Điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành nông, lâm nghiệp và thủy lợi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030


I.2. TĂNG TRƯỞNG VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU GTSX NGÀNH NÔNG LÂM NGHIỆP



tải về 5.32 Mb.
trang6/41
Chuyển đổi dữ liệu13.06.2018
Kích5.32 Mb.
#39871
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   41

I.2. TĂNG TRƯỞNG VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU GTSX NGÀNH NÔNG LÂM NGHIỆP

1. Tăng trưởng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp


  • Ngành nông nghiệp tốc độ giảm 2,7%/năm giai đoạn 2010 - 2014 trong đó chủ yếu giảm ở lĩnh vực trồng trọt (giảm 6,3%/năm) chịu ảnh hưởng nhiều nhất của qúa trình công nghiệp hóa và thiên tai dịch bệnh … Lĩnh vực chăn nuôi tăng 3,8%/năm, đây là thành tích đáng ghi nhận và trong những năm gần đây chăn nuôi đang phát triển và chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và phát triển kinh tế trang trại. Sản xuất chăn nuôi đó hướng vào phát triển những con gia súc, gia cầm có lợi thế so sánh và giá trị kinh tế cao.

  • Ngành lâm nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng 12,3%/năm, tăng chủ yếu ở lĩnh vực khai thác gỗ lâm sản (37,5%/năm giai đoạn 2010 - 2014).

  1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế nông, lâm nghiệp thủy sản giai đoạn 2010 - 2014 (giá CĐ 2010)

Đơn vị: Tr. đồng; %/năm

TT

Chỉ tiêu

2010

2011

2012

2013

2014

TĐTT 2010-2014 (%/năm)

1

Nông nghiệp

4.539.886

3.99.949

3.615.962

4.093.152

4.077.185

-2,7

-

Trồng trọt

3.040.000

2.211.093

2.343.095

2.333.270

2.344.647

-6,3

-

Chăn nuôi

1.341.413

971.593

1.114.012

1.601.157

1.560.089

3,8

-

Dịch vụ

158.473

217.263

158.885

158.725

172.448

2,1

2

Lâm nghiệp

417.000

492.300

546.500

614.000

663.769

12,3

-

Trồng và chăm sóc rừng

170.600

114.800

125.500

120.600

113.377

-9,7

-

Khai thác gỗ và lâm sản khác

142.800

345.800

378.900

448.900

510.334

37,5

-

Thu nhặt sản phẩm từ rừng không phải gỗ và lâm sản khác

62.400

16.600

28.400

25.600

28.025

-18,1

-

Dịch vụ lâm nghiệp

41.200

15.000

13.800

18.900

12.033

-26,5

Nguồn: Niên giám thống kê 2014.

2. Chuyển dịch cơ cấu ngành nông, lâm nghiệp


Cơ cấu giữa trồng trọt và chăn nuôi trong những năm qua đã có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, trồng trọt có xu hướng ngày càng giảm (từ 67% năm 2010 xuống còn 55% năm 2014). Tuy tỷ trọng chăn nuôi thấp hơn trồng trọt nhưng tính chất chăn nuôi đã có sự thay đổi sang sản xuất hàng hóa gắn với thị trường, từ năm 2010 đến nay cơ cấu lĩnh vực chăn nuôi có xu hướng tăng dần (từ 29,5% năm 2010 lên 38,7% năm 2014). Tuy nhiên giai đoạn này đã ghi dấu sự phát triển của ngành dịch vụ khi cơ cấu từ 0,5% năm 2005 lên 6,4% năm 2014, đây là kết quả tổng hợp của các chương trình giống cây trồng vật nuôi, khuyến nông, hợp tác xã, chương trình xây dựng nông thôn mới ...

Cơ cấu ngành lâm nghiệp chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng khai thác và giảm dần tỷ trọng trồng rừng. Tỷ trọng khai thác gỗ có xu hướng tăng nhanh (từ 34,2% năm 2010 lên 80,1% năm 2014) trong khi đó tỷ trọng khai thác lâm sản ngoài gỗ có xu hướng giảm dần (từ 15% năm 2010 xuống còn 4,5% năm 2014). Đây là xu hướng tích cực vì khai thác lâm sản ngoài gỗ hiện nay chủ yếu dựa vào khai thác tự nhiên sẵn có, điều này đã quan tâm đến bảo tồn và phát triển rừng, làm tăng tính đa dạng sinh học của rừng.



  1. Cơ cấu GTSX nông, lâm nghiệp giai đoạn 2005 - 2014

Đơn vị: Tr. đồng; cơ cấu:%

TT

Chỉ tiêu

2005

2010

2011

2012

2013

2014

I

Giá trị sản xuất (giá HH)

 

 










 

1

Nông nghiệp

1.782.150

4.539.894

4.335.460

4.335.352

4.867.601

4.965.835

-

Trồng trọt

963.347

3.040.008

2.969.487

2.594.444

2.604.724

2.730.299

-

Chăn nuôi

810.492

1.341.413

1.125.357

1.492.077

1.978.203

1.919.370

-

Dịch vụ

8.311

158.473

240.616

248.831

284.674

316.167

2

Lâm nghiệp

170.800

417.000

671.500

654.100

770.100

836.287

-

Trồng và chăm sóc rừng

77.300

170.600

224.500

123.900

120.600

113.851

-

Khai thác gỗ và lâm sản khác

54.200

142.800

401.600

478.500

596.300

669.904

-

Thu nhặt sản phẩm từ rừng không phải gỗ và lâm sản khác

36.700

62.400

23.100

35.500

32.400

37.376

-

Dịch vụ lâm nghiệp

2.600

41.200

22.400

16.200

20.800

15.156

II

Cơ cấu GTSXt (%)

 

 




 

 

 

1

Nông nghiệp

100

100

100

100

100

100

-

Trồng trọt

54,1

67




59,8

53,5

55,0

-

Chăn nuôi

45,5

29,5




34,4

40,6

38,7

-

Dịch vụ

0,5

3,5




5,7

5,8

6,4

2

Lâm nghiệp

100

100

100

100

100

100

-

Trồng và chăm sóc rừng

45,3

40,9

33,4

18,9

15,7

13,6

-

Khai thác gỗ và lâm sản khác

31,7

34,2

59,8

73,2

77,4

80,1

-

Thu nhặt sản phẩm từ rừng không phải gỗ và lâm sản khác

21,5

15

3,5

5,4

4,2

4,5

-

Dịch vụ lâm nghiệp

1,5

9,9

3,3

2,5

2,7

1,8

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh năm 2014.

3. Chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông lâm nghiệp


3.1. Ngành trồng trọt

Đối với nhóm cây hàng năm: Cơ cấu giá trị sản xuất chuyển dịch theo hướng tăng giá trị cây rau, đậu (từ 16,7% năm 2005 lên 22,4% năm 2014) và công nghiệp hàng năm (từ 3,8% năm 2005 lên 13% năm 2014) và giảm dần giá trị sản xuất cây lương thực có hạt (từ 58,8% năm 2005 xuống còn 49,5% năm 2014). Tuy nhiên giá trị sản xuất về nhóm cây lương thực vẫn chiếm vai trò chủ đạo.

Đối với nhóm cây lâu năm: Cơ cấu giá trị sản xuất chuyển dịch theo hướng tăng giá trị cây ăn quả (từ 9,4% năm 2005 lên 12,2% năm 2014) và giảm dần tỷ trọng cây công nghiệp lâu năm (từ 0,6% năm 2005 xuống còn 0,05% năm 2014).



  1. Giá trị và cơ cấu nội bộ ngành trồng trọt giai đoạn 2005-2014

Đơn vị: Tr. đồng; cơ cấu:%

TT

Chỉ tiêu

2005

2010

2012

2013

2014

Giá

trị

Cơ cấu

Giá

trị

Cơ cấu

Giá

trị

Cơ cấu

Giá

trị

Cơ cấu

Giá

trị

Cơ cấu

 

Tổng số

963.347

100

3.040.008

100

2.594.444

100

2.604.724

100

2.730.299

100

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cây hàng năm

866.868

90,0

2.693.337

88,6

2.262.635

87,2

2.270.869

87,2

2.357.044

86,3

-

Cây LT có hạt

566.849

58,8

1.550.529

51

1.307.206

50,4

1.237.848

47,5

1.351.639

49,5

-

Rau đậu, hoa, cây cảnh

161.259

16,7

598.117

19,7

611.485

23,6

638.605

24,5

612.040

22,4

-

Cây CNHN

36.127

3,8

145.189

4,8

153.893

5,9

149.969

5,8

354.980

13,0

-

Cây HN khác

102.633

10,7

399.502

13,1

190.051

7,3

244.447

9,4

38.385

1,4

2

Cây lâu năm

96.479

10,0

346.671

11,4

331.809

12,8

333.855

12,8

373.255

13,7

-

Cây ăn quả

90.459

9,4

298.157

9,8

302.509

11,7

300.031

11,5

333.209

12,2

-

Cây CN lâu năm

6.020

0,6

47.133

1,6

25.828

1,0

29.867

1,1

1.249

0,05

-

Cây lâu năm khác

 

 

1.381

0,05

3.472

0,13

3.957

0,2

331.960

12,2

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh năm 2014.

3.2. Chăn nuôi

Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu GTSX ngành chăn nuôi giai đoạn 2005 - 2014 cho thấy chăn nuôi đang phát triển và chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hoá và phát triển kinh tế trang trại. Bước đầu hình thành vùng chăn nuôi tập trung tại các huyện như: Ba Chẽ, Bình Liêu…. Sản xuất chăn nuôi đã hướng vào phát triển những con gia súc, gia cầm có lợi thế so sánh và giá trị kinh tế cao, có khả năng tham gia xuất khẩu. Cơ cấu giá trị sản xuất của nhóm gia súc có xu hướng giảm nhanh từ 80,3% năm 2005 xuống còn 67,7% năm 2014. Cơ cấu giá trị sản xuất của nhóm gia cầm tăng từ 13,6% năm 2005 tăng lên 27,9% năm 2014.




  1. Giá trị và cơ cấu nội bộ ngành chăn nuôi giai đoạn 2005 - 2014

Đơn vị: Tr. đồng; cơ cấu:%

Chỉ tiêu

2005

2010

2012

2013

2014

Giá
trị


Cơ cấu

Giá
trị


Cơ cấu

Giá

trị

Cơ cấu

Giá
trị


Cơ cấu

Giá
trị


Cơ cấu

Tổng số

810.492

100

1.341.413

100

1.492.077

100

1.978.203

 100

1.919.370

 100

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Gia súc

650.425

80

1.033.443

77

1.203.967

80,7

1.394.244

70,5

1.298.512

67,7

2. Gia cầm

110.340

14

189.819

14

195.766

13,1

325.969

16,5

535.431

27,9

3.Chăn nuôi khác

49.727

6,1

118.151

8,8

92.344

6,2

257.990

11,5

85.427

4,5

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh năm 2014.

3.3. Chuyển dịch cơ cấu ngành lâm nghiệp

Năm 2014, trong nội bộ ngành lâm nghiệp: lĩnh vực khai thác lâm sản và thu nhặt SP từ rừng chiếm tỷ trọng lớn nhất chiếm 80,1%, trồng và chăm sóc rừng chiếm 13,6%, thu nhặt sản phẩm từ rừng chiếm 4,5%, dịch vụ lâm nghiệp chiếm 1,8%. Cơ cấu GTSX chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng khai thác và thu nhặt sản phẩm từ rừng, giảm tỷ trọng trồng và chăm sóc rừng.

  1. Giá trị và cơ cấu nội bộ ngành lâm nghiệp GĐ 2005-2014

Đơn vị: Tr. đồng; cơ cấu:%

TT

Chỉ tiêu

2005

2010

2011

2012

2013

2014

1

GTSX Lâm nghiệp (giá HH)

170.800

417.000

671.600

654.100

770.100

836.287

-

Trồng và chăm sóc rừng

77.300

170.600

224.500

123.900

120.600

113.851

-

Khai thác gỗ và lâm sản khác

54.200

142.800

401.600

478.500

596.300

669.904

-

Thu nhặt sản phẩm từ rừng không phải gỗ và lâm sản khác

36.700

62.400

23.100

35.500

32.400

37.376

-

Dịch vụ lâm nghiệp

2.600

41.200

22.400

16.200

20.800

15.156

2

Cơ cấu giá trị sản xuất (%)

100

100

100

100

100

100

-

Trồng và chăm sóc rừng

45,3

40,9

33,4

18,9

15,7

13,6

-

Khai thác gỗ và lâm sản

31,7

34,2

59,8

73,2

77,4

80,1

-

Thu nhặt sản phẩm từ rừng không phải gỗ và lâm sản khác

21,5

15

3,4

5,4

4,2

4,5

-

Dịch vụ lâm nghiệp

1,5

9,9

3,3

2,5

2,7

1,8

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh năm 2014.

Каталог: sonongnghiepptnt -> Lists -> TinTuc -> Attachments

tải về 5.32 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   41




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương