Isposal of industrial explosive materials



tải về 1.74 Mb.
trang6/18
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích1.74 Mb.
#11389
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   18

Bảng 4:


Khi giới hạn tần số dưới của hệ thống đo

Hz (± 3dB)

Mức tối đa cho phép

dB(L)

0,1 Hz hoặc thấp hơn - dải tần số đáp ứng phẳng.

134 Đỉnh

2,0 Hz hoặc thấp hơn - dải tần số đáp ứng phẳng

133 Đỉnh

6,0 Hz hoặc thấp hơn - dải tần số đáp ứng phẳng

129 Đỉnh

Dải tần số đặc tính C - Đặc tính thời gian “S”.*

105 dB (C) Đỉnh

* Giám sát theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền

2. Vị trí, điểm đặt thiết bị, huớng giám sát tác động sóng không khí tuân theo TCVN 5964:1995.

Điều 27. Thiết bị giám sát

1. Thiết bị giám sát chấn động và ảnh hưởng sóng không khí phải đạt yêu cầu tối thiểu sau đây:

- Đo và ghi lưu trữ hoặc in kết quả giám sát;

- Dải đặc tính tần số từ 2 đến 200 Hz;

- Thang đo vận tốc phần tử tối thiểu từ 0,5 đến 110 mm/s;

- Thang đo mức âm từ 100 đến 142 dB;

- Giới hạn dưới tần số đo âm: 0,1; 0,2 hoặc 6 HZ;

- Giới hạn trên tần số đo âm (đáp ứng phẳng) tối thiểu 200 Hz;

- Có tính năng tự kiểm tra, hiệu chỉnh sai số đầu đo cảm biến.

2. Thiết bị giám sát phải được hiệu chuẩn theo quy định của nhà chế tạo nhưng tối thiểu phải một năm một lần và sau mỗi lần sửa chữa. Cách thức hiệu chuẩn theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Chỉ những tổ chức, cá nhân đủ năng lực, điều kiện được hiệu chuẩn thiết bị giám sát.

Việc kiểm tra, hiệu chỉnh sai số đầu đo cảm biến trước và sau mỗi lần đo do người sử dụng thực hiện theo hướng dẫn của nhà chế tạo.

Điều 28. Báo cáo kết quả giám sát

1. Báo cáo kết quả giám sát phù hợp với mục đích giám sát nhưng phải gồm các nội dung sau:

a) Đối tượng giám sát

- Loại công trình, vị trí địa điểm đo, ngày giờ đo;

- Hệ số tỷ lệ khoảng cách;

- Tên người thực hiện giám sát;

b) Kỹ thuật đo

- Loại thiết bị, phương pháp đo, ngày tháng thực hiện hiệu chuẩn;

- Loại đầu đo và kết quả kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị trước khi đo;

- Dải tần số, tỷ lệ lấy mẫu và thời gian ghi;

- Vị trí và cách cố định đầu đo.

c) Điều kiện thời tiết, địa hình và các yếu tố ảnh hưởng, biện pháp loại trừ hiệu chỉnh

d) Kết quả đo chấn động và tác động sóng không khí:

- Số liệu, biểu đồ về thời gian rung động, vận tốc dao động phần tử, tần số dao động theo ba phương vuông góc với nhau và trị số vận tốc dao động phần tử cực trị của từng phương. Mức áp suất âm đỉnh đo được;

- Phương pháp phân tích sử dụng để đánh giá kết quả đo được;

- Đồ thị vận tốc - tần số dao động để so sánh kết quả giám sát với mức cho phép theo quy định tại điểm c khoản 1, Điều 25 Quy chuẩn này.

đ) Giải thích kết quả giám sát và kết luận.

2. Trường hợp thực hiện nhiều lần đo giám sát cùng một đối tượng, người thực hiện giám sát phải lập thêm báo cáo kết quả giám sát tổng hợp các chi tiết về kết quả đo ghi tại điểm d, khoản 1 Điều 28 Quy chuẩn này.

3. Kết quả đo giám sát phải được lưu trữ ít nhất năm năm tại nơi thực hiện giám sát.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 29. Trách nhiệm thực hiện

1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp thuộc Bộ Công Thương có trách nhiệm phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện thống nhất Quy chuẩn trong cả nước và kiểm tra qua trình thực hiên.

2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố có trách nhiệm phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động VLNCN thuộc phạm vi quản lý theo quy định.

3. Tổ chức, cá nhân làm công việc có liên quan tới VLNCN tuỳ theo chức trách, nhiệm vụ, cương vị công tác phải thi hành đầy đủ những quy định trong bản quy chuẩn này.

Những ai vì thiếu tinh thần trách nhiệm, cố ý không chấp hành các qui định của quy chuẩn này để gây ra tai nạn, sự cố thì tuỳ theo trách nhiệm, cương vị công tác và mức độ thiệt hại mà sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật hiện hành.

4. Trường hợp các tiêu chuẩn, quy định của Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì việc thực hiện theo quy định tại văn bản mới.

5. Trường hợp Việt Nam tham gia ký kết các hiệp định song phương hoặc đa phương mà có những điều khoản khác với quy định trong Quy chuẩn này hoặc có thay đổi, bổ sung thì thực hiện theo điều khoản của hiệp định song phương hoặc đa phương đó.

Điều 30. Tài liệu tham khảo

Tài liệu tham khảo theo Phụ lục O, Quy chuẩn này. Các văn bản viện dẫn trong phụ lục là văn bản pháp quy hiện hành, khi có văn bản mới thay thì thực hiện thực hiện theo văn bản đó.



Phụ lục A

Phân loại vật liệu nổ công nghiệp

A1. Phân loại VLNCN theo tính chất nguy hiểm nổ


Loại

Phân nhóm nguy hiểm

Đặc tính nguy hiểm

NHÃN

1

1.1(Division 1.1)

Thuốc nổ có tính nổ mạnh (hiệu ứng nổ xảy ra tức thời với hầu như toàn bộ lượng thuốc nổ). Ví dụ : dynamite, thuốc đen, azit chì, một số loại watergels, kíp nổ mạnh, mồi nổ, nitroglycerin khử nhậy, các loại mìn.



1

1.2(Division 1.2)

Chất, hỗn hợp và sản phẩm có đặc tính thuốc phóng nhưng nổ yếu. Ví dụ; Các loại đạn rocket, pháo sáng



1

1.3(Division 1.3)

Chất, hỗn hợp, sản phẩm có tính nổ yếu, phóng yếu hoặc cả hai nhưng có tính cháy. Ví dụ: Thuốc nổ không khói, pháo hoa, đạn :

a) Cháy kèm theo tăng mạnh về bức xạ nhiệt hoặc



b) Quá trình cháy theo lớp, có khả năng nổ yếu hoặc phóng yếu hoặc cả hai



1

1.4(Division 1.4)

Sản phẩm có rủi ro không đáng kể về nổ trong quá trình vận chuyển, tác dụng nổ bị hạn chế đáng kể trong vỏ, bao bì và không có nguy cơ văng mảnh khi nổ. Cháy bên ngoài không làm kích nổ toàn bộ lượng thuốc trong sản phẩm. Ví dụ: Một số loại kíp phi điện, dây nổ, pháo đốt dân dụng, đạn cỡ nhỏ.



1

1.5(Division 1.5)

Chất hoặc hỗn hợp rất kém nhạy nổ nhưng có tính nổ mạnh, ít có nguy cơ chuyển cháy thành nổ ở điều kiện bình thường. Ví dụ: Thuốc nổ ANFO, nhũ tương, watergels độ nhạy thấp.



1

6 (Division 1.6)

Chất hoặc hỗn hợp cực kỳ kém nhạy và không có nguy hiểm nổ



Chú thích: Phân nhóm nguy hiểm do nhà sản xuất ấn định và phải ghi trên nhãn bao bì VLNCN

A2. Phân loại theo nhóm thuốc nổ tương thích

Каталог: file-remote-v2 -> DownloadServlet?filePath=vbpq -> 2009
2009 -> Mẫu số: 01 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 31 /2009/ttlt-btc –BLĐtbxh ngày 09 tháng 09 năm 2009) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2009 -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
2009 -> Phụ lục 2A: Chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Tên nghề: Quản trị lữ hành
2009 -> Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-cp ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
2009 -> VĂn phòng chính phủ Số: 02
2009 -> 1871/vpcp-qhqt ngày ban hành: 25/03/2009 Trích yếu: Báo cáo vấn đề kinh doanh Công ty Metro Cash & Carry (Đức)
2009 -> Tiếp tục rà soát, kiến nghị với Trung ương sửa đổi, bổ sung, ban hành đầy đủ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật doanh nghiệp và các luật có liên quan
2009 -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 2078
2009 -> QuyếT ĐỊnh phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020

tải về 1.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương