KỲ HỌp thứ TÁM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 16, 17, 18 tháng 7 năm 2014) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2014



tải về 2.48 Mb.
trang14/32
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích2.48 Mb.
#12312
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   32

II. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

1. Cơ sở pháp lý

a) Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

b) Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá Thông tin (nay là Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng (ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ);

c) Căn cứ Quyết định số 05/2006/QĐ-BXD ngày 08 tháng 3 năm 2006 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chế đánh và gắn biển số nhà;



2. Cơ sở khoa học và thực tiễn:

a) Căn cứ sơ đồ quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị và kết quả khảo sát các tuyến đường có đủ điều kiện để đặt tên.

b) Căn cứ “Ngân hàng tên đường” đã được hệ thống theo nội dung, ý nghĩa và quy mô, tính chất của từng cấp đường và khu vực dân cư.

III. CÁC NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG

1. Hình thành quỹ tên đường

a) Tên các vị lãnh đạo cách mạng, các nhân vật lịch sử, danh nhân văn hoá, nhà khoa học, anh hùng liệt sĩ của cả nước và địa phương.

b) Các sự kiện lịch sử cách mạng.

c) Các địa danh lịch sử - văn hoá tiêu biểu mang tính truyền thống.

d) Các danh lam thắng cảnh của quê hương.

e) Các danh từ chung có ý xã hội tích cực.



2. Đảm bảo tính toàn diện, cân đối

Việc đặt tên đường cần phải đảm bảo tính toàn diện và cân đối giữa các nhóm tên đường, giữa các thời kỳ lịch sử, giữa tính tiêu biểu phổ biến. Chọn lựa thứ tự ưu tiên theo thời gian; từ phạm vi quốc gia đến phạm vi địa phương; phải gắn với các quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông của thành phố Huế và đô thị mở rộng trong tương lai.



3. Đảm bảo tính quan hệ về nội dung

Những tên có mối liên hệ gần gũi về nội dung, tính chất, thời gian hay các mối quan hệ khác về lịch sử, văn hoá, xã hội thì được đặt cho những tuyến đường hay cụm đường nằm gần nhau, hoặc liên thông với nhau. Cần đặc biệt chú ý các tên đường gắn với địa danh văn hoá truyền thống, các di tích lịch sử văn hoá.



4. Đảm bảo tính đặc thù

Để tên đường góp phần làm nổi bật tính đặc thù của quê hương, địa phương gắn liền với truyền thồng lịch sử, cách mạng, văn hoá đặc sắc, độc đáo, cần đặc biệt chú ý đến các nhân vật quê quán ở tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Huế hoặc sinh quán nơi khác nhưng đã từng gắn bó với Huế, từ Huế mà làm nên sự nghiệp. Ngoài ra còn phải chú ý lựa chọn các địa danh của Huế đã trở thành những tên gọi truyền thống chỉ ở Huế mới có và các sự kiện lịch sử cách mạng, các địa danh lịch sử văn hoá...



5. Đảm bảo tính thống nhất

Việc đặt tên đường không tạo nên sự phức tạp trong quá trình quản lý và ảnh hưởng tâm lý người dân. Phải có dự trữ quỹ tên đường, tránh sự trùng lặp về nội dung, tính chất và ý nghĩa. Hạn chế tối đa mọi xáo trộn ở những đường đã có tên khi điều chỉnh và đặt tên đường mới trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội về sau.

Chỉ chọn tên những danh nhân đã qua đời và địa danh địa phương để đặt tên đường. Các danh nhân, sự kiện còn có nhiều ý kiến tranh luận, chưa thống nhất thì chưa chọn để đặt tên.

IV. THỐNG KÊ, PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, PHẠM VI ĐỊA BÀN VÀ SỐ ĐƯỜNG CẦN ĐẶT TÊN

1. Tổng số đường đã được đặt tên: 332 đường, trong đó:

a) Nhân vật: 284/332.

- Nhân vật lịch sử văn hóa trước năm 1930: 184/284.

- Nhân vật từ 1930 đến nay: 100/284.

- Nhân vật có quê quán tại Thừa Thiên Huế: 68/284.

- Nhân vật các nơi khác có đóng góp cho Huế: 65/284.

b) Địa danh, di tích: 46/332.

- Địa danh, di tích Huế: 25/34.

- Địa danh các địa phương khác: 09/34.

c) Sự kiện lịch sử: 31/46.

- Sự kiện lịch sử Huế: 15/46.

- Sự kiện các nơi khác: 00.

d) Tổng hợp nhân vật, địa danh, sự kiện:

- Huế: 101/332 (tỷ lệ 30,42%).

- Nơi khác: 231/332 (tỷ lệ 69,58%).

đ) Các lần đặt tên đường tại thành phố Huế: Phụ lục I.



2. Tổng số đường đề nghị điều chỉnh:

a) Số đường đề nghị điều chỉnh chiều dài: 05 đường (Tố Hữu, Đinh Tiên Hoàng, Cao Bá Quát, Trần Quý Khoáng, Nguyệt Biều).



Phụ lục II

b) Số đường đề nghị điều chỉnh điểm đầu: 01 đường (Trần Quang Long).



Phụ lục III

3. Tổng số đường đề nghị đặt tên (đợt VII): 23 đường, trong đó:

a) Phạm vi địa bàn và số đường dự kiến đặt tên:

- Khu quy hoạch An Cựu city: 01.

- Khu quy hoạch Quốc lộ 1A Tự Đức - Thủy Dương: 01

- Khu tái định cư xóm Hành và khu vực phường An Tây: 02.

- Khu quy hoạch Hùng Vương - Bà Triệu: 02.

- Khu quy hoạch Nam Vỹ Dạ: 05.

- Khu quy hoạch Trường Bia: 04.

- Khu quy hoạch cầu Lim: 02.

- Khu quy hoạch Bàu Vá: 01.

- Khu quy hoạch Thủy Biều: 01.

- Khu quy hoạch Hương Sơ: 01.

- Khu định cư Phú Hiệp: 02.

- Khu vực Hương Long: 01.

b) Thông số về những tuyến đường đề nghị đặt tên:

- Chiều dài:

+ Đường trên 1.000m: 03.

+ Đường từ 500 - 1.000m: 08.

+ Đường từ 300 - 500m: 06.

+ Đường từ 200 - 300m: 05.

+ Đường từ 100 - 200m: 01.

- Chiều rộng mặt đường:

+ Trên 10m: 05.

+ Từ 7 - 8m: 05.

+ Từ 5 - 6m: 12.

+ Từ 3 - 4m: 01.

- Nền đường (lộ giới):

+ 100m: 01.

+ 26 - 36m: 02.

+ 17 - 19m: 02.

+ 11 - 14m: 16.

+ 09 - 10m: 00.

+ 05 - 7m: 02.

- Loại mặt đường:

+ Bê tông nhựa hoặc tráng nhựa: 21.

+ Bê tông xi măng: 02.

c) Dự kiến đặt tên: Phụ lục IV.

d) Tiểu sử các tên đường: Phụ lục V.

e) Phân tích các tên đường dự kiến đặt tên:

- Nhân vật: 17/23 đường, trong đó:

+ Nhân vật thời Nguyễn: 05/17 (Nguyễn Văn Đào, Bùi Hữu Nghĩa, Bùi Viện, Phạm Phú Thứ, Hồng Khẳng).

+ Nhân vật sau năm 1930: 12/17 (Võ Nguyên Giáp, Võ Văn Kiệt, Bùi San, Trần Đại Nghĩa, Cao Xuân Huy, Ưng Trí, Tôn Thất Dương Kỵ, Nguyễn Hữu Đính, Thân Trọng Phước, Nguyễn Hữu Ba, Nguyễn Minh Vỹ, Lê Khắc Quyến).

+ Nhân vật có quê quán tại Thừa Thiên Huế: 8/17 (Bùi San, Lê Khắc Quyến, Hồng Khẳng, Ưng Trí, Tôn Thất Dương Kỵ, Nguyễn Hữu Đính, Thân Trọng Phước, Nguyễn Minh Vỹ).

+ Nhân vật thuộc địa phương khác có đóng góp cho Thừa Thiên Huế: 05/17 (Võ Nguyên Giáp, Võ Văn Kiệt, Cao Xuân Huy, Nguyễn Hữu Ba, Nguyễn Văn Đào).

- Địa danh, di tích: 06/23 đường, trong đó:

+ Địa danh, di tích Huế: 04/06 ( Châu Chữ, Thế Lại, Lễ Khê, An Ninh)

+ Địa danh, di tích các địa phương khác: 02/06 (Kim Liên, Phong Châu).

g) Tổng hợp nhân vật, địa danh, di tích:

- Thừa Thiên Huế: 12/23 đường;

- Nơi khác: 11/23 đường.

4. Quy định việc cắm bảng tên đường và đánh số nhà

a) Việc cắm bảng tên đường:

- Bảng tên đường được cắm ở điểm đầu và điểm cuối tuyến và các điểm giao nhau ở các tuyến phố chính.

- Kinh phí làm bảng tên đường và cắm bảng tên đường do ngân sách Nhà nước chịu trách nhiệm và huy động sự đóng góp của nhân dân.

b) Quy định đánh số nhà:

Biển số nhà được làm thống nhất theo quy định của Bộ Xây dựng; kinh phí gắn biển số nhà do các gia đình đóng góp.

V. TÊN ĐƯỜNG DỰ PHÒNG

1. Ngũ Phong

2. Nguyễn Húng

3. Nguyễn Thị Quang Thái

4. Nam Đàn

5. Ba Đình

6. Trịnh Xuân An

7. Lê Minh Trường

8. Mai Am

9. Đặng Chiêm

10. Hoàng Tăng Bí

11. Ngô Nhân Tịnh

12. Phạm Bá Nguyên

13. Phạm Thận Duật

14. Nguyễn Thông

(Có tiểu sử kèm theo - Phụ lục VI).

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đề án này sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ phê duyệt và chỉ đạo Ủy ban nhân dân thành phố Huế triển khai thực hiện theo quy định hiện hành./.


ỦY BAN NHÂN DÂN

Phụ lục I

NHỮNG ĐỢT ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG

TẠI THÀNH PHỐ HUẾ




1. Năm 1996 (đợt I)

Thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh (Công văn số 372/CV-UBND ngày 01 tháng 4 năm 1996), UBND thành phố đã ban hành Quyết định số 787/QĐ-UB ngày 17 tháng 5 năm 1996 về việc "điều chỉnh, đặt tên đường phố trên địa bàn thành phố Huế" gồm:

- Điều chỉnh 5 tên đường.

- Đặt tên mới 53 đường.



2. Năm 1999 (đợt II)

Ngày 24 tháng 5 năm 1999, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa III, kỳ họp bất thường đã ra Nghị quyết số 3c-BT/1999/NQ-HĐND3 "Về đặt tên một số đường phố ở thành phố Huế" cho 14 đường.



3. Năm 2001 (đợt III)

Ngày 12 tháng 7 năm 2001, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IV, kỳ họp thứ 5 đã ra Nghị quyết số 5e/2001/NQ-HĐND "Về đặt tên một số đường ở thành phố Huế".

Ngày 03 tháng 8 năm 2001 UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Quyết định số 1849/2001/QĐ-UB công bố đặt tên cho 14 đường ở thành phố Huế.

4. Năm 2005 (đợt IV)

Ngày 28 tháng 7 năm 2005, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V kỳ họp thứ 4 đã ra Nghị quyết số 4b/2005/NQ-HĐND về việc "điều chỉnh và đặt tên đường phố Huế đợt IV".

Ngày 31 tháng 8 năm 2005 UBND tỉnh đã ban hành quyết định số 3086/2005/QĐ-UBND công bố điều chỉnh và đặt tên cho 41 đường, gồm:

- Điều chỉnh 2 đường.

- Đặt mới 39 đường.

5. Năm 2006 (đợt V)

Ngày 10 tháng 4 năm 2006, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V kỳ họp bất thường lần thứ 3 đã ra Nghị quyết số 3k/2006/NQBT-HĐND về việc đặt tên đường ở thành phố Huế đợt V.

Trên cơ sở nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh đã ban hành quyết định công bố và đặt tên cho 11 đường.

6. Năm 2011 (đợt VI)

Ngày 17 tháng 3 năm 2011, HĐND tỉnh khóa V kỳ họp thứ 16 đã có Nghị quyết số 16a/NQ-HĐND về việc đặt tên đường ở thành phố Huế (đợt VI) gồm 68 đường.

Ngày 24 tháng 3 năm 2011, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND về việc đặt tên 68 đường tại thành phố Huế./.

Phụ lục II

DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI





Stt

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

(cũ)

Điểm cuối (mới)

Vị trí

Dài (m)

Rộng

Loại mặt đường

Ghi chú

Nền

Mặt đường

01

Tố Hữu

Ngã tư Tôn Đức Thắng

Giáp sông Phát Lát

Đường Thủy Dương-Thuận An

P. Phú Hội và Xuân Phú

2.300

60

7,5+7,5

BT nhựa

- Từ ngã tư Tôn Đức Thắng đến cầu số 7 dài 200m, nền 16,5m, rộng 7,5m.

- Tăng 1.500m.



02

Đinh Tiên Hoàng

Đường Trần Hưng Đạo

Cầu Kho

Cửa Hậu

P. Phú Hòa, Thuận Thành và Thuận Lộc

2.499

13,5

7,5

BT nhựa

Tăng 546 m

03

Cao Bá Quát

Đường Chi Lăng

Đường Nguyễn Chí Thanh

Đường Phùng Khắc Khoan

P. Phú Hiệp

1.187

12

7

BT nhựa

Tăng 850m

04

Trần Quý Khoáng

Đường Đặng Tất

Đường Nguyễn Văn Linh

Đường Tản Đà

P. Hương Sơ

1.650

7

4

BT xi măng

Tăng 750m

05

Nguyệt Biều

Đường Bùi Thị Xuân

Miếu cây Sen

Đập Trung Thượng

P. Thủy Biều

1.670

7

4

BT xi măng

Tăng 1.250m


Phụ lục III

DANH SÁCH TUYẾN ĐƯỜNG ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH ĐIỂM ĐẦU



Stt

Tên đường

Điểm đầu

(cũ)

Điểm đầu

(mới)

Điểm cuối

Vị trí

Dài (m)

Rộng

Loại mặt đường

Ghi chú

Nền

Mặt đường

01

Đường Trần Quang Long

Đường Phùng Khắc Khoan

Đường Cao Bá Quát

Khu định cư Phường Phú Hiệp

P. Phú Hiệp

260

10

5

BT nhựa

Giảm 40m

Каталог: admin -> upload -> news
news -> Trung tâM ĐIỀU ĐỘ HỆ thống đIỆn quốc gia
news -> KỲ HỌp thứ NĂM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 07, 08 và ngày 10, 11 tháng 12 năm 2012) LƯu hành nội bộ huế, tháng 12 NĂM 2012
news -> Ủy ban thưỜng vụ quốc hội cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
news -> TỈnh thừa thiên huế
news -> KỶ YẾu kỳ HỌp chuyêN ĐỀ LẦn thứ nhấT, HĐnd tỉnh khóa VI, nhiệm kỳ 2011-2012
news -> PHÁt biểu khai mạc kỳ họp bất thường lần thứ ba, HĐnd tỉnh khoá V
news -> KỶ YẾu kỳ HỌp thứ MƯỜi lăM, HĐnd tỉnh khoá V nhiệm kỳ 2004 2011
news -> HỘI ĐỒng nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
news -> KỲ HỌp thứ SÁU, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 17, 18, 19 tháng 7 năm 2013) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2013
news -> TỜ trình về việc thành lập các thôn, tổ dân phố mới

tải về 2.48 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   32




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương