Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Lục Ngạn



tải về 0.87 Mb.
trang6/8
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích0.87 Mb.
#11646
1   2   3   4   5   6   7   8

c. Đất chưa sử dụng

Diện tích đất chưa sử dụng có đến năm 2014 là 7.783,79 ha, theo phân bổ chỉ tiêu của tỉnh đến năm 2015 diện tích đất chưa sử dụng của huyện là 6799,3 ha.

- Trong năm kế hoạch diện tích đất chưa sử dụng giảm 660,09 ha do chuyển sang đất rừng sản xuất tại các xã trên địa bàn huyện.

Diện tích không thay đổi so với hiện trạng là 7.123,7 ha, do vậy diện tích đất chưa sử dụng của huyện có đến năm 2015 là 7.123,7 ha, được phân bổ đến các xã, thị trấn như sau:



Stt

xã, thị trấn

Diện tích đất chưa sử dụng (ha)

Stt

xã, thị trấn

Diện tích đất chưa sử dụng (ha)

1

TT Chũ

6,42

17

Kim Sơn

14,00

2

Phượng Sơn

0,00

18

Cấm Sơn

297,99

3

Quý Sơn

0,00

19

Tân Sơn

402,78

4

Trù Hựu

0,00

20

Phong Vân

392,79

5

Nam Dương

14,00

21

Phong Minh

236,87

6

Mỹ An

6,10

22

Hộ Đáp

58,60

7

Đèo Gia

1.514,60

23

Biên Sơn

14,00

8

Biển Động

0,00

24

Thanh Hải

0,00

9

Tân Mộc

345,59

25

Tân Lập

1.170,47

10

Phú Nhuận

14,00

26

Sơn Hải

584,38

11

Tân Hoa

0,00

27

Kiên Thành

540,00

12

Phì Điền

0,00

28

Nghĩa Hồ

0,00

13

Tân Quang

0,00

29

Kiên Lao

619,46

14

Giáp Sơn

4,41

30

Sa Lý

886,24

15

Hồng Giang

1,00

 

 




16

Đồng Cốc

0,00

Tổng cộng

7.123,7

(Chi tiết thể hiện tại Biểu 06/CH và Biểu 13/CH)

3.2. 2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân

a. Đất nông nghiệp

Trong năm 2015 nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp tăng 948,01 ha, do nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện, cụ thể:



* Đất trồng cây lâu năm

Trong năm 2015 nhu cầu đất trồng cây lâu năm tăng thêm 288,01 ha, Do trồng cây ăn quả như cam canh, bưởi diễn, cam vinh… mang lại nguồn lợi kinh tế cao, cho nên nhu cầu chuyển mục đích từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm để phát triển cây ăn quả của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện, trong đó:

- Chuyển từ đất trồng lúa sang 217,52 ha.

- Chuyển từ đất trồng rừng sản xuất sang 70,49 ha.

Diện tích trên tập trung ở các xã như Hồng Giang 99,71 ha; Quý Sơn 6,57 ha; Tân Mộc 69,54 ha…..

* Đất trồng rừng sản xuất

Nhu cầu đất rừng sản xuất tăng thêm 660,09 ha do đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng. Do nhu cầu trồng cây lấy gỗ của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện mang lại nguồn lợi kinh tế ổn định. Diện tích trên được tập trung tại các xã vùng cao có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn như: Cấm Sơn 66,01 ha; Tân Sơn 112,2 ha; Phong Vân 79,21 ha; Phong Minh 178,22 ha; Sơn Hải 99,01 ha; Kiên Lao 46,2 ha; Sa Lý 79,2 ha.



b, Đất phi nông nghiệp

* Đất Quốc Phòng:

Đến năm 2015 nhu cầu đất Quốc Phòng tăng 93,3 ha, diện tích tăng thêm do chuyển từ đất trồng lúa 1,5 ha, chuyển từ đất trồng cây lâu năm 11,8 ha, chuyển từ đất rừng sản xuất 80 ha. Diện tích tăng thêm để thực hiện các dự án:

- Xây dựng trụ sở BCH quân sự huyện 2,3 ha. Tại xã Trù Hựu.

- Cụm điểm tựa huyện Lục Ngạn (Quốc phòng) 10,0 ha. Tại xã Phượng Sơn.

- Dự án chốt chiến dịch, cụm điểm tựa Quân khu 1: 80 ha. Tại xã Phượng Sơn.

- Thao trường tổng hợp trong Căn cứ chiến đấu 2/Ban chỉ huy quân sự huyện Lục Ngạn (Quốc phòng) 1,0 ha. Tại xã Nam Dương.



* Đất An ninh:

Đến năm 2015 nhu cầu đất An ninh tăng 1,13 ha do chuyển từ đất trồng cây lâu năm sang để thực hiện dự án xây dựng trụ sở đồn công an huyện tại xã Phong Vân.



* Đất Cụm Công nghiệp:

Đến năm 2015 nhu cầu đất Cụm công nghiệp tăng 28,64 ha do chuyển từ đất trồng lúa 6,92 ha, chuyển từ đất trồng cây lâu năm 21,72 để thực hiện dự án quy hoạch cụm Công nghiệp Cầu Đất tại xã Phượng Sơn.



* Đất thương mại, dịch vụ:

Đến năm 2015 nhu cầu đất thương mại, dịch vụ 0,93 ha do chuyển từ đất trồng lúa 0,62 ha, đất trồng cây lâu năm 0,31 ha để thực hiện các dự án:

- Dự án xây dựng hệ thống cấp nước sạch xã Hồng Giang 0,55 ha.

- Dự án nâng cấp chất lượng an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học (Tiểu dự án đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng sản xuất vải an toàn) 0,19 ha. Tại xã Hồng Giang.

- Xây dựng trụ sở Công ty CP môi trường đô thị Lục Ngạn 0,07 ha. Tại thị trấn Chũ.

- Xây dựng trụ sở chi nhánh Agribank huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang- Phòng giao dịch Biển Động 0,12 ha. Tại xã Biển Động.



* Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

Đến năm 2015 đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tăng 20ha do chuyển mục đích từ đất trồng lúa sang 2,3 ha, đất trồng cây lâu năm sang 16,59 ha, đất ở tại nông thôn sang 1,11 ha để thực hiện dự án xây dựng Cảng chế tạo thiết bị cơ khí mỏ và bãi tập kết hàng hóa tại xã Mỹ An.



* Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

Đến năm 2015 đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tăng 103,2 ha chuyển mục đích từ đất trồng rừng sản xuất sang để thực hiện các dự án thăm dò, khai thác quặng đồng tại các xã Hộ Đáp, Phong Vân, Tân Hoa, Biên Sơn.



* Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã:

- Đến năm 2015 nhu cầu sử dụng đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tăng 111,08 ha, trong đó:

+ Chuyển từ đất trồng lúa sang là 21,19 ha.

+ Chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác sang 3,4 ha.

+ Chuyển từ đất trồng cây lâu năm sang là 57,4 ha.

+ Chuyển từ đất rừng phòng hộ sang là 0,01 ha.

+ Chuyển từ đất rừng sản xuất sang 29 ha.

+ Chuyển từ đất ở tại đô thị sang 0,08 ha.

- Diện tích đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã không thay đổi mục đích so với hiện trạng là 2.761,3 ha.

Vậy, đến năm 2015 diện tích đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã là 2872,38 ha.

- Diện tích đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tăng lên do triển khai thực hiện các công trình, dự án như:

+ Các dự án giao thông:

- Tuyến đường Kiên Thành – Biên Sơn 0,55 ha;

- Tuyến chợ Kiên Thành – Thanh Hải 0,09 ha;

- Tuyến đường Cầu Bồng – Thanh Hải 0,15 ha;

- Dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 31.

+ Các dự án thủy lợi

- Dự án kè chống sạt lở kết hợp đường cứu hộ, cứu nạn sông Lục Nam, huyện Lục Ngạn 3,52 ha (xã Phượng Sơn);

- Dự án xây dựng hồ chứa nước làng Chả 35,5 ha tại xã Phong Vân.

- Dự án sửa chữa cấp bách đảm bảo an toàn hồ chứa nước Bồ Lầy 1,0 ha tại xã Trù Hựu.

- Công trình sửa chữa cấp bách đảm bảo an toàn hồ chứa nước Đồng Man và Làng Thum huyện Lục Ngạn tại 02 xã Biển Động và Quý Sơn 1,0 ha.

- Dự án xây dựng công trình hồ Ruồng thuộc cụm công trình thủy lợi hồ Hàm Rồng 5,38 ha;

- Dự án sắp xếp và ổn định dân cư vùng di dời khẩn cấp khỏi lòng hồ Cấm Sơn 2,53 ha;

- Kè chống sạt lở bờ sông Lục Nam 5,9 ha (thị trấn Chũ);

- Dự án kè chống sạt lở kết hợp đường cứu hộ, cứu nạn sông Lục Nam, huyện Lục Ngạn 4,21 ha (xã Trù Hựu);

- Dự án sửa chữa cấp bách đảm bảo an toàn hồ chứa nước Bầu Lầy 01 ha (xã Kiên Thành);

- Dự án xây dựng Hồ chứa nước làng Chả 35,5 ha (xã Phong Vân);

+ Các dự án giao dục đào tạo:

- Xây dựng trường mầm non khu trung tâm 0,13 ha (xã Tân Sơn);

- Dự án mở rộng trường THCS Cấm Sơn 0,12 ha;

- Dự án mở rồng trường mầm non thôn Bèo 0,05 ha (xã Giáp Sơn);

- Dự án xây dựng trường PTTH Bán Công 3,2 ha (xã Giáp Sơn);

- Trường TH Sơn Hải khu Cầu Sắt 01 ha (xã Sơn Hải);

- Dự án mở rộng trường THCS Tân Sơn 0,22 ha (xã Tân Sơn);

+ Các dự án thể dục, thể thao:

- Dự án mở rộng SVĐ trung tâm huyện 1,28 ha (thị trấn Chũ);

- Dự án xây dựng sân vận động trung tâm xã 01 ha (xã Nghĩa Hồ);

- Dưn án xây dựng sân vận động xã Sơn Hải 0,3 ha.



+ Các dự án xây dựng chợ:

- Dự án xây dựng chợ nông thôn xã Sa Lý 0,7 ha.

- Quy hoạch mở rộng chợ Biên Sơn 0,25 ha.

* Đất bãi thải, xử lý chất thải

Đến năm 2015 nhu cầu đất bãi thải, xử lý chất thải tăng 0,6 ha do chuyển mục đích từ đất trồng cây lâu năm sang 0,35 ha, chuyển từ đất rừng sản xuất sang 0,25 ha để thực hiện các dự án:

- Dự án nâng cấp, cải tạo bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh 0,25 ha.

- Dự án xây dựng lò đốt rác thải 0,35 ha tại xã Phượng Sơn.



* Đất ở tại nông thôn

Đến năm 2015 nhu cầu đất ở tại nông thôn tăng 18,65 ha (trong đó nhu cầu sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân 9,5 ha, quy hoạch khu dân cư 9,15 ha), do:Chuyển từ đất trồng lúa sang 11,31 ha, chuyển từ đất trồng cây lâu năm 7,0 ha, chuyển từ đất rừng sản xuất sang 0,34. Diện tích tăng thêm để thực hiện các dự án Quy hoạch khu dân cư tại các xã: Phượng Sơn, Tân Hoa, Phì Điền, Hồng Giang, Giáp Sơn, Cấm Sơn, Kiên Thành, Mỹ An, Sơn Hải và do nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của các hộ gia đình cá nhân trên địa bàn huyện.



* Đất ở tại đô thị

Đến năm 2015 nhu cầu đất ở tại đô thị tăng 9,38 ha do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa 6,3 ha, từ đất trồng cây lâu năm 3,38 ha để thực hiện các dự án Quy hoạch khu dân cư xứ Đồng Cửa; Khu dân cư tuyến đường khí tượng kéo dài và do nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thị trấn Chũ 0,3 ha.



* Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.

Đến năm 2015 đất làm nghĩa trang, nghĩa địa tăng 6,73 ha do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa sang 0,1 ha, đất trồng cây lâu năm sang 0,76 ha, từ đất rừng sản xuất sang 5,87 ha để thực hiện các dự án:

- Xây dựng nghĩa trang liệt sỹ 0,1 ha tại xã Sa Lý.

- Xây dựng bãi nghĩa địa thôn Vựa Ngoài, thôn Cầu Nhạc 6,63 ha tại xã Phong Vân.



* Đất sinh hoạt cộng đồng.

Đến năm 2015 nhu cầu đất sinh hoạt cộng đồng tăng 1,58 ha do chuyển từ trồng lúa sang 0,5ha, chuyển từ đất rừng sản xuất sang 1,08 ha.

Diện tích đất sinh hoạt cộng đồng tăng lên do thực hiện một số dự án trên địa bàn như sau:

- Xây dựng nhà văn hóa thôn Xé, xã Sa Lý 0,2 ha;

- Dự án xây dựng nhà văn hóa thôn Rãng Trong, xã Sa Lý 0,1 ha;

- Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Mòng, xã Sa Lý 01 ha;

- Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Rãng Ngoài, xã Sa Lý;

- Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Rãng Trong, xã Sa Lý;

- Nhà sinh hoạt cộng đồng, thôn Đồn, xã Sa Lý 0,1 ha;

- Nhà văn hoá cộng đồng thôn Phì, xã Phì Điền 0,08 ha.



(Chi tiết được thể hiện tại Biểu số 06/CH)

3.3. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích

Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai năm 2013 như sau:



a. Từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

- Trong năm kế hoạch tổng diện tích đất nông nghiệp cần chuyển mục đích là: 394,33 ha, cụ thể như sau:



* Đất trồng lúa

Trong năm 2015 diện tích đất trồng lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp là 50.74 ha (nằm trong diện tích 208,3 ha diện tích đất trồng lúa chưa chuyển mục đích của kỳ đầu), trong đó:

+ Chuyển mục đích phục vụ cho một số các công trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện 47,74 ha.

+ Chuyển mục đích sử dụng do nhu cầu sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện 3,0 ha.



- Cụ thể diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích sử dụng trên địa bàn các xã, thị trấn như sau:

Stt

xã, thị trấn

Diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích (ha)

Stt

xã, thị trấn

Diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích (ha)

1

TT Chũ

9.20


17

Kim Sơn




2

Phượng Sơn

10.63


18

Cấm Sơn

0.60


3

Quý Sơn

0.44


19

Tân Sơn

0.33


4

Trù Hựu

2.53


20

Phong Vân

5.20


5

Nam Dương



21

Phong Minh

0.07


6

Mỹ An

2.80


22

Hộ Đáp

1.34


7

Đèo Gia

5.69


23

Biên Sơn

0.27


8

Biển Động

0.53


24

Thanh Hải

0.87


9

Tân Mộc

0.19


25

Tân Lập

0.05


10

Phú Nhuận

0.47


26

Sơn Hải

0.62


11

Tân Hoa

0.30


27

Kiên Thành

0.96


12

Phì Điền

1.47


28

Nghĩa Hồ

1.00


13

Tân Quang

0.11


29

Kiên Lao

0.04


14

Giáp Sơn

2.35


30

Sa Lý

0.84


15

Hồng Giang

1.80


 

 




16

Đồng Cốc

0.04


Tổng cộng

50,74

Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 0.87 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương