Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Lục Ngạn


* Đất trồng cây hàng năm khác



tải về 0.87 Mb.
trang7/8
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích0.87 Mb.
#11646
1   2   3   4   5   6   7   8

* Đất trồng cây hàng năm khác

Trong năm kế hoạch, diện tích đât trồng cây hàng năm khác trên địa bàn huyện Lục Ngạn cần chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp là 3,4 ha, diện tích chuyển mục đích sử dụng khi thực hiện một số dự án phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã như: Kè chống sạt lở bờ sông Lục Nam, dự án (1,68 ha); Hạ tầng kỹ thuật và khu dân cư tuyến đường nội thị thị trấn Kim, sử dụng 1,5 ha đất trồng cây hàng năm khác, Dự án mở rộng trường THCS Tân Sơn (0,22 ha).



* Đất trồng cây lâu năm

Trong năm kế hoạch, diện tích đât trồng cây lâu năm trên địa bàn huyện Lục Ngạn cần chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp là 120,44 ha, trong đó:

- Chuyển mục đích để thực hiện các dự án trên địa bàn huyện là 114,12 ha;

- Chuyển mục đích sử dụng đất do nhu cầu của hộ gia đình, cá nhân là 6,32 ha.

Cụ thể diện tích đất trồng cây lâu năm chuyển mục đích sử dụng trên địa bàn các xã, thị trấn như sau:

Stt

xã, thị trấn

Diện tích đất trồngcây lâu năm chuyển mục đích (ha)

Stt

xã, thị trấn

Diện tích đất trồngcây lâu năm chuyển mục đích (ha)

1

TT Chũ

19,88



17

Kim Sơn




2

Phượng Sơn

58,92



18

Cấm Sơn

0,04



3

Quý Sơn

2,88



19

Tân Sơn




4

Trù Hựu

5,48



20

Phong Vân

7,19



5

Nam Dương

1,30



21

Phong Minh

0,03



6

Mỹ An

17,26



22

Hộ Đáp

1,21



7

Đèo Gia

0,20



23

Biên Sơn

0,16



8

Biển Động

0,10



24

Thanh Hải

0,11



9

Tân Mộc




25

Tân Lập

0,10



10

Phú Nhuận

0,01



26

Sơn Hải

0,08



11

Tân Hoa

0,03



27

Kiên Thành

0,60



12

Phì Điền

0,10



28

Nghĩa Hồ

0,30


13

Tân Quang

0,67



29

Kiên Lao

0,07


14

Giáp Sơn

2,56



30

Sa Lý

0,06



15

Hồng Giang

0,64






 

 

16

Đồng Cốc

0,46



Tổng cộng

120,44

* Đất rừng phòng hộ

Trong năm kế hoạch, diện tích đất rừng phòng hộ chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp là 0,01 ha để thực hiện dự án Chống quá tải TBA 0,01 ha tại thôn Cống, xã Kiên Lao.



* Đất rừng sản xuất

Trong năm kế hoạch, diện tích đất rừng sản xuất chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp là 219,74 ha, trong đó:

- Chuyển mục đích để thực hiện các dự án phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện 219,56 ha.

- Chuyển mục đích sang đất ở do nhu cầu hộ gia đình, cá nhân 0,18 ha.



Cụ thể diện tích đất rừng sản xuất chuyển mục đích sử dụng trên địa bàn các xã, thị trấn như sau:

Stt

xã, thị trấn

Diện tích đất rừng sản xuất chuyển mục đích (ha)

Stt

xã, thị trấn

Diện tích đất rừng sản xuất chuyển mục đích (ha)

1

TT Chũ

 

17

Kim Sơn

 

2

Phượng Sơn

80,0

18

Cấm Sơn

 

3

Quý Sơn

 0,6

19

Tân Sơn

0,00

4

Trù Hựu

 

20

Phong Vân

90,07

5

Nam Dương

 

21

Phong Minh

 

6

Mỹ An

 0,01

22

Hộ Đáp

 5,3

7

Đèo Gia

 0,01

23

Biên Sơn

8,55

8

Biển Động

 0,51

24

Thanh Hải

 

9

Tân Mộc

 0,01

25

Tân Lập

0,00

10

Phú Nhuận

 0,02

26

Sơn Hải

1,00

11

Tân Hoa

31,06

27

Kiên Thành

 

12

Phì Điền

0,08

28

Nghĩa Hồ

 

13

Tân Quang

 0,02

29

Kiên Lao

 1

14

Giáp Sơn

 

30

Sa Lý

1,50

15

Hồng Giang

 

 

 




16

Đồng Cốc

 

Tổng cộng

219,74

b. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

* Đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm

- Trong năm kế hoạch, diện tích đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm là 217,52 ha, tập chung tại một số xã có diện tích đất trồng cây ăn quả lớn như Hồng Giang 97,71 ha (tại các thôn: Trong 9,9 ha, Lường 9,9 ha, Nguộn Trong 5,9 ha, Ao Ca 3,2 ha, Hăng 5,62 ha, Ngọt 1,3 ha, Kép 3 3,85 ha, Hiệp Tân 9,82 ha, Kép 2B 8,5 ha, Bãi Bông 5,37 ha, Nguộn Ngoài 9,98 ha, Phố Kép 7 ha, Thượng 6,3 ha), Tân Quang 5,52 ha, Tân Mộc 69,54 ha (tại các thôn: Tân Giáo 2,3 ha, Tân Mộc 9,96 ha, Tân Thành 9,9 ha, Hoa Quảng 9,97, Đồng Quýt 9,89 ha, Đồng ía 9,9 ha, Tân Trung 3,3 ha, Đồng Bóng 4,52 ha, Đồng Còng 9,8 ha), Quý Sơn 6,57 ha …; các xã này nằm trong đề án chuyển đổi mô hình sản xuất nông nghiệp đã được phê duyệt.



- Cụ thể diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất trồng cây lâu năm trên địa bàn các xã, thị trấn thể hiện qua biểu sau:

Stt

xã, thị trấn

Diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích (ha)

Stt

xã, thị trấn

Diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích (ha)

1

TT Chũ

0,51

17

Kim Sơn

 

2

Phượng Sơn

2,10

18

Cấm Sơn

 

3

Quý Sơn

6,57

19

Tân Sơn

 

4

Trù Hựu

3,55

20

Phong Vân

 

5

Nam Dương

3,43

21

Phong Minh

 

6

Mỹ An

5,12

22

Hộ Đáp

 

7

Đèo Gia

 

23

Biên Sơn

 

8

Biển Động

 

24

Thanh Hải

3,65

9

Tân Mộc

69,54

25

Tân Lập

1,35

10

Phú Nhuận

 

26

Sơn Hải

 

11

Tân Hoa

 

27

Kiên Thành

5,0 

12

Phì Điền

 

28

Nghĩa Hồ

4,22

13

Tân Quang

9,52

29

Kiên Lao

 

14

Giáp Sơn

5,25

30

Sa Lý

 

15

Hồng Giang

97,71

 

 




16

Đồng Cốc

 

Tổng cộng

217,52

Như vậy, Kế hoạch năm 2015 trên địa bàn huyện Lục Ngạn chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa sang mục đích khác là 268,26 ha (trong đó chuyển sang đất phi nông nghiệp 50,74 ha, chuyển sang đất trồng cây lâu năm là 213,52 ha). Diện tích còn lại 6,04 huyện làm quỹ đất dự trữ để thực hiện nhu cầu của các tổ chức,hộ gia đình, cá nhân.

(Diện tích chuyển mục đích thể hiện chi tiết trong Biểu số 07/CH)

3.4. Diện tích đất cần thu hồi:

Trong năm 2015, UBND huyện Lục Ngạn dự kiến diện tích đất cần thu hồi để thực hiện các dự án quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện với tổng diện tích 385,77 ha, cụ thể các loại đất như sau:



* Diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi để thực hiện phát triển kinh tế-xã hội là 384,58 ha, trong đó:

- Đất trồng lúa : 47,74 ha.

- Đất trồng cây hàng năm khác: 3,4 ha.

- Đất trồng cây lâu năm : 113,87 ha.

- Đất có rừng trồng sản xuất : 219,56 ha.

* Diện tích đất phi nông nghiệp cần thu hồi là: 1,19 ha, trong đó:

- Đất ở tại đô thị: 0,08 ha.

- Đất ở tại nông thôn: 1,11 ha.

- Diện tích cần thu hồi được phân bổ trên địa bàn các xã, thị trấn như sau:



Stt

xã, thị trấn

Diện tích đất thu hồi (ha)

Stt

xã, thị trấn

Diện tích đất thu hồi (ha)

1

TT Chũ

29,89


17

Kim Sơn

0

2

Phượng Sơn

150,65


18

Cấm Sơn

0,58

3

Quý Sơn

3,42


19

Tân Sơn

0,35


4

Trù Hựu

7,51


20

Phong Vân

101,96


5

Nam Dương

1,00


21

Phong Minh

0

6

Mỹ An

20,98


22

Hộ Đáp

7,83


7

Đèo Gia

5,40


23

Biên Sơn

8,80


8

Biển Động

0,94


24

Thanh Hải

0,80


9

Tân Mộc

0

25

Tân Lập

0

10

Phú Nhuận

0,44


26

Sơn Hải

1,60


11

Tân Hoa

31,26


27

Kiên Thành

0,66

12

Phì Điền

1,45


28

Nghĩa Hồ

1

13

Tân Quang

0

29

Kiên Lao

1,02


14

Giáp Sơn

4,79


30

Sa Lý

2,30


15

Hồng Giang

1,14

 

 




16

Đồng Cốc

0

Tổng cộng

385,77

(Chi tiết các loại đất phải thu hồi được thể hiện tại Biểu số 08/CH).

Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 0.87 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương