Điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành nông, lâm nghiệp và thủy lợi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030



tải về 5.32 Mb.
trang27/41
Chuyển đổi dữ liệu13.06.2018
Kích5.32 Mb.
#39871
1   ...   23   24   25   26   27   28   29   30   ...   41

IV.3. NGÀNH THỦY LỢI

1. Mục tiêu


Khai thác bền vững tài nguyên nước đáp ứng nhu cầu nước cho các ngành kinh tế của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Đảm bảo sự phát triển bền vững sử dụng hiệu và bảo vệ nguồn nước trong tỉnh, đáp ứng nhu cầu nước cho phát triển nông nghiệp và kết hợp phục vụ các ngành kinh tế xã hội nhằm xoá đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân, ổn định cuộc sống của đồng bào các dân tộc, củng cố an ninh, chính trị xã hội. Cụ thể như sau:

  • Đảm bảo đủ nước tưới cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, du lịch và sinh hoạt của nhân dân.

  • Phấn đấu đến năm 2020 có 90% diện tích gieo trồng được tưới tiêu chủ động và đến năm 2030 là 100%.

  • Nâng cấp các hồ chứa đã có, xây dựng thêm một số hồ đập có quy mô lớn để tăng khả năng giữ, cấp nước tưới cho cây trồng. Nâng cấp đê biển, đê sông cho toàn tỉnh, tăng khả năng chống bão, chống lũ của hệ thống đê biển và đê sông theo TCVN 9901 : 2014. Công trình thủy lợi - yêu cầu thiết kế đê biển, TCVN 9902 : 2013 công trình thủy lợi - yêu cầu thiết kế đê sông và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.

  • Xây dựng bảo vệ hệ thống kè biên giới, kênh mương hoá nội đồng và thực hiện kiên cố hoá kênh mương, phấn đấu đến năm 2020 cơ bản hoàn thành kiên cố hoá kênh mương nội đồng.

  • Phấn đấu đến năm 2020 có 98 -100% hộ dân được dùng nước sạch hợp vệ sinh.

  • Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tiêu úng cho các khu vực đô thị thường xuyên bị ngập úng vào mùa mưa có nguy cơ ô nhiễm do không tiêu thoát kịp.

2. Các chỉ tiêu tính toán


2.1. Đối tượng phục vụ: Chủ yếu là cấp nước tưới cây lúa, hoa màu, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất công nghiệp và cấp nước sinh hoạt cho các khu đô thị, khu dân cư tập trung và ngành du lịch.

2.2. Chỉ tiêu tính toán cho cấp nước

2.2.1. Cấp nước tưới

Theo QCVN 04-05:2012/BNNPTNT vÒ Quy chuÈn kü thuËt quèc gia c«ng tr×nh thñy lîi - C¸c quy ®Þnh chñ yÕu vÒ thiÕt kÕ, víi c¸c hÖ thèng thñy lîi trªn ®Þa bµn ®Òu lµ c¸c hÖ thèng cã quy m« võa vµ nhá, cÊp c«ng tr×nh thuéc cÊp 4 nªn theo quy ®Þnh tÇn suÊt tÝnh to¸n t­íi cho n«ng nghiÖp lµ 75%. Trong quy ho¹ch nµy sÏ ®Ò cËp ®Õn vÊn ®Ò tÝnh to¸n cÊp n­íc cho n«ng nghiÖp víi tÇn suÊt b¶o ®¶m c¶ 75% vµ tÇn suÊt m­a lµ 75%.



2.2.2. Cấp nước sinh hoạt

a. Tiêu chuẩn nước dùng cho đô thị

Nước dùng cho đô thị được tính toán căn cứ vào tiêu chuẩn cấp nước cho đô thị “Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 33-2006”theo quyết định số: 06/2006/QĐ-BXD ngày 17/03/2006 của Bộ Xây dựng, tiêu chuẩn này để áp tính toán các chỉ tiêu cấp nước cho các khu đô thị và nông thôn. Đô thị gồm thành phố, thị xã, thị trấn là các trung tâm tổng hợp hoặc các trung tâm chuyên ngành của các hoạt động kinh tế, hành chính, khoa học kỹ thuật, du lịch, nghỉ ngơi, văn hoá, dịch vụ công cộng. Đô thị được phân loại theo quy mô dân số, thành phố Quảng Ninh thuộc đô thị loại I. Nước dùng cho đô thị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 gồm các mức sau:



  1. Các tiêu chuẩn nước dùng cho đô thị

    TT

    Hạng mục

    2015

    2020

    2030

    1

    Nước sinh hoạt:










    -

    Tiêu chuẩn cấp nước (l/người.ngày):

    150

    200

    220

    -

    Tỷ lệ dân được cấp (%)

    85

    90

    100

    2

    Nước dịch vụ - Tính theo % của (a):

    10

    10

    10

    3

    Nước thất thoát.Tính theo % của (a+b):

    <20

    <15

    <10

    4

    Nước cho yêu cầu riêng của nhà máy - Tính theo % của (a+b+c):

    10

    10

    10

  2. Nước cho công trình công cộng

Mục đích dùng nước

Đơn vị

Tiêu chuẩn cho 1 lần tưới (l/m2)

Rửa bằng cơ giới, mặt đường và quảng trường đã hoàn thiện

1 lần tưới

1,2 ÷ 1,5

Tưới bằng cơ giới, mặt đường và quảng trường đã hoàn thiện

1 lần tưới

0,5 ÷ 0,4

Tưới bằng thủ công (ống mềm) vỉa hè và mặt

1 lần tưới

0,4 ÷ 0,5

Tưới cây xanh đô thị

1 lần tưới

3 ÷ 4

Tưới thảm cỏ và bồn hoa

1 lần tưới

4 ÷ 6

Tưới cây trong vườn ươm các loại.

4 ngày

10 ÷ 15

b. Tiêu chuẩn nước sinh hoạt nông thôn

Theo quyết định số: 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020 đã phê duyệt mục tiêu:



  • Đến năm 2015: 85% dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh với số lượng 80 lít/người/ngày.

  • Đến năm 2020: 100% dân cư nông thôn sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn quốc gia với số lượng ít nhất 100 lít/người/ngày.

Dựa trên các tiêu chuẩn trên chọn tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 như sau:
c. Chỉ tiêu cấp nước cho du lịch:

  1. Chỉ tiêu cấp nước cho du lịch

TT

Vùng cấp

Tiêu chuẩn cấp nước
nông thôn (lít/người/ngày)


Tiêu chuẩn cấp nước thành phố, thị xã, thị trấn (lít/người/ngày)

2020

2030

2020

2030

1

Huyện, thị trấn

80

100







2

Thành phố, thị xã







150

200


Tham khảo tiêu chuẩn cấp nước cho du lịch tại địa phương cũng như các quy hoạch thuỷ lợi các tỉnh miền núi Bắc Bộ đã được duyệt, lấy tiêu chuẩn cấp nước cho du lịch của thành phố năm 2020 là 200 l/người/ngàyđêm, đến 2030 là 220 l/người/ngày đêm.

d. Chỉ tiêu cấp nước cho chăn nuôi:

Theo TCVN 4454: 1987 quy định nước dùng trong chăn nuôi tập trung được lấy như sau:



  • Trâu bò: 70 - 100 l/ngày.đêm.

  • Lợn: 15 - 25 l/ngày.đêm.

  • Gia cầm: 1 - 2 l/ngày.đêm.

Đối với chăn nuôi phân tán không có quy định, chúng tôi tạm lấy bằng một nửa tiêu chuẩn dùng cho chăn nuôi tập trung. Tiêu chuẩn tạm lấy như sau:

  1. Chỉ tiêu dùng nước cho chăn nuôi

Đơn vị: l/con/ngàyđêm

Hạng mục

2013

2015

2020

2030

Gia súc có sừng

40

45

50

55

Gia súc khác

20

20

20

20

Gia cầm

1

1

1

1

e. Cấp nước cho thuỷ sản nước lợ: 10.000 m3/ha/năm.

f. Cấp nước công nghiệp

Tiêu chuẩn cấp nước cho nhu cầu sản xuất công nghiệp phải xác định trên cơ sở tài liệu thiết kế đã có, hoặc so sánh với điều kiện sản xuất tương tự. Khi không có số liệu cụ thể, có thể lấy trung bình:



  • Đối với các khu công nghiệp sản xuất rượu, bia, đồ hộp, chế biến thực phẩm, giấy, dệt: 45 m3/ha/ngày.

  • Đối với ngành công nghiệp khác: 22 m3/ha/ngày.

  • Các khu công nghiệp dự kiến: 50 ¸ 100 m3/ha xây dựng.

g. Cấp nước cho môi trường

Nhu cầu nước cho môi trường sinh thái là lượng nước dùng để xử lý, pha loãng lượng nước thải từ các nhu cầu dùng nước cho trồng trọt, chăn nuôi, dân sinh, công nghiệp, thủy sản. Lượng nước này được bổ sung cho các hệ thống cấp và thải nước của các ngành trên nhằm đảm bảo môi trường và chất lượng nước trên toàn đồng bằng trung du và miền núi của lưu vực. Ở Việt Nam chưa có tiêu chuẩn cũng như số liệu kinh nghiệm để xác định lượng nước này. Theo “ Tổng quan sử dụng nước lưu vực sông Hồng - sông Thái Bình” thì tính toán nhu cầu nước cho môi trường căn cứ theo kinh nghiệm của nước ngoài đó là: Trung Quốc trong quy hoạch vùng phía Bắc lấy bằng 30% tổng lượng nước dùng của các ngành. Trong quy hoạch tài nguyên nước bang California của Mỹ lấy là 33% tổng lượng nước dùng, các nước tiên tiến ở châu Âu, châu Mỹ cũng lấy theo tỷ lệ tương tự. Việt Nam là nước đang phát triển, các ngành kinh tế đang phát triển theo thời gian do vậy nhu cầu nước này cũng tăng theo thời gian. Lượng nước này sẽ được đưa vào tính toán cân bằng, trong tương lai các năm 2020, 2030 cần có tỷ lệ % thích đáng tính cho nhu cầu dùng nước này, ở một số dự án hiện nay đang đề nghị:

Đối với tỉnh Quảng Ninh lấy như sau:


  • Giai đoạn 2020 lấy bằng 15% tổng lượng nước dùng cho các ngành.

  • Giai đoạn 2030 lấy bằng 20% tổng lượng nước dùng cho các ngành.

2.3 Chỉ tiêu tính toán tiêu nước

Tính toán tiêu mưa 1, 3, 5 ngày max ứng với tần suất P = 10%.

Thoát nước đô thị: bảo đảm tiêu thoát nhanh

2.4. Chỉ tiêu bảo vệ sản xuất: Các tuyến đê biển quan trọng, chịu được gió bão cấp 10 - 11, với tần suất triều 5%. Với các tuyến đê khác chịu được gió bão cấp 9 - 10, với tần suất triều 5%.

2.5. Phân vùng tính toán


  • Vùng I: Gồm các thị xã Đông Triều, thị xã Quảng Yên, thành phố Uông Bí

  • Vùng II: Gồm các huyện Hoành Bồ, thành phố Hạ Long, thành phố Cẩm Phả

  • Vùng III: Gồm các huyện Ba Chẽ, Tiên Yên, Bình Liêu

  • Vùng IV: Gồm các huyện Đầm Hà, Hải Hà, thành phố Móng Cái

  • Vùng V: Gồm 2 huyện đảo Vân Đồn và huyện Cô Tô


Каталог: sonongnghiepptnt -> Lists -> TinTuc -> Attachments

tải về 5.32 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   23   24   25   26   27   28   29   30   ...   41




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương