Phân loại
|
nhóm
|
Dạng VLNCN và điều kiện sử dụng
|
Mầu dải
phân biệt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
-
|
VLNCN không an toàn, chuyên nổ trên mặt đất
|
Trắng
|
II
|
-
|
VLNCN không an toàn, chuyên nổ trên mặt đất và trong các gương đường lò không có khí và bụi nổ
|
đỏ
|
III
|
-
|
VLNCN an toàn, để nổ trong các gương đường lò đào trong đá có khí cháy nhưng không có bụi nổ
|
Xanh đậm
|
IV
|
-
|
VLNCN an toàn để nổ trong các trường hợp:
- Đào các đường lò trong than hoặc đá nguy hiểm về bụi nổ và không có khí cháy;
- Đào các đường lò trong than hoặc đá nguy hiểm về bụi nổ và không có khí cháy (trừ các đường lò có độ thoát khí cháy cao).
|
Vàng
|
V
|
-
|
VLNCN an toàn, để nổ trong các đường lò đào trong than hoặc đá có độ thoát khí cháy cao khi loại trừ được khả năng hình thành các lỗ mìn tiếp xúc với hỗn hợp khí cháy thoát ra từ các khe nứt trong địa khối
|
Vàng
|
VI
|
-
|
VLNCN an toàn để nổ trong các trường hợp:
- Đào các đường lò trong than hoặc đá có độ thoát khí cháy cao có khả năng hình thành các lỗ mìn tiếp xúc với hỗn hợp khí cháy thoát ra từ các khe nứt trong địa khối;
- Đào các đường lò thượng dốc trên 100 có gương đào than lẫn đá, chiều dài trên 20m không có khoan thăm dò sơ bộ và thông gió bằng hạ áp chung toàn mỏ.
|
Vàng
|
VII
|
-
|
VLNCN an toàn và phụ kiện nổ loại V-VI, để nổ trong các trường hợp đặc biệt:
- Tạo màn nước dập bụi;
- Phá cột chống gỗ khi phá hoả đá vách;
- Xử lý đá treo trong các thượng tháo than;
- Phá đá quá cỡ trong các đường lò có khả năng nguy hiểm về khí và bụi nổ
|
Vàng
|
Loại đặc biệt
|
-
|
VLNCN an toàn và không an toàn cùng với phụ kiện nổ kèm theo chúng, để tiến hành các vụ nổ đặc biệt (trừ các gương lò đường nguy hiểm về khí và bụi nổ)
|
-
|
-
|
1
|
VLNCN không an toàn để nổ trên mặt đất trong các trường hợp:
- Cắt kim loại;
- Nổ mìn tập trung;
- Nổ mìn tạo biên tạo tầng khai thác mỏ lộ thiên;
- Nổ mìn phá băng;
- Nổ mìn phá đá quá cỡ;
- Nổ mìn trong các lỗ khoan thăm dò, địa chấn;
- Nổ mìn chặt cây rừng và các công tác nổ mìn đặc biệt khác.
|
Trắng
|
-
|
2
|
VLNCN không an toàn để nổ mìn tạo biên , phá đá quá cỡ trong các gương đường lò không nguy hiểm về khí và bụi nổ
|
Đỏ
|
-
|
3
|
VLNCN không an toàn để nổ trong các lỗ khoan thăm dò địa chất, thăm dò dầu khí
|
Đen
|
-
|
4
|
VLNCN để nổ trong các mỏ khai thác lưu huỳnh, mỏ dầu nguy hiểm về bụi nổ lưu huỳnh, khí H2 và khí H2S.
|
Xanh lá cây
|
- Nhóm đại diện được xác định bằng cách tra tên nhóm ở ô giao cắt hàng và cột của hai loại VLNCN