 4 tuổi đến khám vì có sốt nhẹ và nổi ban. Cháu bị bệnh đã được 2 ngày. Khám thấy Minh có nhiều ban màu hồng và mụn nước nổi trên ban màu hồng . Sau khám BS chẩn đoán Minh bị tay chân miệng . Căn cứ chính để BS chẩn đoán cho cháu Minh là :

* Mụn nước ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, đầu, mặt, cổ hơi lõm giữa.

* Mụn nước chứa dịch đục, lõng bõng, đau nhức xung quanh có quầng đỏ

* Mụn nước chứa dịch trong ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, đầu gối, mông nhưng không có ở da đầu.

*Mụn nước ở toàn thân và niêm mạc, rải rác có ban mày đay, ngứa nhiều.
Bệnh tay chân miệng độ 2 chủ yếu là biểu hiện biến chứng về :

* Tổn thương da và niêm mạc

* Thần kinh

* Tuần hoàn

* Hô hấp.
Mầm bệnh hay gặp nhất gây nên nhiễm khuẩn- nhiễm độc thức ăn là:

* Nhóm Salmonella nhưng không gây ra bệnh thương hàn và phó thương hàn

* Do tụ cầu

* Clostridium Perfningens, Clotridium Botulinum.,

* E. Coli,...
Hội chứng không gặp ở bệnh cúm thể điển hình là:

* Hội chứng nhiễm virus

* Hội chứng đau.

* Hội chứng hô hấp.

* Hội chứng nhiễm trùng.
Hội chứng bao giờ cũng có trong bệnh cúm là:

* Hội chứng nhiễm virus

* Hội chứng đau.

* Hội chứng hô hấp.

* Tất cả các ý trên.
Biến chứng hay gặp nhất của bệnh cúm là:

* Viêm phế quản, viêm phổi

* Viêm họng.

*Viêm tai giữa, viêm tai xương chũm.

*Viêm màng não mủ.
Thuốc kháng virus cúm hay được dùng hiện nay là:

* Amatadine.

* Rimatadin.

* Acyclovir.

* Ostamivir.
Dấu hiệu điển hình của cúm bội nhiễm phổi là:

* Sốt nhẹ, viêm long mũi họng.

* Ho khan, khàn tiếng.

* Viêm long hô hấp, ho, khó thở,...

* Đau đầu, đau mỏi khắp người.
Điều trị quai bị chủ yếu là:

* Dùng kháng sinh sớm

* Điều trị triệu chứng

* Dán cao vùng mang tai để giảm đau.

* Chống viêm bằng Corticoid.
Căn cứ để chẩn đoán bệnh nhân đang mắc bệnh quai bị là:

* Sưng đau tuyến nước bọt mang tai không hóa mủ, ấn không lõm, sờ nóng.

* Tuyến nước bọt mang tai sưng, nóng, đỏ, đau, hóa mủ, ấn lõm.

* Tuyến nước bọt mang tai sưng đau nhiều lần, sưng đau tăng lên theo các bữa ăn.

* Tuyến nước bọt mang tai sưng đau 2 bên cùng một lúc có điểm đau khu trú.
Phương pháp không áp dụng trong điều trị bệnh quai bị là:

* Súc miệng bằng nước muối sinh lý hoặc các dung dịch sát khuẩn

* Hạ sốt, giảm đau, giảm phù nề

* Nghỉ ngơi tuyệt đối nhất là bệnh nhân nam, ở tuổi dậy thì

* Dùng kháng sinh sớm để tránh biến chứng .
Long 7 tuổi đến khám vì có sốt và nổi mụn nước. Cháu bị bệnh đã được 2 ngày. Khám thấy Long có nhiều mụn nước và ban màu hồng, mụn nước nông , hơi lõm giữa, không có mủ, kích thước không đều, mọc rải toàn thân, tập trung nhiều vùng da đầu, mặt, cổ. Hãy chẩn đoán bệnh cho Minh:

* Tay chân miệng

* Herpet

* Thủy đậu .

* Viêm da dị ứng.
Thời gian chỉ định cho bệnh nhân thủy đậu uống Acyclovir tốt nhất là:

* Trong 24 giờ đầu.

* Trong 36 giờ đầu .

* Trong 48 giờ đầu .

* Trong 72 giờ đầu.
Biến chứng hay gặp và gây tử vong ở trẻ < 3 tuổi khi bị ho gà là:

* Viêm phổi- viêm phế quản.

* Ngạt do ngừng thở

* Viêm não.

* Chậm phát triển về trí tuệ.
Lời khuyên tốt nhất cho bà mẹ khi chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ bị ho gà là:

* Cho trẻ nằm ở nơi thoáng, tránh gió lùa.

* Ăn nhiều bữa, cho ăn bù sau mỗi lần nôn.

* Nôn nhiều phải cho ăn qua sonde dạ dày hoặc truyền tĩnh mạch.

* Uống nhiều ORS.
Biến chứng hay gặp nhất của bệnh sởi là:

* Viêm phổi

*Viêm thanh quản.

*Viêm não - màng não - tủy cấp.

*Viêm não chất trắng xơ hóa.
Cháu Hà 3 tuổi bị lên sởi 3 ngày nay, cháu sốt nhẹ, đi ngoài phân lỏng 2-3 lần một ngày. Mẹ cháu lo lắng không biết cho cháu ăn như thế nào vì cháu không chịu ăn cơm, bà nội cháu lại bảo cháu chỉ được ăn cháo muối. Em hãy hướng dẫn mẹ cháu Hà cách cho cháu ăn sao cho hợp lý nhất:

* Cho cháu ăn cháo với muối.

* Cho cháu uống nhiều sữa.

* Phải cho cháu nhịn ăn, chỉ được uống OSR.

* Cho cháu ăn cháo thịt, chia nhỏ bữa trong ngày, ăn thêm hoa quả tươi.
Cháu Ngọc 3 tuổi bị sởi ngày thứ 7 khi ban đang bay thì xuất hiện sốt cao đột ngột 39oC – 400C, nhịp thở nhanh 45 lần/ phút. Phải nghĩ đến bệnh nhân bị biến chứng là:

* Viêm phổi

* Viêm não màng não.

* Viêm tai giữa.

* Viêm tai xương chũm.
Các dấu hiệu xác định bệnh nhân đang mắc viêm màng não mủ là:

* Sốt cao rét run, đau đầu, nôn vọt, táo bón, tử ban.

* Sốt cao , rối loạn tiêu hóa, ù tai, lơ mơ, nghễng ngãng,..

* Sốt cao rét run, da xung huyết, nghiệm pháp dây thắt (+).

* Sốt cao rét run, đau đầu, ho, đau ngực, khó thở.
Hồng 8 tháng được đưa đến khám vì có sốt, quấy khóc, bỏ bú và co giật. Sau khi hỏi và khám, BS chẩn đoán Hồng bị viêm màng não và Bs giải thích là đã tìm thấy tiêu chuẩn “ vàng”. Hãy chỉ ra tiêu chuẩn đó trong các dấu hiệu dưới đây:

* Sốt 390C

* Bỏ bú, ngủ li bì.

* Thóp phồng.

*Ỉa chảy.
Căn cứ phù hợp nhất để quyết định ngừng kháng sinh cho bệnh nhân viêm màng não mủ là:

* Đáp ứng lâm sàng : còn đau đầu, hết nôn, sốt 380C, ăn ngủ khá lên.

* Tế bào dịch não tủy còn 100 tế bào/ ml.

* Thời gian điều trị đã đủ 14 ngày.

* Protein dịch não tủy < 0,5g/l.
Yếu tố giúp cho chẩn đoán xác định bệnh viêm màng não mủ là :

* Hội chứng màng não.

* Yếu tố dịch tễ

* Hội chứng nhiễm khuẩn

* Kết quả chọc dò dịch não tuỷ.
Loại thuốc điều trị đặc hiệu trong điều trị cho bệnh nhân viêm màng não mủ là:

* Kháng sinh

* An thần

* Chống phù não

* Lợi tiểu.
Điều cần nhắc nhở bệnh nhân và người nhà bệnh nhân sau khi chọc dịch não tủy là:

* Nằm sấp tại chỗ 15 phút sau đó nằm ngửa đầu thấp 1- 2 giờ .

* Nằm đầu thấp 30 phút sau đó nằm đầu cao.

* Giữ nguyên ở tư thế đầu cao sau khi chọc dịch .

* Nằm sấp 5 phút sau đó nằm ngửa đầu thấp 1 giờ.
Tư thế phù hợp nhất của bệnh nhân khi bị viêm màng não mủ là:

* Nằm tư thế dẫn lưu.

* Nằm tư thế đầu thấp có kê gối dưới vai.

* Nằm tư thế đầu bằng.

* Bệnh nhân nằm nghiêng, đầu thấp.
Nguyên nhân chủ yếu gây nên sốc trong SXH Dengue là:

* Do tăng tính thấm thành mạch.

* Sốt cao, ra nhiều mồ hôi

* Ăn uống kém, nôn, ỉa lỏng

* Xuất huyết phủ tạng nặng.
Dấu hiệu xác định bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue ở giai đoạn cảnh báo:

* Nôn liên tục, đau bụng, tinh thần kích thích, bồn chồn,...

* Sốt cao, phát ban, đau cơ, đau khớp.

* Sốt cao , nhức đầu, ù tai, nghễnh ngãng, rối loạn tiêu hóa.

* Sốt nhẹ, phát ban, mụn nước nông, nhiều ở đầu, mặt, cổ,...
Khi thực hiện kế hoạch điều trị cho bệnh nhân SXH Dengue, việc quan trọng nhất là:

* Hạ sốt.

* Bù nước và điện giải

* Theo dõi sát bệnh nhân để phát hiện sớm dấu hiệu cảnh báo.

* Chế độ vệ sinh, dinh dưỡng.
Diễn biến xấu nhất của bệnh viêm gan virus là:

* Vàng da kéo dài.

* Gan to, đau.

* Ngứa, ngủ ít.

* Rối loạn đông máu.
Để đánh giá tình trạng huỷ hoại tế bào gan trong viêm gan virus dựa vào:

* Bilirubin trong máu.

* Kích th­ước của gan.

* Men Transaminaza.

* Tỉ lệ Prothrombin trong máu.
Nguyên tắc điều trị trong bệnh viêm gan virus cấp làm người bệnh khó thực hiện nhất là:

* Thực hiện chế độ nghỉ ngơi, ăn uống hợp lý.

* Tránh dùng những thuốc có hại gan

* Theo dõi các dấu hiệu suy gan.

* Tất cả các ý trên.
Loại thuốc sau không nên dùng cho bệnh nhân viêm gan virus :

* Đường Glucoza

* Vitamin C

* Nhân trần

* Kháng sinh .
Xác định tương ứng giữa triệu chứng lâm sàng với thời kỳ toàn phát của bệnh viêm gan virut:

* Vàng da + không sốt + nước tiểu vàng.

* Vàng da + có sốt + nước tiểu vàng.

* Không vàng da + có sốt + nước tiểu vàng.

* Không vàng da + không sốt + nước tiểu vàng.
Đặc điểm dễ nhận biết nhất của nốt loét do ấu trùng mò đốt là:

* Hình tròn hoặc bầu dục, kích thước 0,5-1cm

*Không đau, không ngứa

* Vết loét ban đầu màu vàng, sau đóng vẩy màu nâu đen

*Thường ở vùng da non và kín.
Thuốc kháng sinh không áp dụng trong điều trị bệnh sốt mò là:

* Doxycyclin

* Chloramphenicol

* Azithromycin

* Ampicillin.
Biện pháp phòng bệnh ưu tiên số 1 để giảm thiểu đại dịch HIV/AIDS tại Việt Nam là:

* Phòng lây truyền qua đường tình dục

* Phòng lây qua đường máu

* Phòng lây từ mẹ sang con

* Phòng lây qua đường da và niêm mạc.
Dịch sinh học chính có vai trò trong lây truyền HIV là:

* Máu


* Tinh dịch

* Dịch âm đạo

* Sữa mẹ.
Thân nhiệt bệnh nhân sốt rét điển hình bắt đầu tăng ở giai đoạn :

* Giai đoạn rét run.

* Giai đoạn sốt nóng.

* Giai đoạn vã mồ hôi.

* Tất cả các giai đoạn.
Thân nhiệt bệnh nhân sốt rét điển hình giảm nhanh ở giai đoạn là:

* Giai đoạn rét run.

* Giai đoạn sốt nóng.

* Giai đoạn vã mồ hôi.

* Tất cả các giai đoạn.
Nguyên nhân dẫn đến suy hô hấp nhanh nhất trong bệnh uốn ván là:

* Viêm phế quản bội nhiễm

* Dấu hiệu chẹn ngực( co cứng cơ hô hấp)

* Tăng tiết đờm rãi

* Trào ngược dịch dạ dày vào phổi.
Sau khi sử trí vết thư­ơng có nguy cơ uốn ván cần:

* Khâu kín vết thư­ơng.

* Băng kín vết thương.

* Băng thoáng vết thương.

* Không băng vết thương.
Một bệnh nhân đến trạm y tế trong tình trạng co giật, co cứng cơ, sốt. Sau hỏi khi khám BS chẩn đoán người bệnh bị uốn ván và BS giải thích là đã tìm thấy tiêu chuẩn “vàng”. Hãy chỉ ra tiêu chuẩn đó trong các dấu hiệu sau:

* Sốt


* Co giật

* Cứng hàm

* Co cứng cơ.
Một bệnh nhân được đưa đến trạm y tế xã trong tình trạng sốt cao, co giật, vết thương bị đinh cắm tại lòng bàn chân trái chảy nước mùi hôi. Sau khi hỏi và khám, BS tại đây chẩn đoán người bệnh bị uốn ván . Quyết định nào sau đây đúng:

* Hạ sốt


* Tiêm kháng sinh

* Giữ lại theo dõi

* Vệ sinh vết thương và chuyển bệnh nhân lên bệnh viện tỉnh
Nguyên tắc không được áp dụng trong điều trị bệnh lao:

* Phải phối hợp các thuốc chống lao

* Dùng đủ liều mỗi ngày, uống 1 lần vào sáng, thời gian 8 tháng với lao thông thường và 6 tháng với lao trẻ em.

* Điều trị có kiểm soát nhằm.

* Những trường hợp lao ngoài phổi diều trị tại nhà cả giai đoạn tấn công và củng cố.
Triệu chứng hô hấp quan trọng nhất để xác định bệnh nhân bị lao phổi:

* Ho kéo dài nhiều tuần, có khạc đờm.

* Ho ra máu

* Khó thở

* Đau tức ngực.
Các dấu hiệu toàn thân xác định bệnh nhân bị lao phổi:

* Gày sút cân, sốt về chiều, ra mồ hôi trộm

* Chán ăn, mệt mỏi

* Sốt nhẹ, mất ngủ, đau đầu

* Ăn không ngon, mệt mỏi, ngại vận động, mất ngủ.
Biến chứng làm cho bệnh nhân lao phổi tử vong nhanh nhất là:

* Ho ra máu

* Tràn dịch, tràn khí màng phổi

* Cơn suy hô hấp cấp ở những BN nặng

* Nhiễm khuẩn đồng diễn,..
Nguyên nhân gây ra tràn dịch, tràn khí màng phổi thường do vi khuẩn sau:

* Trực khuẩn thương hàn

* Trực khuẩn lao

* Trực khuẩn lỵ

* Trực khuẩn ho gà.
Xét nghiệm có giá trị nhất để chẩn đoán xác định bệnh nhân bị lao phổi:

* Xét nghiệm đờm

* Xquang phổi: thấy hang lao, hình ảnh thâm nhiễm phổi, nốt mờ, hình ảnh xơ hang,

*Phản ứng với Tuberculin

*Các xét nghiệm miễn dịch.
Biện pháp quan trọng nhất trong phòng bệnh lao hiện nay:

* Phát hiện sớm các dấu hiệu nghi bị lao để khám và xét nghiệm kịp thời.

* Tiêm phòng BCG cho trẻ trong 6 tháng khi sinh và tiêm nhắc lại khi 15 tuổi.

* Với người bệnh không được khạc nhổ bừa bãi khi đang phát bệnh.

* Tất cả các ý trên.
DƯỢC LÝ (63test: gồm 63 MCQ và 0 TF
Phân loại thuốc theo nguồn gốc:

* Thuốc có nguồn gốc thực vật

* Thuốc bột,

* Thuốc viên,

* Thuốc nước
Liều tối đa là liều:

* Cao nhất được sử dụng, nếu vượt quá liều đó có thể gây nguy hại cho người bệnh.

* Liều gây nhiễm độc cho cơ thể.

* Liều thấp nhất gây đáp ứng, có biến đổi nhẹ nhưng chưa chuyển bệnh.

* Liều có tác dụng trên 50% cá thể và được áp dụng để điều trị.
Liều độc là liều:

* Chỉ dùng trong thực nghiệm.

* Có biến đổi nhẹ nhưng chưa chuyển bệnh

* Tác dụng trên 50% cá thể và được áp dụng để điều trị.

* Gây nhiễm độc cho cơ thể.
Số phận của thuốc trong cơ thể gồm các giai đoạn:

* Hấp thu thuốc,phân bố, chuyển hóa

* Hấp thu thuốc, phân bố, chuyển hóa,thải trừ

* Hấp thu thuốc, phân bố, thải trừ

* Hấp thu thuốc, thải trừ.
Khi uống thuốc, thuốc được hấp thu nhiều nhất ở:

* Miệng


* Dạ dày.

* Ruột non.

* Ruột già.
Ưu điểm của thuốc hấp thu qua niêm mạc miệng là:

* Bị phá hủy bởi dịch tiêu hóa.

* Không bị chuyển hóa ở gan.

* Không bị phá hủy bởi dịch tiêu hóa.

* Không bị chuyển hóa ở gan, không bị phá hủy bởi dịch tiêu hóa.
Chuyển hóa thuốc xảy ra chủ yếu ở tổ chức:

* Gan.


* Thận.

* Lá lách.

* Máu.
Trong các đường thải trừ, thuốc được thải trừ nhiều nhất qua:

* Đường tiêu hóa.

* Thận.

* Phổi.


* Da.
Tác dụng giãn đồng tử của Atropin là tác dụng:

* Chọn lọc.

* Chính.

* Hồi phục.

* Không hồi phục.
Các thuốc gây kích ứng niêm mạc dạ dày nên uống:

* Xa bữa ăn.

* Trước bữa ăn.

* Sau bữa ăn.

* Lúc nào cũng được.
Thời điểm uống Theophylin tốt nhất là:

* Buổi sáng

* Buổi tối

* Buổi chiều.

* Lúc lên cơn hen.

Liều dùng chống co giật của Gardenal:

* 30 - 120mg.lần x 2 - 3lần /24h.

* 30 - 100mg.lần x 2 - 3 lần/ 24h.

* 50 - 100mg/lần x 2 - 3 lần /24h.

* 50 - 120mg.lần x 2 - 3lần / 24h.


Liều tiêm tối đa của Morphin trong 24h là:

* 50mg.


* 75mg.

* 80mg.


* 100mg.
Khi bị ngộ độc Phenobarbital người ta truyền dung dịch kiềm để:

* Chống toan huyết.

* Đối kháng với thuốc.

* Tăng thải trừ thuốc.

* Cung cấp dịch cho cơ thể.
Cấp duyệt dự trù thuốc gây nghiện cho trạm y tế phường, xã là:

* Trạm trưởng trạm y tế.

* Giám đốc trung tâm y tế quận huyện.

* Giám đốc sở y tế.

* Trưởng khoa dược bệnh viện tỉnh.
Dự trù thuốc gây nghiện của năm sau phải gửi trước ngày:

* 15 tháng 12.

* 20 tháng 12.

* 25 tháng 12.

* 31 tháng 12.
Dự trù thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần phải làm thành:

* 2 bản.

* 3 bản.

* 4 bản.

* 5 bản.
Thuốc điều trị tăng huyết áp có thể dùng được cho phụ nữ mang thai là:

* Nifedipin.

* Nitroglycerin.

* Captoprin.

* Methyldopa.
Thuốc được dùng để chống thiếu máu :

* Nìedipin

* Cafein

* Acid folic

* Omeprazol
Thuốc điều trị đau thắt ngực:

* Nifedipin

* Methyldopa.

* Propranolol

* Long não
Liều điều trị cơn tăng huyết áp cấp, cơn đau thắt ngực cấp của Nifedipin

là:


* Uống 1 viên 10mg.

* Uống 1 viên 20mg.

* Ngậm dưới lưỡi 1 viên 10mg.

* Ngậm dưới lưỡi 1 viên 20mg.


Khi dùng Oresol loại 1000ml phải pha vào nước sôi để nguội với số lượng là:

* 100ml.


* 200ml.

* 500ml.


* 1000ml.
Không dùng kháng sinh cùng với:

* Biosubtyl.

* Omeprazol.

* Oresol.

* Cimetidin.
Socbitol có tác dụng:

* Bù nước và điện giải.

* Giảm tiết acid dịch vị dạ dày.

* Thông mật.

* Giảm nhu động ruột.
Thuốc có nguồn gốc thực vật là:

* Metronidazol.

* Cimetidin.

* Metronidazol.

* Berberin.
Đường dùng của Cimetidin là:

* Tiêm bắp.

* Tiêm tĩnh mạch.

* Uống.


* Bôi ngoài da
Gentamycin là kháng sinh thuộc họ nào? :

* Họ aminoglycosid.

* Họ macrolid.

* Họ phenicol.

* Họ beta- lactam.
Erythromycin là kháng sinh thuộc họ nào? :

* Họ aminoglycosid.

* Họ macrolid.

* Họ phenicol.

* Họ beta- lactam.
Cơ chế tác dụng của các Penicilin là gì :

* ức chế quá trình tổng hợp thành (vách) của tế bào vi khuẩn, gây gián đoạn sự phát triển làm cho vi khuẩn bị tiêu diệt.

* Ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.

* ức chế tổng hợp AND của vi khuẩn.

* ức chế hệ Enzym cần thiết cho màng tế bào.
Cơ chế tác dụng của Ketoconazol là gì :

* Ức chế quá trình tổng hợp thành (vách) của tế bào vi khuẩn

* Ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.

* Ức chế tổng hợp AND của vi khuẩn

* Ức chế hệ Enzym cần thiết cho màng tế bào.
Nhóm kháng sinh nào gây độc với thận và thính giác:

* Nhóm Tetracyclin.

* Nhóm Macrolid.

* Nhóm Amino glycosid.

* Nhóm Lincosamid.
Nên uống Amoxycilin vào lúc nào là hợp lý:

* 8 giờ sáng.

* Trước bữa ăn 1 giờ.

* Vào bữa ăn.

* Trước khi ngủ.
Kháng sinh có tác dụng điều trị viêm xương tủy:

* Tetracyclin.

* Cloramphenicol.

* Ketoconazol.

* Lincomycin.
Kháng sinh nào sau đây được dùng để chữa viêm tuyến tiền liệt :

* Lincomycin.

* Doxycyclin.

* Amoxycilin.

* Tetracyclin.
Kháng sinh nào sau đây gây hỏng men răng , vàng răng :

* Lincomycin.

* Tetracyclin.

* Amoxycilin.

* Penicilin G.
Kháng sinh nào sau đây có chống chỉ định cho trẻ sơ sinh < 1 tuổi :

* Lincomycin.

* Gentamycin.

* Spyramycin.

* Tetracyclin.
Kháng sinh nào sau đây có chống chỉ định cho trẻ em < 16 tuổi :

* Ciprofloxacin

* Gentamycin.

* Spyramycin.

* Tetracyclin.
Kháng sinh nào sau đây có tác dụng chữa các bệnh nấm móng tay, móng chân :

* Griseofulvin

* Nystatin.

* Cprofloxacin.

* Tetracyclin.
Cơ chế làm giảm quá trình gây viêm quan trọng nhất của thuốc chống viêm phi steroid là gì:

* Ức chế quá trình sinh tổng hợp những chất trung gian hóa học gây viêm.

* Ngăn cản giải phóng các enzym phân giải.

* Ức chế phản ứng kháng nguyên – kháng thể.

* Đối kháng với chất trung gian hóa học của phản ứng viêm.
Thuốc hạ sốt chỉ có tác dụng hạ sốt trong khoảng thời gian bao nhiêu giờ:

* 1 – 2 giờ.

* 2 – 3 giờ.

* 3 – 4 giờ.

* 5 – 6 giờ.
Thuốc không có tác dụng chống viêm là thuốc nào:

* Aspirin.

* Indomethacin.

* Paracetamol.

* Piroxicam.
Aspegic có tác dụng chống kết dính tiểu cầu ở liều nào sau đây:

* Liều thấp (70 – 320mg)

* Liều cao .

* Liều liều duy trì.

* Liều trung bình
Không sử dụng Aspirin cho người nào sau đây:

* Cao huyết áp

* Suy tim

* Loét dạ dày tá tràng

* Đái tháo đường
Thuốc có chống chỉ định cho người bị hen phế quản là thuốc nào sau đây:

* Terpin


* Salbutamol

* Metyl morphin

* Alimemazin
Thuốc không dùng cho trẻ em < 1 tuổi là thuốc nào:

* Terpin


* Dextromethophan

* Codein


* Alimemazin
Chống chỉ định của Salbutamol là gì:

* Bệnh tim đang tiến triển

* Loét dạ dày

* Co giật

* Phụ nữ có thai.
Thuốc điều trị được cả giun và nang sán là:

* Mebendazol, albendazol.

* Mebendazol, niclosamid.

* Albendazol, niclosamid.

* Albendazol, niclosamid, mebendazol
Vitamin nào có chỉ định trong trường hợp viêm nhiều dây thần kinh:

* Vitamin C

* Vitamin A

* Vitamin PP

* Vitamin B1
Vitamin nào khi tiêm bắp hoặc tiêm dưới da có thể gây phát ban nhức đầu và tiêm tĩnh mạch có thể gây ngừng tim:

* Vitamin C

* Vitamin A

* Vitamin B1

* Vitamin PP
. Vitamin nào khi dùng liều cao nước tiểu có màu vàng:

* Vitamin C

* Vitamin A

* Viatmin B1

* Vitamin B2
Vitamin nào sau đây được chỉ định trong trường hợp thiếu máu giảm bạch cầu do dùng sulfamid:

* Vitamin C

* Viatmin B2

* Vitamin B6

* Viatamin A .
Cơ chế tác dụng của Ketoconazol là gì?

* Ức chế quá trình tổng hợp thành (vách) của tế bào vi khuẩn

* Ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.

* Ức chế tổng hợp AND của vi khuẩn

* Ức chế hệ Enzym cần thiết cho màng tế bào.
Nhóm kháng sinh nào gây độc với thận và thính giác?

* Nhóm Tetracyclin.

* Nhóm Macrolid.

* Nhóm Amino glycosid.

* Nhóm Lincosamid.
Kháng sinh nào gây tai biến suy tủy?

* Clorocid.

* Ampicilin.

* Erythromycin.

* Tetracyclin.
Kháng sinh nào sau đây có tác dụng chữa các bệnh nấm móng tay, móng chân ?

* .Griseofulvin

* Nystatin.

* Cprofloxacin.

* Tetracyclin.
Kháng sinh nào sau đây có tác dụng chủ yếu với candida?

* .Griseofulvin

* Nystatin.

* Ketoconazol.

* Tetracyclin.
Thuốc kháng sinh chống nấm nào sau đây phải uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn ?

* .Griseofulvin

* Nystatin.

* Ketoconazol.

* Tetracyclin.
Cơ chế làm giảm quá trình gây viêm quan trọng nhất của thuốc chống viêm phi steroid là gì?

* Ức chế quá trình sinh tổng hợp những chất trung gian hóa học gây viêm.

* Ngăn cản giải phóng các enzym phân giải.

* Ức chế phản ứng kháng nguyên – kháng thể.

* Đối kháng với chất trung gian hóa học của phản ứng viêm.
Thuốc hạ sốt chỉ có tác dụng hạ sốt trong khoảng thời gian bao nhiêu giờ?

* 1 – 2 giờ.

* 2 – 3 giờ.

* 3 – 4 giờ.

* 5 – 6 giờ.
Thuốc không có tác dụng chống viêm là thuốc nào?

* Aspirin.

* Indomethacin.

* Paracetamol.

* Piroxicam.
Acid acetyl salicylic có tác dụng chống viêm ở liều nào sau đây:

* Liều 1g/ 24 giờ.

* Liều 2g./ 24 giờ.

* Liều 3g/ 24 giờ.

* Liều trên 4g/ 24 giờ
Aspirin có tác dụng hạ sốt, giảm đau ở liều nào sau đây:

* Liều thấp.

* Liều cao .

* Liều liều duy trì.

* Liều trung bình
Aspegic có tác dụng chống kết dính tiểu cầu ở liều nào sau đây:

* Liều thấp (70 – 320mg)

* Liều cao .

* Liều liều duy trì.

* Liều trung bình
CSSK TRẺ EM (70 test: gồm 44 MCQ và 26 TF)
Hiện tượng sinh lý hay gặp ở trẻ trong thời kỳ sơ sinh:

* Vàng da

* Sốt

* Tăng cân sinh lý



* Bong da
Số lượng hồng cầu ở trẻ mới sinh đủ tháng:

* 4,5 – 6 x 1012/lít

* 3,5 – 6 x 1012/lít

* 2,5 – 6 x 1012/lít

* 1,5 – 6 x 1012/lít
Công thức tính số lượng nước tiểu trong 24 giờ:

* 600 + 100 (n-1) (n: số tuổi)

* 500 + 100 (n-1) (n: số tuổi)

* 400 + 100 (n-1) (n: số tuổi)

* 300 + 100 (n-1) (n: số tuổi)
Một trẻ cân nặng lúc đẻ nặng 3000g, khi trẻ được 5 tháng tuổi cân của trẻ là:

* 6500g.


* 5400g.

* 6000g.


* 4800g
Sự khác nhau giữa sữa mẹ với sữa bò là:

* Trong sữa mẹ có nhiều kháng thể, sữa bò không có kháng thể

* Trong sữa mẹ có ít chất béo

* Trong sữa mẹ có ít vitamin A hơn so với sữa bò

* Trong sữa mẹ có nhiều đạm hơn
Cân nặng còn dưới 60% so với cân nặng bình thường và có triệu chứng phù là suy dinh dưỡng thể:

* Marasmus - Kwatshiokor

* Marasmus

* Kwatshiokor

* Suy dinh dưỡng độ 1, 2
Điều trị còi xương , cần cho uống vitamin D trong thời gian:

* 4 đến 6 tuần

* 6 đến 7 tuần

* 7 đến 8 tuần

* 8 đến 9 tuần
Để tăng khả năng hấp thu sắt ở trẻ thiếu máu thiếu sắt cần cho trẻ uống thêm vitamin C với liều:

* 50 – 100 mg/ngày

* 100 – 150 mg/ngày

* 150 – 200 mg/ngày

* 200 – 250mg/ngày
Nguyên nhân của hiện tượng vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh:

* Chức năng chuyển hóa bilirubin của gan kém

* Chức năng chuyển hóa bilirubin của thận kém

* Chức năng chuyển hóa bilirubin của phổi kém

* Chức năng chuyển hóa bilirubin của tụy kém
Phương pháp đảm bảo hô hấp cho trẻ đẻ non, ngoại trừ:

* Cho trẻ nằm kê cao đầu

* Hút đờm dãi ứ đọng ở mũi, hầu

* Đặt trẻ nằm nghiêng tránh hội chứng hít

* Thở oxy
Thuốc có tác dụng chống phù não và tăng áp lực nội sọ là:

* Desamethazon hoặc manitol

* Chỉ có Desamethazol

* Chỉ có Manitol

* Dung dịch glucose ưu trương
Dịch não tủy trong bệnh xuất huyết não màng não có đặc điểm:

* Có máu, để lâu không đông

* Có máu, để lâu đông lại

* Có màu đục

* Có màu đục lẫn máu
Trong các biến chứng của suy dinh dưỡng, không có biến chứng nào dưới đây:

* Thiếu máu

* Phù phổi cấp

* Hạ đường máu, hạ thân nhiệt

* Trụy tim mạch
Tổn thương không hồi phục khi trẻ bị thiếu vitamin A:

* Loét nhuyễn giác mạc

* Khô kết mạc

* Vệt bittot

* Khô giác mạc
Trẻ co giật do hạ canxi máu có dấu hiệu:

* Bàn tay người đỡ đẻ

* Bàn tay rũ cổ cò

* Run chi

* Giảm trương lực cơ
Do nội tiết tố của người mẹ sang con, nên trẻ có thể có hiện tượng:

* Ra vài giọt máu ở bộ phận sinh dục của trẻ nữ

* Ra vài giọt máu ở bộ phận sinh dục của trẻ nữ kèm theo tụ máu ở giác mạc

* Ra máu ở bộ phận sinh dục của trẻ nữ kèm theo xuất huyết vài nơi trên cơ thể

* Ra nhiều máu ở bộ phận sinh dục của trẻ nữ
Liều dùng salbutamol đường uống cho trẻ từ 1 đến 5 tuổi bị khó thở:

* 1 mg/lần x 3 lần/ngày

* 2 mg/lần x 3 lần/ngày

* 3 mg/lần x 3 lần/ngày

* 4 mg/lần x 3 lần/ngày
Hậu quả nặng nề của vàng da tăng bilirubin gián tiếp là:

* Nhiễm độc thần kinh

* Nhiễm độc tiêu hóa

* Nhiễm độc hô hấp

* Vàng da gây nhiễm độc da
Tại sao khi trẻ bú mẹ lại có tác dụng giúp bà mẹ chậm có thai:

* Vì tuyến yên tiết ra Atropin ức chế quá trình rụng trứng

* Vì tuyến yên tiết ra Cocticoid ức chế quá trình rụng trứng

* Vì tuyến yên tiết ra oxytoxin ức chế quá trình rụng trứng

* Vì tuyến yên tiết ra prolactin ức chế quá trình rụng trứng
Lan 4 tuổi đến phòng khám vì ho và sốt 3 ngày nay. Khám thấy trẻ tỉnh , không có dấu hiệu nguy kịch, có rút lõm lồng ngực và nhịp thở là 42 lần / phút. Ngoài ra không có dấu hiệu gì khác. Bạn chọn phân loại bệnh nào sau đây cho Lan:

* Viêm phổi nặng

* Viêm phổi rất nặng hoặc bệnh rất nặng

* Viêm phổi

* Không viêm phổi

* Không phải các phân loại kể trên


Sự giống nhau trong phác đồ xử trí một trẻ dưới 2 tháng tuổi bị ho hoặc khó thở với phân loại là viêm phổi nặng và viêm phổi rất nặng là:

* Giữ ấm cho trẻ

* Hướng dẫn bà mẹ chăm sóc tại nhà

* Cho kháng sinh đủ 5 ngày

* Theo dõi các dấu hiệu nặng lên
Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc điều trị viêm phế quản phổi ở tuyến y tế cơ sở:

* Chống nhiễm khuẩn

* Chông suy hô hấp

* Hạ sốt


* Điều trị biến chứng
Dung dịch bù nước và điện giải đường tĩnh mạch tốt nhất khi trẻ bị tiêu chảy là:

* Dung dịch ringerlactac

* Dung dịch glucose 5 %

* Dung dịch glucose 10%

* Dung dịch kaliclorit
Đặc điểm viêm khớp trong bệnh thấp tim, ngoại trừ:

* Khớp sưng nóng đỏ và hóa mủ

* Khớp sưng nóng đỏ, không hóa mủ

* Khớp viêm khi khỏi không để lại di chứng

* Khớp viêm không có tính chất đối xứng
Đặc điểm phù trong bệnh viêm cầu thận cấp:

* Phù ở mặt trước, phù trắng, mềm

* Phù ở chi dưới

* Phù tím

* Phù trắng, mềm
Đặc điểm triệu chứng phù trong hội chứng thận hư:

* Phù hay tái phát, giảm khi điều trị bằng cocticoit

* Phù ít tái phát

* Phù giảm nhanh khi ăn nhạt

* Điều trị cocticoit không giảm phù
Hạ canxi huyết hay gặp ở bệnh nhân bị bệnh dưới đây, ngoại trừ:

* Viêm cầu thận cấp

* Thiểu năng giáp trạng

* Hội chứng thận hư

* Còi xương do thiếu vitamin D
Một trẻ sốt cao liên tục, nếu cần dùng thuốc hạ sốt phải đảm bảo khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc:

* Cách nhau 4 đến 6 giờ

* Cách nhau 2 đến 3 giờ

* Cách nhau 3 đến 4 giờ

* Cách nhau từ 2 giờ trở lên
Phác đồ dưới đây để điều trị thiếu máu tan máu tại bệnh viện, ngoại trừ:

* Dùng viên sắt

* Loại bỏ nguyên nhân gây tan máu

* Truyền khối hồng cầu cùng nhóm

* Thuốc chống viêm
Chẩn đoán xác định bệnh thấp tim khi có:

* 2 tiêu chuẩn chính + bằng chứng nhiễm liên cầu trước đó

* 1 tiêu chuẩn phụ + bằng chứng nhiễm liên cầu

* 1 tiêu chuẩn chính + 1 tiêu chuẩn phụ

* 1 tiêu chuẩn chính + 1 tiêu chuẩn phụ + bằng chứng nhiễm liên cầu
Bệnh lý hay gặp nhất trong thời kỳ bào thai 3 tháng đầu:

* Dị tật bào thai

* Đẻ non

* Suy dinh dưỡng bào thai

* Còi xương
Chất gây trên da của trẻ sau đẻ có tác dụng:

* Giữ nhiệt cho cơ thể

* Chuyển hóa vitamin D

* Chuyển hóa vitamin A

* Chuyển hóa vitamin E
Trẻ em dễ bị xoắn ruột do:

* Mạc treo ruột dài

* Ruột dài và mạc treo ruột dài

* Niêm mạc ruột có nhiều nhung mao

* Ruột dài và niêm mạc có nhiều nhung mao
Biểu hiện của khô giác mạc khi bị thiếu vitamin A:

* Trẻ sợ ánh sáng

* Trẻ có mắt đỏ

* Trẻ nhức mắt

* Trẻ nhắm không kín mắt
Một trong những điều cần chú ý trong điều trị trẻ bị viêm rốn:

* Không rắc bất kỳ thuốc gì lên rốn

* Có thể rắc thuốc cloroxit lên rốn

* Có thể rắc thuốc tetraxyclin lên rốn

* Có thể rắc thuốc trimazol lên rốn
Đặc điểm hạt meynet trong bệnh thấp tim:

* Dính vào nền xương bả vai, xương đầu gối

* Là hạt mềm

* Ấn vào đau

* Đường kính rất to trên 4 cm
Nếu pha 1 gói oresol với 500ml nước đun sôi để nguội rồi cho trẻ uống sẽ dẫn đến tình trạng:

* Trẻ rất khát

* Trẻ tiêu chảy tăng lên

* Trẻ sốt

* Làm giảm thời gian điều trị bệnh tiêu chảy
Thê tiềm tàng của bệnh viêm cầu thận cấp:

* Không có triệu chứng phù, không có tăng huyết áp rõ rệt

* Không có triệu chứng phù

* Không có tăng huyết áp rõ rệt

* Chẩn đoán được nhờ có triệu chứng lâm sàng phù, tăng huyết áp
Tụ máu ở cơ là triệu chứng gặp trong bệnh:

* Hemophilia

* Scholein – Henoch

* Thiếu máu tan máu

* Bạch cầu cấp
Tiểu cầu tăng ở mức nào có thể gây nên xuất huyết:

* Trên 800 G/l

* Trên 500 G/l

* Trên 200 G/l

* Trên 1000 G/l
Một trong những tiêu chuẩn để chẩn đoán nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em khi số lượng bạch cầu niệu:

* ≥ 10 bạch cầu/1 vi trường

* ≥ 3 bạch cầu/1 vi trường

* ≥ 5 bạch cầu/1 vi trường

* ≥ 7 bạch cầu/1 vi trường
Lượng albumin máu trong bệnh hội chứng thận hư:

* Dưới 25 g/lit

* Trên 25 g/lit

* Dưới 40 g/lit

* Trên 40 g/lit
Đặc điểm để phân biệt co giật do sốt cao với co giật do các nguyên nhân khác:

* Chỉ co giật khi sốt cao

* Co giật cục bộ

* Để lại di chứng liệt

* Co giật có tính chất định hình
Vacxin BCG được sản xuất từ:

* Trực khuẩn lao sống, được tinh chế và giảm hoạt lực

* Trực khuẩn lao chết, được tinh chế và giảm hoạt lực

* Được tinh chế và giảm hoạt lực

* Trực khuẩn lao chết
PHẦN CHỌN HAI ĐÁP ÁN ĐÚNG
GIẢI PHẪU SINH LÝ
Hãy chọn 2 câu trả lời đúng trong các câu sau:

* Mặt bên khí quản phía trên là thùy bên tuyến giáp trạng, bó mạch thần kinh cổ, dây thần kinh quặt ngược.

* Mặt bên bên phải khí quản là dây thần kinh X phải và thân động mạch cánh tay đầu.

* Mặt bên bên trái khí quản là dây thần kinh X trái, ĐM dưới đòn trái và ĐM cảnh gốc trái.

* Mặt trước phía trên là eo tuyến giáp, phía dưới là ĐM cảnh gốc phải.
Hãy chọn 2 câu trả lời đúng trong các câu sau:

* Dị vật lạc vào đường hô hấp thường rơi vào phế quản gốc trái.

* Các sợi cơ Reissetxen ở tiểu phế quản có thể co út làm hẹp lòng phế quản gây bệnh hen phế quản.

* Lớp niêm mạc của tất cả các phế quản đều có các tế bào lông chuyển và tuyến tiết nhấy.

* Phế quản còn là bộ phận cảm thụ các phản xạ ho khi bị kích thích như viêm phế quản hoặc dị vật.
Hãy chọn 2 câu trả lời đúng trong các câu sau:

* Tinh trùng có khả năng thụ tinh tối đa trong vòng 72h.

* Tinh trùng có khả năng thụ tinh tối đa trong vòng 7- 8 ngày.

* Thời kỳ trước và sau kinh nguyệt 7 ngày là an toàn (khó thụ thai)

* Thời kỳ trước và sau ngày rụng trứng 7 ngày là an toàn (khó thụ thai)
Hãy chọn 2 câu trả lời đúng trong các câu sau:

* Thận được bao bọc trong bao xơ và nằm trong ổ mỡ gọi là ổ thận.

* Ổ thận có mô mỡ rất dày nên không bị nhiễm trùng.

* Khi làm thủ thuật phải tuyệt đối vô khuẩn tránh viêm tấy và áp xe quanh thận.

* Khi làm thủ thuật phong bế cạnh thận không cần phải vô khuẩn.
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Hormon GH của tuyến yên làm tăng chiều cao và cân nặng cơ thể.

* Hormon T3,T4 của tuyến giáp làm phát triển cấu trúc não của thai nhi.

* Hormon T3,T4 của tuyến giáp làm tăng chiều cao và cân nặng cơ thể.

* Hormon GH của tuyến yên làm phát triển cấu trúc não của thai nhi.
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Chuyển hóa cơ sở tăng cao nhất lúc 13-16h và thấp nhất 1-4h

* Chuyển hóa cơ sở là nguyên nhân tiêu hao ít năng lượng nhất.

* Kích thích thần kinh giao cảm là giảm chuyển hóa năng lượng.

* Cường độ vận cơ càng lớn thì tiêu hao năng lượng càng cao.
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Vị trí chọc dò dịch não tuỷ ở khe đốt sống thắt lưng 4- 5.

* Rễ trước của tủy sống là rễ vận động

* Hai não thất bên thông với não thất IV qua lỗ Monro

* Dây TK số XII chi phối cảm giác cho vùng lưỡi
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Vỏ não là trung tâm của mọi hoạt động có ý thức

* Dây TK số III chi phối vận động đưa nhãn cầu ra ngoài

* Thùy trán là trung khu thị giác của vỏ não

* Dây TK số IX chi phối vận động và cảm giác cho vùng họng
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Khớp cùng cụt là khớp bán động

* Khi ngã chống tay thường gãy mỏm trâm trụ

* Góc tạo bởi giữa cổ xương đùi và thân xương đùi dưới 130 độ bệnh nhân sẽ đi khép đùi vào trong

* Cẳng chân gồm 2 xương là xương chày ở ngoài và xương mác ở trong
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Vỡ nền sọ thường gây chảy máu ở tai, mũi miệng và tụ huyết quanh hốc mắt.

* Đốt sống cổ I không có thân đốt sống

* Gãy 1/3 giữa xương cánh tay không gây ảnh hưởng tới bó mạch TK quay.

* Mỏm trâm quay nằm thấp hơn mỏm trâm trụ 2,5 cm
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Tuyến tuỵ có liên quan với mặt sau của dạ dày.

* Vi khuẩn đư­ờng ruột và amíp có thể theo hệ thống tĩnh mạch cửa lên gan, gây áp xe gan.

* Tuyến tuỵ nằm tương ứng với đốt sống thắt l­ưng I - V.

* Dạ dày và ruột cấu tạo từ 3 lớp: Thanh mạc, cơ và niêm mạc.
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Động mạch phổi mang máu đỏ tươi từ tâm thất phải lên phổi.

* Phía sau của mũi thông với họng miệng.

* Động mạch gian sườn chạy sát bờ dưới các xương sườn.

* Phụ nữ thường có nhịp tim chậm hơn nam giới
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Tổn thương tiểu não không ảnh hưởng tới sự điều hoà thăng bằng và định hướng

* Tĩnh mạch hiển trong nằm trước mắt cá trong là nơi thường bộc lộ để truyền tĩnh mạch

* Cơ nhị đầu cánh tay nằm ở lớp nông khu cánh tay trước

* Não thất III nằm trước tiểu não
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Tổn thương thùy trán thường gây rối loạn tâm lý, tình cảm

* Liệt dây III làm sụp mi, lác ngoài, co đồng tử

* Cống Silvius nằm trong trung não

* Thần kinh trung ương gồm não và các dây thần kinh sọ
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Áp lực máu trong động mạch cao hơn tĩnh mạch

* Động mạch có thành dày hơn, đàn hồi hơn và đường kính nhỏ hơn tĩnh mạch

* Quai động mạch chủ tách ra 4 nhánh

* Thân động mạch cánh tay đầu nằm ở bên trái
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Xoang tĩnh mạch vành nằm trong rãnh liên thất trước

* Tĩnh mạch chủ dưới không có liên quan với gan

* Động mạch lách tách ra từ động mạch thân tạng

* Động mạch chủ bụng tách ra 3 nhánh tận
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Tế bào α của đảo tụy là nơi tiết ra glucagon

* Dịch của ruột già có men tiêu hóa để tiêu hóa nốt thức ăn chưa được tiêu hóa ở ruột non

* Dạ dày là đoạn phình to nhất của ống tiêu hóa

* Dạ dày có men tiêu hóa gluxit
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Dây thần kinh số X thoát ra từ cầu não

* Dây thần kinh số IV kéo nhãn cầu lên trên và vào trong

* U tuyến yên có thể chèn vào giao thoa thị giác

* Dây số V là dây thần kinh lớn nhất trong 12 đôi dây thần kinh sọ
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Dẫn truyền vận động là đường dẫn truyền ly tâm

* Sừng bên của tủy sống là sừng thực vật

* Khe Silvius ngăn cách thùy thái dương và thùy chẩm

* Khe cựa và khe thẳng góc ngoài giới hạn lên hồi chêm
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Cơ thắt lưng chậu là một trong 3 cơ của khu đùi trước

* Các cơ của khu đùi sau có tác dụng gấp cẳng chân và duỗi đùi

* Cơ chày trước có tác dụng duỗi và xoay bàn chân ra ngoài

* Cơ tháp là vị trí thuận lợi để tiêm bắp
CSSK TRẺ EM
Hãy chọn 2 câu đúng nhất trong các câu sau:

* Hiện tượng vàng da ở trẻ sơ sinh non tháng kéo dài hơn trẻ sơ sinh đủ tháng

* Tất cả trẻ sơ sinh non tháng khi sinh ra bắt buộc phải áp dụng phương pháp Kangaroo để ủ ấm

* Xuất huyết não - màng não có thể gây biến chứng não úng thủy

*Dị tật bẩm sinh loại 1 ở trẻ em là dị tật bao gồm các rối loạn chuyển hóa
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau cho dấu hiệu gợi ý trẻ thiếu vitamin A:

* Nhận nhầm mẹ với người khác

* Run tay chân

* Không dám đùa nghịch khi trời tối

* Co giật
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Trẻ bị tắc mật sẽ dẫn đến khó hấp thu vitamin A

* Quáng gà là biểu hiện sớm nhất của thiếu vitamin A

* Thóp phồng ở trẻ sơ sinh không phải là dấu hiệu nghi ngờ viêm màng não.

* Teo thực quản loại 2 chiếm tỷ lệ cao hơn loại 1
Hãy chọn 2 câu đúng nhất trong các câu sau:

* Rotavirus là nguyên nhân gây tiêu chảy chủ yếu ở trẻ dưới 2 tuổi

* Theo chương trình nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ 40 ngày tuổi nếu đếm nhịp thở 65 nhịp/phút được phân loại là viêm phổi nặng.

* Triệu chứng thực thể trong bệnh viêm phế quản phổi giai đoạn khởi phát biểu hiện rất rõ rệt.

* Để tìm nguyên nhân gây viêm phế quản phổi, cần tiến hành nuôi cấy tìm vi khuẩn sau khi đã dùng kháng sinh
Hãy chọn 2 câu đúng nhất trong các câu sau:

* Biểu hiện viêm khớp trong bệnh thấp tim là viêm ở các khớp nhỏ như khớp bàn tay, ngón tay.

* Triệu chứng viêm khớp trong bệnh thấp tim có thể tự khỏi không để lại di chứng.

* Liều dùng paracetamol khi trẻ sốt ≥ 38,50C: 20 – 25mg/kg/lần.

* Tiêu chảy mất nước mức độ A là trẻ chưa có biểu hiện mất nước trên lâm sàng.
Hãy chọn 2 câu đúng nhất trong các câu sau:

* Đặc điểm phù trong bệnh hội chứng thận hư là phù nhẹ ở mi mắt và mặt.

* Nhiễm khuẩn tiết niệu là bệnh bao gồm cả các bệnh viêm đường tiết niệu do các bệnh lây qua đường tình dục như lậu, giang mai.

* Sau khi tiêm vaccin sởi có thể gặp phản ứng nổi ban như sởi.

* Lượng protein niệu trong nước tiểu ở bệnh nhi bị bệnh hội chứng thận hư cao hơn rất nhiều trong bệnh viêm cầu thận cấp
Hãy chọn 2 câu đúng nhất trong các câu sau:

* Xuất huyết ở chi dạng đi ủng, đi găng đối xứng 2 bên gặp trong bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu.

* Bệnh scholein-henoch chỉ gặp ở trẻ trai, trẻ gái mang bệnh và truyền bệnh.

* Một phụ nữ có thai nhiễm HIV dương tính, nếu vẫn muốn có con thì điều trị dự phòng lây nhiễm sang con bằng thuốc AZT cho đến khi sinh.

* Bất đồng nhóm máu mẹ và con là một nguyên nhân gây tan máu ở trẻ.
Hãy chọn 2 câu đúng nhất trong các câu sau:

* Truyền khối hồng cầu cùng nhóm được áp dụng cho trẻ bị bệnh thiếu máu tan máu.

* Tăng sinh bạch cầu non trong máu ngoại vi gặp trong bệnh bạch cầu cấp.

* Trong bệnh viêm phế quản phổi, nghe phổi chủ yếu là ran ngáy

* Tăng cholesteron máu không phải là triệu chứng cận lâm sàng của bệnh hội chứng thận hư
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Cách sử dụng nước dừa non trong điều trị tiêu chảy: Hoà tan 2 thìa cafe gạt bằng muối (3,5g) trong 1000ml nước dừa non

* Trẻ tiêu chảy nếu có 2 dấu hiệu là: mắt không trũng, nếp véo da mất chậm được phân loại là tiêu chảy mất nước mức độ B

* Đau mỏi khớp là triệu chứng của thể không điển hình trong bệnh thấp tim

* Hội chứng thận hư mà không đáp ứng với thuốc điều trị ngay từ lần đầu, được gọi là thể kháng steroid
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Triệu chứng chủ yếu hướng tới bệnh ngoại khoa ở trẻ sơ sinh là chướng bụng

* Biểu hiện của lồng ruột ở trẻ em là trẻ nôn vọt

* Chỉ có giảm tiểu cầu mới gây nên xuất huyết ở trẻ em

* Để khai thác tiền sử bệnh hemophilia, cần khai thác tiền sử những người thuộc họ nội
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Bú kém hoặc bỏ bú là dấu hiệu nguy kịch ở trẻ dưới 2 tháng

* Để xử trí một trẻ khò khè không kèm theo khó thở, nên sử dụng khí dung salbutamol

* Để xử trí một trẻ khò khè có kèm theo khó thở, nên sử dụng khí dung salbutamol

* Theo chương trình nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ được 5 tháng tuổi nếu đếm tần số thở trên 40 nhịp/ phút thì kết luận là trẻ có thở nhanh.
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Để phân loại viêm phổi nặng cho trẻ từ 2 tháng đến dưới 5 tuổi dấu hiệu rút lõm lồng ngực phải sâu và mạnh mới có giá trị.

* Trẻ bị viêm tai xương chũm có thể điều trị tại tuyến y tế cơ sở bằng kháng sinh.

* Vi khuẩn niệu ≥ 105 /ml bằng phương pháp lấy nước tiểu giữa dòng là tiêu chuẩn để chẩn đoán nhiễm khuẩn tiết niệu

* Bệnh thấp tim là bệnh xảy ra do sự đáp ứng miễn dịch quá mức của cơ thể đối với liên cầu trùng beta tan máu nhóm A
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Múa giật là những vận động nhanh, không tự chủ, không định hướng.

* Biểu hiện viêm khớp trong bệnh thấp tim có tính chất di chuyển, đối xứng.

* Để điều trị triệu chứng múa giật trong bệnh thấp tim có thể dùng thuốc diazepam với liều 0,5mg/kg/ngày.

* Hạt thấp dưới da (hạt maynet) là 1 tiêu chuẩn phụ để chẩn đoán bệnh thấp tim
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Viêm cầu thận cấp thể tiềm tàng chẩn đoán chủ yếu dựa vào xét nghiệm nước tiểu.

* Đặc điểm phù trong bệnh hội chứng thận hư là phù nhẹ ở mi mắt và mặt.

* Trẻ bị bệnh viêm cầu thận cấp có thể xuất hiện co giật do tăng huyết áp.

* Triệu chứng phù trong bệnh viêm cầu thận cấp có đặc điểm phù to nhanh, toàn thân.
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Ban vòng đỏ trong bệnh thấp tim rất ngứa.

* Trẻ bị bệnh viêm cầu thận cấp cần ăn hạn chế protein kế cả khi không có vô niệu.

* Seduxen là thuốc cắt cơn giật tốt nhất.

* Vaccin BCG là vaccin tiêm càng sớm càng tốt.
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Có thể nghĩ tới bệnh thiếu máu tan máu khi trẻ có biểu hiện thiếu máu kèm theo vàng da và đái hemoglobin.

* Bệnh hemophilia có biểu hiện tụ máu ở cơ và chảy máu trong các khớp nhỏ.

* Mất nước không phải là nguyên nhân gây sốt ở trẻ em

* Xét nghiệm tủy đồ trong bệnh bạch cầu cấp: số lượng hồng cầu, tiểu cầu giảm.
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Suy dinh dưỡng độ 2: cân nặng còn 70-80% trọng lượng của trẻ bình thường

* Một trẻ cân nặng còn dưới 60% và không có triệu chứng phù là suy dinh dưỡng thể Marasmus - Kwashiorkor

* Hiện tượng sụt cân sinh lý xảy ra từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 4 sau đẻ

* Nhiễm độc thần kinh trong vàng da bệnh lý trẻ có biểu hiện co giật kiểu xoắn vặn vỏ đỗ.
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Nhiễm độc thần kinh trong vàng da bệnh lý giai đoạn sớm trẻ có biểu hiện giảm trương lực cơ

* Thời kì bú mẹ trẻ cần được tiêm vitamin K để phòng xuất huyết não, màng não.

* Để chẩn đoán HIV cho trẻ trên 12 tháng tuổi cần làm xét nghiệm tìm kháng thể kháng HIV

* Trẻ có thể lẫy được từ ngửa sang sấp lúc 4 tháng tuổi
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau:

* Bạch cầu đa nhân trung tính tăng rất cao khi trẻ sơ sinh bị nhiễm khuẩn.

* Xương của trẻ có nhiều nước và muối khoáng

* Ở trẻ nhỏ: Tất cả tủy xương đều tham gia tạo máu

* Caroten có trong rau xanh và hoa quả, củ có màu vàng, đỏ như đu đủ, cà rốt…
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau về biểu hiện sớm nhất khi trẻ thiếu vitamin D:

* Ngủ không yên giấc

* Ra nhiều mồ hôi

* Thóp rộng

* Răng mọc chậm, lộn sộn
Hãy chọn 2 câu đúng nhất trong các câu sau:

* Xương của trẻ phát triển kém hầu hết là sụn

* Cần cho trẻ bú đúng giờ, đúng bữa

* Triệu chứng bụng chướng là triệu chứng hay gặp ở trẻ sơ sinh bị tắc ruột.

* Trẻ lớn thở chủ yếu bằng ngực
Hãy chọn 2 câu đúng nhất trong các câu sau:

* Bệnh hemophilia là bệnh có bạch cầu non trong máu ngoại vi.

* Triệu chứng múa giật trong bệnh thấp tim tăng lên khi xúc động, mất đi khi ngủ

* Trẻ từ 2 tuổi trở lên amidan khẩu cái mới phát triển và có thể nhìn thấy được.

* Số lượng bạch cầu ở máu ngoại vi của trẻ mới sinh thấp hơn so với người lớn
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau về nguyên nhân gây mất sắt ở trẻ em:

*Giun móc

*Dị dạng ở dạ dày, ruột

*Loét dạ dày tá tràng

*Giảm độ toan dạ dày
Hãy chọn 2 câu đúng nhất trong các câu sau:

* Tất cả các trường hợp viêm đường tiết niệu mà có đái mủ cần chuyển lên bệnh viện để điều trị

*Theo tác giả Krammer trẻ sơ sinh nếu vàng da đến lòng bàn tay, chân là vàng da độ V.

* Khi trẻ tròn 5 tháng tuổi phải tiêm phòng vaccin sởi để phòng bệnh sởi.

*Trẻ sơ sinh bị nhiễm khuẩn rốn nên điều trị ở tuyến y tế cơ sở
Hãy chọn 2 câu đúng nhất trong các câu sau:

*Rút lõm lồng ngực là phía dưới bờ sườn lõm xuống trong thì thở ra

* Rút lõm lồng ngực là phần dưới xương ức lõm xuống trong thì thở ra

*Rút lõm lồng ngực là phía dưới bờ sườn lõm xuống trong thì hít vào

*Rút lõm lồng ngực là phần dưới xương ức lõm xuống trong thì hít vào
Hãy chọn 2 câu đúng trong các câu sau về đặc điểm thóp của trẻ em:

* Thóp trước liền sau 12 đến 18 tháng

* Thóp sau liền sau 3 tháng

* Thóp trước liền sau 3 tháng

* Thóp sau liền sau 12 đến 18 tháng

BỘ TEST BỆNH HỌC SẢN 1



Каталог: uploads -> news -> 2015
2015 -> TRƯỜng đẠi học giao thông vận tải tp. Hcm
2015 -> Phụ lục 2 Ban hành kèm theo công văn số 1471/ty-ts ngày 01 tháng 9 năm 2009
2015 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam phòng văn hóa và thông tin độc lập Tự do Hạnh phúc
2015 -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc SƠ YẾu lý LỊCH
2015 -> Trong phôi lúa mì có khoảng 8 12% w/w dầu
2015 -> ĐẶC ĐIỂm sinh học sinh sảN Ốc cốI (Conus textile Linnaeus, 1758) Ở VÙng biển khánh hòa nguyễn Thị Hà Trang, Nguyễn Dắc Kiên, Đặng Thúy Bình
2015 -> ĐỀ CƯƠng ôn tập học kỳ II – MÔn lịch sử 8 A. Nội dung
2015 -> ĐỀ CƯƠng ôn tập sử 11 hk1 Câu Tình hình nước Nga trước cách mạng
2015 -> PhiếU ĐĂng ký khóa bồi dưỠng nghiệp vụ KẾ toán doanh nghiệP

tải về 455.49 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương