Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Lục Ngạn


Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực



tải về 0.87 Mb.
trang3/8
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích0.87 Mb.
#11646
1   2   3   4   5   6   7   8

3.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực

3.2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất

3.2.1.1. Kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp

Để đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội nói chung cũng như ngành nông nghiệp của huyện nói riêng, năm 2015 đất nông nghiệp là: 67524,44 ha, chiếm 66,3 % tổng diện tích tự nhiên, tăng 265,76 ha so với hiện trạng. Diện tích không thay đổi so với hiện trạng là 66.828,17 ha. Theo phương án kế hoạch sử dụng đất, diện tích đất nông nghiệp được chu chuyển như sau:



- Chuyển sang đất phi nông nghiệp 394,33 ha gồm:

+ Chuyển sang đất Quốc phòng 93,3 ha.

+ Chuyển sang đất An ninh 1,13 ha.

+ Chuyển sang đất Cụm công nghiệp 28,64 ha.

+ Chuyển sang đất thương mại, dịch vụ 0,93 ha.

+ Chuyển sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 18.89 ha.

+ Chuyển sang đất hoạt động khoáng sản 103,2 ha.

+ Chuyển sang đất phát triển hạ tầng 111,0 ha.

+ Chuyển sang đất bãi thải, xử lý chất thải 0,6 ha.

+ Chuyển sang đất ở tại nông thôn 18,65 ha.

+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 9,68 ha.

+ Chuyển sang đất nghĩa trang, nghĩa địa 6,73 ha.

+ Chuyển sang đất sinh hoạt cộng đồng 1,58 ha.

- Chuyển trong nội bộ đất nông nghiệp 288,01 ha, gồm:

+ Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm 217,15 ha.

+ Chuyển từ đất rừng sản xuất sang đất trồng cây lâu năm 70,49 ha.

- Đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng vào mục đích rừng sản xuất 660,09 ha.

Như vậy, đến năm 2015 đất nông nghiệp có diện tích là 67524,44 ha, tăng tăng 265,76 ha so với hiện trạng và được phân bổ cho các xã, thị trấn như sau:



Stt

xã, thị trấn

Diện tích đất nông nghiệp (ha)

Stt

xã, thị trấn

Diện tích đất nông nghiệp (ha)

1

TT Chũ

89,29


17

Kim Sơn

1333,9


2

Phượng Sơn

1300,88


18

Cấm Sơn

3316,1


3

Quý Sơn

3277,2


19

Tân Sơn

4529,71


4

Trù Hựu

869,99


20

Phong Vân

3230,67


5

Nam Dương

2584,09


21

Phong Minh

4236,58


6

Mỹ An

1069,04


22

Hộ Đáp

3649,67


7

Đèo Gia

2604,76


23

Biên Sơn

1812,72


8

Biển Động

1510,47


24

Thanh Hải

2520,47


9

Tân Mộc

3024,74


25

Tân Lập

3813,73


10

Phú Nhuận

2025,87


26

Sơn Hải

3990,83


11

Tân Hoa

1818,53


27

Kiên Thành

2126,91


12

Phì Điền

638,74


28

Nghĩa Hồ

241,53


13

Tân Quang

1184,96


29

Kiên Lao

4263,9


14

Giáp Sơn

1433


30

Sa Lý

2804,8


15

Hồng Giang

881,84


 

 




16

Đồng Cốc

1339,7


Tổng cộng

67524,44

Kế hoạch sử dụng từng loại đất nông nghiệp như sau:

* Đất trồng lúa:

Diện tích đất trồng lúa năm 2014 của huyện là 5313,85 ha, đến năm 2015 diện tích đất trồng lúa của huyện được tỉnh phân bổ là 5.035,91 ha. Năm 2015 kế hoạch diện tích đất trồng lúa của huyện giảm là 268,26 ha do chuyển sang mục đích khác, cụ thể như sau:

- Chuyển mục đích sang nhóm đất phi nông nghiệp là 50,74 ha (trong đó đất chuyên trồng lúa nước là 14,03 ha), cụ thể gồm:

+ Chuyển sang đất Quốc phòng 1,5 ha.

+ Chuyển sang đất Cụm công nghiệp 6,92 ha.

+ Chuyển sang đất thương mại, dịch vụ 0,62 ha

+ Chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh PNN 2,3 ha.

+ Chuyển sang đất phát triển hạ tầng 21.19 ha.

+ Chuyển sang đất ở tại nông thôn: 11,31 ha (trong đó chuyển mục đích sử dụng đất do nhu cầu của hộ gia đình, cá nhân là 3,0ha).

+ Chuyển sang đất ở tại đô thị: 6,3 ha.

+ Chuyển sang đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,1 ha.

+ Chuyển sang đất sinh hoạt cộng đồng 0,5 ha.

- Chuyển trong nội bộ đất nông nghiệp 213,52 ha, trong đó:

+ Chuyển sang đất trồng cây lâu năm 217,52 ha.



- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng sử dụng đất là 5.049,59 ha. Vậy, diện tích đất trồng lúa của huyện Lục Ngạn năm 2015 là 5.045,59 ha, giảm 268,26 ha và được phân bổ cho các xã, thị trấn như sau:

Stt

xã, thị trấn

Diện tích đất trồng lúa (ha)

Stt

xã, thị trấn

Diện tích đất trồng lúa (ha)

1

TT Chũ

26,35

17

Kim Sơn



2

Phượng Sơn

270,99

18

Cấm Sơn

171,18


3

Quý Sơn

498,71

19

Tân Sơn

201,78


4

Trù Hựu

227.10


20

Phong Vân

113,14


5

Nam Dương

145,57

21

Phong Minh

53,81


6

Mỹ An

221,96

22

Hộ Đáp

58,91


7

Đèo Gia

172,95


23

Biên Sơn

193,09


8

Biển Động

221,84


24

Thanh Hải

431,22


9

Tân Mộc

179,82


25

Tân Lập

142,24


10

Phú Nhuận

137,12


26

Sơn Hải

34,14


11

Tân Hoa

184,05


27

Kiên Thành

210,58


12

Phì Điền

106,48


28

Nghĩa Hồ

126,06


13

Tân Quang

191,74


29

Kiên Lao

272,42


14

Giáp Sơn

201,24


30

Sa Lý

67,59


15

Hồng Giang

0,00


 

 




16

Đồng Cốc

124,28


Tổng cộng

5049,59

* Đất trồng cây hàng năm khác

Diện tích đất trồng cây hàng năm khác năm 2014 của huyện là 567,32 ha, đến năm 2015 diện tích đất trồng lúa của huyện được tỉnh phân bổ là 593,8 ha.

Trong năm kế hoạch diện tích đất trông cây hàng năm khác của huyện giảm 3,4 ha do chuyển sang nhóm đất phi nông nghiệp, cụ thể:

- Chuyển sang đất phát triển hạ tầng 3,4 ha.

Vậy diện tích đất trồng cây hàng năm khác huyện năm 2015 là 563,92 ha.

* Đất trồng cây lâu năm

Năm 2014, diện tích đất trồng cây lâu năm của huyện là 22.913,67 ha, đến năm 2015 diện tích đất trồng lúa của huyện được tỉnh phân bổ là 22.690,79 ha.

- Trong năm kế hoạch, diện tích đất trồng cây lâu năm tăng lên 288,01 ha do diện tích đất trồng lúa chuyển sang (217,52 ha) và đất rừng sản xuất chuyển sang (70,49 ha).

- Trong năm kế hoạch diện tích đất trồng cây lâu giảm 120,44 ha, do:

+ Chuyển sang đất Quốc phòng: 11,8 ha.

+ Chuyển sang đất An ninh: 1,13 ha.

+ Chuyển sang đất Cụm công nghiệp 21,72 ha.

+ Chuyển sang đất thương mại, dịch vụ 0,31 ha.

+ Chuyển sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 16,59 ha.

+ Chuyển sang đất phát triển hạ tầng 57,4 ha.

+ Chuyển sang đất bãi thải, xử lý chất thải 0,35 ha.

+ Chuyển sang đất ở tại nông thôn 7,0 ha (trong đó nhu cầu chuyển mục đích sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân là 6,02 ha).

+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 3,38 ha.

+ Chuyển sang đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,76 ha.



- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng đất theo hiện trạng là 22.794,23 ha. Vậy diện tích đất trồng cây lâu năm của huyện năm 2015 được xác định là 23081,24 ha, tăng 167,57 ha. được thể hiện chi tiết qua biểu dưới đây:

Stt

xã, thị trấn

Diện tích đất trồng cây lâu năm (ha)

Stt

xã, thị trấn

Diện tích đất trồng cây lâu năm (ha)

1

TT Chũ

62,94


17

Kim Sơn

482,10


2

Phượng Sơn

976,59


18

Cấm Sơn

698,67


3

Quý Sơn

2377,16


19

Tân Sơn

1022,60


4

Trù Hựu

642,89


20

Phong Vân

959,65


5

Nam Dương

1237,82


21

Phong Minh

91,35


6

Mỹ An

757,05


22

Hộ Đáp

918,10


7

Đèo Gia

494,61


23

Biên Sơn

360,41


8

Biển Động

940,64


24

Thanh Hải

1313,43


9

Tân Mộc

725,42


25

Tân Lập

818,64


10

Phú Nhuận

759,63


26

Sơn Hải

541,36


11

Tân Hoa

554,43


27

Kiên Thành

1129,00


12

Phì Điền

402,58


28

Nghĩa Hồ

113,87


13

Tân Quang

948,64


29

Kiên Lao

974,24


14

Giáp Sơn

879,24


30

Sa Lý

298,64


15

Hồng Giang

881,84


 

 




16

Đồng Cốc

717,70

Tổng cộng

23081,24


* Đất rừng phòng hộ

- Diện tích đất rừng phòng hộ của huyện Lục Ngạn năm 2014 là 10.054,18 ha, đến năm 2015 diện tích đất rừng phòng hộ của huyện được tỉnh phân bổ là 10.828,00 ha.

Trong năm kế hoạch diện tích đất rừng phòng hộ của huyện giảm 0,01 ha do chuyển sang mục đích đất phát triển hạ tầng để thực hiện dự án Cải tạo, CQT lưới điện nông thôn (0,01 ha) tại xã Kiên Lao;

Diện tích đất không thay đổi so với hiện trạng là 10.054,17 ha, vậy diện tích đất rừng phòng hộ năm 2015 của huyện là 10.054,17 ha, phân bổ cụ thể như biểu dưới đây.



Stt

xã, thị trấn

Diện tích đất rừng phòng hộ (ha)

Stt

xã, thị trấn

Diện tích đất rừng phòng hộ (ha)

1

Kiên Lao

696.99


5

Cấm Sơn

1.024,41

2

Sa Lý

1233.05


6

Tân Sơn

1.686,34

3

Sơn Hải

1464.91


7

Phong Minh

2.753,07

4

Phong Vân

1.195,40
















 

Tổng cộng

10.054,17

Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 0.87 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương