Điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành nông, lâm nghiệp và thủy lợi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030


Lượng phân bón cho đất trồng ngô xã Tình Húc, huyện Bình Liêu (kg/ha)



tải về 5.32 Mb.
trang33/41
Chuyển đổi dữ liệu13.06.2018
Kích5.32 Mb.
#39871
1   ...   29   30   31   32   33   34   35   36   ...   41

Lượng phân bón cho đất trồng ngô xã Tình Húc, huyện Bình Liêu (kg/ha)

Chỉ tiêu/ Loại phân

Loại đất

Phân cấp

độ phì

Quy ra phân thực tế

Ngô lai

Ngô thường

A

B

A

B

N% (Ure)

Đất phù sa ven sông

TB

326

261

326

261

P2O5

(Supe photphat)



Giàu

281

213

281

213

K2O

(Kali Clorua)



TB

100

75

100

75

N% (Ure)

Đất phù sa trong đê

TB

391

326

261

174

P2O5

(Supe photphat)



Giàu

350

706

281

213

K2O

(Kali Clorua)



TB

150

150

100

75

N% (Ure)

Đất bạc màu

TB

326

261

261

217

P2O5

(Supe photphat)



Giàu

425

563

425

350

K2O

(Kali Clorua)



TB

200

150

150

125

g. Cây dong giềng

Số liệu điều tra, phân tích các chỉ tiêu độ phì của đất trồng dong giềng tại các xã Húc Động, Đồng Tâm, Tình Húc, Lục Hồn huyện Bình Liêu cho thấy: Đất trong vùng thuộc đất chua; CEC ở mức thấp; chỉ tiêu OM% từ nghèo đến trung bình, N% ở mức trung bình; K2O dễ tiêu ở mức giàu, P2O5 thay đổi theo từng vùng. Chế độ bón phân đối với đất trồng dong giềng được khuyến cáo như sau:



  1. Lượng phân bón cho đất trồng dong giềng huyện Bình Liêu (kg/ha)

Chỉ tiêu

Phân cấp

Quy ra phân thực tế

Bón lót

Bón thúc

OM (phân hữu cơ)

TB

11.000-13.000

N% (Ure)

TB

85

250

P2O5 (Supe photphat)

Giàu

312




K2O (Kali Clorua)

Nghèo

110

284

Giàu

57

147

h. Hoa, cây cảnh

Số liệu điều tra, phân tích các chỉ tiêu độ phì của đất trồng hoa, cây cảnh tại TT. Trới, xã Thống Nhất, huyện Hoành Bồ cho thấy: Đất trong vùng thuộc đất ít chua, phù hợp cho phát triển trồng hoa; CEC ở mức thấp; OM% nghèo; N%, K2O dễ tiêu ở mức trung bình; P2O5 giàu. Chế độ bón phân đối với đất trồng hoa, cây cảnh được khuyến cáo như sau:



  1.  Lượng phân bón cho hoa hồng


    Chỉ tiêu


    Phân cấp

    Quy ra phân thực tế

    Bón lót

    Sau bén rễ

    Hàng năm

    OM (phân hữu cơ)

    Nghèo

    15.000-20.000







    N% (Ure)

    TB

    87

    65

    652

    P2O5 (Supe photphat)

    Giàu

    422




    938

    K2O (Kali Clorua)

    TB

    67




    333

  2. Lượng phân bón cho Hoa cúc

    Chỉ tiêu

    Phân cấp

    Tổng lượng bón

    Bón lót

    Bón thúc 1

    Bón thúc 2

    Bón thúc 3

    OM (phân hữu cơ)

    Nghèo

    15.000-20.000

    15.000-20.000

     







    Ure




    391

    98

    65

    109

    120

    Supe photphat




    422

    422










    Kali Clorua




    183

    67




    58

    58

  3. Hoa đồng tiền


    Chỉ tiêu


    Phân cấp

    Quy ra phân thực tế

    Bón lót

    Sau bén rễ

    Hàng năm

    OM (phân hữu cơ)

    Nghèo

    20.000-25.000

     




    N% (Ure)

    TB

    65

    65

    717

    P2O5 (Supe photphat)

    Giàu

    375




    891

    K2O (Kali Clorua)

    TB

    67




    450

  4. Lượng phân bón cho hoa cẩm chướng

Chỉ tiêu

Phân cấp

Bón lót

Bón thúc 1

Bón thúc 2

Bón thúc 3

Bón thúc định kỳ

OM (phân hữu cơ)

Nghèo

15.000-20.000

 










Phân vô cơ nguyên chất

N

TB

25

20

30

30

25

P

Giàu

64













K

TB

25




20

20

20

Phân vô cơ quy ra thực tế

Ure

TB

54

43

65

65

54

Supe photphat

Giàu

398













Kali Clorua

TB

42




33

33

33

(Bón bổ sung thêm 1.000-1.500 kg/ha để cân bằng độ pH cho đất)

  1. Lượng phân bón cho hoa lay ơn

Chỉ tiêu

Phân cấp

Tổng lượng bón

Bón lót

Bón thúc 1

Bón thúc 2

Bón thúc 3

OM (phân hữu cơ)

Nghèo

15.000-20.000

15.000-20.000

 







Phân vô cơ nguyên chất

N

TB

125

30

25

35

55

P

Giàu

53

53










K

TB

110

40




35

35

Phân vô cơ quy ra thực tế

Ure

TB

272

65

54

76

120

Supe photphat

Giàu

328

328










Kali Clorua

TB

183

67




58

58

i. Rau

Số liệu điều tra, phân tích các chỉ tiêu độ phì của đất trồng rau tại TP Hạ Long, huyện Hoành Bồ và Bình Liêu cho thấy: Đất trong vùng thuộc đất từ chua đến trung tính; CEC ở mức thấp; OM% thay đổi từ nghèo đến trung bình; N%, K2O dễ tiêu thay đổi theo vùng; P2O5 giàu. Chế độ bón phân đối với đất trồng rau được khuyến cáo như sau:



  1. Lượng phân bón cho rau bắp cải

Chỉ tiêu

Phân cấp

Tổng lượng bón

Bón lót

Bón thúc 1

Bón thúc 2

Bón thúc 3

OM (phân hữu cơ)

Nghèo

15.000-20.000

15.000-20.000

 







Ure

Nghèo

476

122

82

136

149

TB

380

98

65

109

120

Giàu

285

73

49

82

90

Supe photphat

Giàu

328

328

 

 

 

Kali Clorua

Nghèo

237

86




75

75

Giàu

122

44




39

39




  1. Lượng phân bón cho rau Su lơ

    Chỉ tiêu

    Phân cấp

    Tổng lượng bón

    Bón lót

    Bón thúc 1

    Bón thúc 2

    Bón thúc 3

    OM (phân hữu cơ)

    Nghèo

    15.000-20.000

    15.000-20.000

     










    Giàu

    47

    13




    17

    17

    Phân vô cơ quy ra thực tế

    Ure

    Nghèo

    313

    54

    54

    95

    149

    TB

    250

    43

    43

    76

    120

    Giàu

    188

    33

    33

    57

    90

    Supe photphat

    Giàu

    328

    328










    Kali Clorua

    Nghèo

    151

    43

    0

    54

    54

    Giàu

    78

    22

    0

    28

    28

  2. Lượng phân bón cho cây cải xanh, cải ngọt

    Chỉ tiêu

    Phân cấp

    Tổng lượng bón

    Bón lót

    Bón thúc 1

    Bón thúc 2

    OM (phân hữu cơ)

    Nghèo

    10.000-15.000

    10.000-15.000

     







    Giàu

    27

    27




    0

    Ure

    Nghèo

    136

    0

    68

    68

    TB

    109

    0

    54

    54

    Giàu

    82

    0

    41

    41

    Supe photphat

    Giàu

    141

    141







    Kali Clorua

    Nghèo

    86

    86

    0

    0

    Giàu

    44

    44

    0

    0

  3. Cây cải củ

    Chỉ tiêu

    Phân cấp

    Tổng lượng bón

    Bón lót

    Bón thúc 1

    Bón thúc 2

    Bón thúc 3

    OM (phân hữu cơ)

    Nghèo

    12.000-15.000

    12.000-15.000

     







    Ure

    Nghèo

    217




    54

    82

    149

    TB

    174




    43

    65

    120

    Giàu

    130




    33

    49

    90

    Supe photphat

    Giàu

    258

    258

     

     

     

    Kali Clorua

    Nghèo

    140

    75




    65




    Giàu

    72

    39




    33




  4. Lượng phân bón cho su hào

Chỉ tiêu

Phân cấp

Tổng lượng bón

Bón lót

Bón thúc 1

Bón thúc 2

Bón thúc 3

OM (phân hữu cơ)

Nghèo

10.000-15.000

10.000-15.000

 







Ure

Nghèo

299

54

54

95

149

TB

239

43

43

76

120

Giàu

179

33

33

57

90

Supe photphat

Giàu

258

258










Kali Clorua

Nghèo

140

65




75




Giàu

72

33




39





  1. Lượng phân bón cho rau muống cạn

    Chỉ tiêu

    Phân cấp

    Bón lót

    Bón thúc 1

    Bón thúc 2

    Bón thúc 3

    Bón thúc 4

    OM (phân hữu cơ)

    Nghèo

    10.000-15.000




     







    Phân vô cơ nguyên chất

    N

    Nghèo

    25

    25

    25

    25

    69

    TB

    20

    20

    20

    20

    55

    Giàu

    15

    15

    15

    15

    41

    P

    Giàu

    41

    41










    K

    Nghèo

    39




    26




    26

    Giàu

    20




    13




    13

    Phân vô cơ quy ra thực tế

    Ure

    Nghèo

    54

    54

    54

    54

    149

    TB

    43

    43

    43

    43

    120

    Giàu

    33

    33

    33

    33

    90

    Supe photphat

    Giàu

    258













    Kali Clorua

    Nghèo

    65




    43




    43

    Giàu

    33




    22




    22

  2. Lượng phân bón cho cây cà chua

Chỉ tiêu

Phân cấp

Tổng lượng bón

Bón lót

Bón thúc 1

Bón thúc 2

Bón thúc 3

Bón thúc 4

OM (phân hữu cơ)

Nghèo

15.000-20.000

15.000-20.000

 










Phân vô cơ nguyên chất




N

Nghèo

206

50

25

44

69

69

TB

165

40

20

35

55

55

Giàu

124

30

15

26

41

41

P

Giàu

56

56













K

Nghèo

116

45




45




26

Giàu

60

23




23




13

Phân vô cơ quy ra thực tế




Ure

Nghèo

448

109

54

95

149

149

TB

359

87

43

76

120

120

Giàu

269

65

33

57

90

90

Supe photphat

Giàu

352

352













Kali Clorua

Nghèo

194

75




75




43

Giàu

100

39




39




22

2.2.2. Luân canh, xem canh với cây họ đậu: Tăng cường cây vụ đông, trồng cây họ đậu hoặc xem canh với cây họ đậu như lạc, đậu tương, sau khi thu hoạch thì vùi cây xuống đất để có khả năng cải tạo đất tốt nhất.

2.3. Giải pháp về canh tác đối với vùng hạn hán

- Phát triển các tập đoàn cây trồng vật nuôi phù hợp với đặc tính chịu hạn, sử dụng ít nước, chịu nóng, tiếp đó là xác định cây trồng vật nuôi hàng hóa và cây trồng vật nuôi phụ trợ.

- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, lựa chọn thời vụ canh tác phù hợp, tránh được hạn hán gay gắt ở các thời kỳ mẫn cảm của cây trồng và vật nuôi;

- Lựa chọn các biện pháp canh tác phù hợp như: xen canh gối vụ; làm đất tối thiểu; bón phân cân đối với ưu tiên các loại phân hữu cơ, phân sinh học hay phân xanh; che phủ gốc cây bằng xác thực vật hoặc nilon để giữ nước và giữ ẩm cho đất; chọn và bố trí cây trồng hợp lý trong mùa khô ít tiêu thụ nước.

- Tăng cường trồng cây phủ đất đa tác dụng cho cây trồng chính như cây lạc dại, rút dại,...

- Sử dụng các chế phẩm sinh học: Hiện nay, ở Việt Nam đã sản xuất được một số chế phẩm sinh học có khả năng giữ ẩm cho đất và cung cấp đủ nước cho nhu cầu của cây trồng trong thời kỳ khô hạn kéo dài như chất giữ ẩm đặc biệt AMS-1.

Chế phẩm giữ ẩm AMS-1 là chế phẩm sinh học do nhóm tác giả của Viện Hoá học (Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam) nghiên cứu phát triển bằng phương pháp lên men xốp trên cơ chất bột sắn. AMS-1 là sản phẩm được tạo thành từ quá trình ghép acrylic vào tinh bột (chủ yếu là tinh bột sắn) có khả năng đặc biệt hấp thụ và lưu giữ nƣớc tới 400 lần trong môi trường đất 250C để cung cấp từ từ theo nhu cầu của rễ cây trồng, thời gian lưu giữ trong đất từ 10 - 12 tháng. AMS-1 trương lên và co lại khi hydrat và đề hydrat hoá (thấm nước và thoát nước).

Cải thiện độ ẩm đất: AMS-1 có thể được dùng như là lớp giữ ẩm xung quanh cây, như vậy nó làm giảm sự mất nước bề mặt và cải thiện khả năng sử dụng nước đối với hệ thống rễ cây. Kỹ thuật này làm giảm sự bay hơi nước tới 90% và thích hợp với tất cả các loại cây có hệ thống rễ nông. AMS-1 còn được sử dụng làm ẩm đất ở nơi gieo hạt cho nảy mầm sớm, giảm sự tưới nước và chăm sóc cho mầm cây, đặc biệt AMS-1 là kho dự trữ nước cho cây ở vùng mà sự thiếu nước xảy ra thường xuyên.

Sử dụng AMS-1 cho sản xuất theo thời vụ: Việc sử dụng AMS-1 trong sản xuất theo vụ giúp giảm đáng kể lượng nước tưới. Ở những vùng khô hạn, AMS-1 sử dụng từ 25 -27 kg/ha phụ thuộc vào điều kiện đất và nước. Rắc AMS-1 vào đất, xới đất cho vào vùng rễ cây, AMS-1 sẽ ngậm nước mưa tự nhiên và nước tưới, sau đó sẽ nhả dần dần cho cây hấp phụ.

Sử dụng AMS-1 kết hợp với phân bón: Trộn AMS-1với phân bón đậm đặc hoặc NPK nhả chậm để phân phát từ từ cho quá trình nuôi cây. Các chất dinh dưỡng được giữ bởi AMS-1 hydrat hoá sẽ nhả dần cho cây trồng. Trong suốt mùa mưa, nhiều chất dinh dƣỡng cho cây được giữ lại trong polyme và không bị thất thoát. Như vậy, lượng phân bón bị mất đi ít hơn, tiết kiệm chi phí và góp phần bảo vệ môi trường.

Cách thức sử dụng: Rắc AMS-1 vào đất, xới đều cùng với đất cho vào vùng rễ cây, hoặc bón quanh gốc cây, hoặc vạch một rãnh (nếu trồng cây theo luống), lấp đất lên và tưới nước. AMS-1 sẽ ngậm cả nước mưa và nước tưới, tăng khả năng giữ nước cho đất trong một thời gian dài không cần phải tưới. Trộn AMS-1 vào phân bón sẽ giúp hạn chế việc rửa trôi phân bón và cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng một cách từ từ theo yêu cầu của từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển nên vừa giúp rút ngắn thời vụ, tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả rất cao. AMS-1 còn được sử dụng như một loại compost để gieo ươm cây giống trong túi bầu hoặc trồng hoa, cây cảnh trong chậu; sử dụng AMS-1 trong việc tạo gel giữ ẩm, chống mất nước của cây trồng trong quá trình vận chuyển đi xa (được tới 14 ngày không cần phải tưới). + Liều lượng: dùng 20 - 30 g/gốc cây (tuỳ cây to nhỏ); 1- 1,2 kg AMS-1/sào Bắc Bộ. Nên bón phối trộn với phân vi sinh đa chức năng hoặc phân vi sinh NPK.


Каталог: sonongnghiepptnt -> Lists -> TinTuc -> Attachments

tải về 5.32 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   29   30   31   32   33   34   35   36   ...   41




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương