9. Kiểm tra bên ngoài của dây cháy chậm
10. Thử tốc độ cháy, độ cháy đều và cháy hoàn toàn của dây cháy chậm
Số hiệu của loại dây cháy chậm
|
Số lượng đoạn dây dài 60 cm
|
Thời gian cháy 1 đoạn, giờ
|
Đặc điểm cháy (đốt cả cuộn)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
11. Thử độ chịu nước của dây cháy chậm
Số của loạt dây cháy chậm
|
Độ sâu ngâm vào nước, m
|
Thời gian ngâm trong nước, giờ
|
Tốc độ cháy, cm/s
|
Đặc điểm cháy
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
12. Kết luận về chất lượng VLNCN đã kiểm tra và thử.
Thủ kho Nhân viên thử
(Ký tên) (Ký tên)
Phụ lục M
(Qui định)
Qui định về chế độ bảo vệ các kho vật liệu nổ công nghiệp
M.1 Qui định chung
M.1.1 Tất cả các kho VLNCN (kho dự trữ, tiêu thụ) đều phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải tổ chức canh gác suốt ngày đêm.
VLNCN bảo quản trên các phương tiện thủy do các thủy thủ của phương tiện đó bảo vệ và được trang bị vũ khí
M.1 .2 Nội dung của công tác bảo vệ kho VLNCN
a) Kiểm tra việc ra vào kho theo đúng các qui định;
b) Ngăn ngừa và loại trừ kịp thời mọi âm mưu và hành động xâm nhập vào kho để lấy trộm hoặc áp dụng những biện pháp có hiệu quả khi có sự cố xảy ra trong kho.
M.l.3 Chủ đơn vị phải tổ chức lực lượng bảo vệ kho VLNCN, qui định chế độ ra vào kho, trang bị các phương tiện kỹ thuật để bảo vệ (hàng rào, chòi gác, tháp canh, chiếu sáng. thông tin, tín hiệu và các phương tiện PCCC).
M.1.4 Người làm công tác bảo vệ phải có thể lực tốt, được huấn luyện về nghiệp vụ bảo vệ sử dụng thành thạo vũ khí, được huấn luyện những kiến thức cơ bản về VLNCN theo mỗi chương trình qui định.
Biên chế đội bảo vệ kho VLNCN do chủ đơn vị quyết định sau khi đã thỏa thuận với công an cấp tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương.
M.1.5 Có thể dùng chó canh gác để tăng cường bảo vệ kho. Thông thường chó được nhốt hoặc xích trong trạm nhốt cố định. Số lượng trạm gác và số chó canh gác phải được công an tỉnh thành phố thỏa thuận
M.l.6 Việc trang bị, tổ chức lực lượng, phân công trách nhiệm và triển khai tác chiến, qui định về tín hiệu, hiệu lệnh, phối hợp giữa các trạm khi kho bị xâm nhập phải thực hiện theo kế hoạch đã được cơ quan bảo vệ cấp trên phê duyệt. Trách nhiệm của trạm gác bảo vệ kho VLNCN
M.2. Trách nhiệm của trạm gác bảo vệ kho VLNCN
M.2.1 Tại trạm gác, khi giao nhận ca phải kiểm tra tình trạng của phương tiện thông tin liên lạc, hệ thống tín hiệu, trang thiết bị PCCC. Kiểm tra các cửa sổ, cửa ra vào, các nhà kho, các khoá và dấu niêm phong (cặp chỉ) có đối chiếu với mẫu đã đăng ký đảm bảo tất cả còn nguyên vẹn. Khi ban giao phải có mặt của người lãnh đạo trực ca (tổ trưởng hoặc tổ phó) .
M.2.2 Kiểm tra, ghi sổ theo dõi mọi người ra vào kho. Tất cả các loại vũ khí, dụng cụ phát lửa, thiết bị thu phát sóng radio đều phải gửi lại ở trạm canh gác không được mang vào kho.
Kiểm tra các phương tiện ra vào kho và ghi sổ theo dõi, chỉ cho phương tiện vận chuyển vào, ra khỏi kho khi có đầy đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định.
M.2.3 Nhiệm vụ của người bảo vệ
a) Không cho bất cứ ai vào kho VLNCN khi họ không có giấy tờ ra vào hợp lệ giấy phải đúng với qui định của đơn vị) ;
b) Phát hiện, ngăn chặn, dập tắt những đám cháy xảy ra trong phạm vi kho và trong vùng đất tiếp giáp với kho
c) Theo dõi để các cửa nhà kho thường xuyên được đóng và khoá (trừ lúc thủ kho đang làm việc phát, nhập hàng). Các khoá, niêm phong các nhà kho không bị hư hỏng, mất dấu
d) Theo dõi những người đã vào kho, nhắc nhở họ tuân theo các qui định nếu họ có những việc làm trái với qui định ;
e) Không cho ai chụp ảnh, đo vẽ địa hình thuộc phạm vi kho và các đường tiếp cận kho nêu họ không có giấy phép hợp lệ;
g) Không cho bất cứ ai mở các cửa nhà kho đã niêm phong khi họ không có giấy phép mở niêm phong kho và không có mặt đội trường đội bảo vệ;
h) Việc sử dụng vũ khí của trạm gác khi kho VLNCN bị đột kích phải theo đúng các qui định pháp luật hiện hành.
M.3 Trang bị vũ khí của bảo vệ
M.3.1 Lực lượng bảo vệ phải được trang bị vũ khí cần thiết đi làm nhiệm vụ. Số súng đạn cấp cho mỗi kho phải căn cứ vào yêu cầu cụ thể của từng kho, có sự thỏa thuận của cơ quan công an.
M.3.2 Vũ khí trong trạm bảo vệ phải được bảo quản trong hòm sắt hoặc tủ gỗ bọc tôn có khoá chắc chắn, chìa khoá do đội trưởng hoặc đội phó giữ. Đội trưởng giao vũ khí cho đột viên khi đầu ca và nhận lại khi cuối ca. Mỗi lần giao nhận phải ghi sổ.
M.3.3 Lãnh đạo đơn vị hoặc người được uỷ quyền phải kiểm tra số lượng và tình trạng vũ khí 3 tháng/lần. Trưởng phòng bảo vệ đơn vị kiểm tra 1 tháng/lần. Sau mỗi lần kiểm tra phải ghi nhận xét vào sổ trực trạm gác.
M.4 Chế độ ra vào kho
M.4.1 Chủ đơn vị ban hành các qui định, trưởng phòng bảo vệ tổ chức phổ biến và thực hiện các qui định sau:
- Qui định thủ tục ra vào kho cho cán bộ công nhân viên và những người liên quan
- Qui định chế độ vận chuyển trong phạm vi kho và chế độ mang VLNCN ra ngoài kho;
- Qui định các trạm kiểm soát để cho người và các phương tiện ra vào kho.
M.4.2 Giấy phép ra vào kho, giấy phép vận chuyển VLNCN ra ngoài kho do giám đốc, phó giám đốc đơn vị ký.
M.5 Kiểm tra việc canh gác bảo vệ kho VLNCN
M.5. l Cán bộ quản lý cấp trên của kho, trưởng và phó kho, các cán bộ của cơ quan công an, cơ quan kiểm tra kỹ thuật an toàn, thanh tra an toàn Nhà nước có quyền kiểm tra việc canh gác và việc thục hiện chế độ ra vào kho. Khi kiểm tra phải có mặt đội trưởng hay đội phó bảo vệ kho.
M.5.2 Sau khiểm tra phải ghi kết quả kiểm tra vào sổ nhận xét của trạm bảo vệ thông báo cho lãnh đạo đội bảo vệ biết để khắc phục ngay những thiếu sót.
M. 5.3 Giám đốc hoặc phó giám đốc đơn vị mỗi tháng kiểm tra một lần. Trưởng phòng bảo vệ đơn vị không dưới hai lần/một tuần. Đội trưởng, đội phó bảo vệ kiểm tra các trạm gác 4 đến 5 lần trong mỗi phiên trực.
Phụ lục N
(qui định)
Mẫu sổ đăng ký
Sổ đăng ký các phát mìn câm và thời gian xử lý
-
Số TT
|
Ngày
tháng
năm
|
Ca
|
Tên
chỗ nổ
mìn
|
Số phát đã nạp
|
Số phát đã nổ
|
Số phát bị câm
|
Chữ ký của thợ mìn đã nạp và nổ
|
Chữ ký của thợ mìn ca sau đã nhận bàn giao
|
Số phát mìn câm đã được thủ tiêu
|
Ngày thủ tiêu mìn câm
|
Ca thủ tiêu mìn câm
|
Chữ ký của người thủ tiêu mìn câm
|
Chữ ký của cán bộ trực ca cho phép tiếp tục công việc
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích - Từ cột 1 đến cột 8 do người thợ mìn ghi ngay trong ca xảy ra trường hợp bị mìn câm
Từ cột 10 đến cột 13 do người thợ mìn đã thủ tiêu mìn câm ghi
PHỤ LỤC O
TÀI LIỆU THAM KHẢO
STT
|
TÀI LIỆU THAM KHẢO
|
VỊ TRÍ ÁP DỤNG
|
MỤC ĐÍCH, NÔI DUNG ÁP DỤNG
|
Văn bản pháp quy
|
1
|
Nghị định 59/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
|
Chương I Quy định chung
|
Căn cứ pháp lý cho hoạt động của cơ quan có thẩm quyền
|
2
|
Nghị định 64/2005/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp
|
nt
|
nt
|
3
|
Nghị định 35/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật PCCC
|
nt
|
nt
|
4
|
Nghị định 08/2001/NĐ-CP quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
|
nt
|
nt
|
5
|
Nghị định 47/CP của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
|
nt
|
nt
|
6
|
Nghị định 27/CP của Chính phủ về quản lý, sản xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
nt
|
nt
|
7
|
Quyết định 50/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra về chất lượng
|
nt
|
nt
|
8
|
Thông tư 04/2006/TT-BCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2005/TT-BCN, ngày 29 tháng 3 năm 2005 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
nt
|
nt
|
9
|
Thông tư 02/2005/TT-BCN hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
nt
|
nt
|
Văn bản pháp quy kỹ thuật
|
10
|
TCVN 6174:1997 Vật liệu nổ công nghiệp. Yêu cầu an toàn về sản xuất, nghiệm thu và thử nổ
|
nt
|
Đánh giá sự phù hợp
|
11
|
TCVN 6421:1998 Vật liệu nổ công nghiệp. Xác định khả năng sinh công bằng cách đo sức nén trụ chì
|
nt
|
nt
|
12
|
TCVN 6422:1998 Vật liệu nổ công nghiệp. Xác định tốc độ nổ
|
nt
|
nt
|
13
|
TCVN 6423:1998 Vật liệu nổ công nghiệp. Xác định khả năng sinh công bằng bom chì (phương pháp Trauzel)
|
nt
|
nt
|
14
|
TCVN 6424:1998 Vật liệu nổ công nghiệp. Xác định khả năng sinh công bằng co lắc xạ thuật
|
nt
|
nt
|
15
|
TCVN 6425:1998 Vật liệu nổ công nghiệp. Xác định khoảng cách truyền nổ
|
nt
|
nt
|
16
|
TCVN 6570:1999 Thuốc nổ an toàn dùng trong hầm lò có khí metan. Phương pháp thử khả năng nổ an toàn
|
nt
|
nt
|
17
|
TCVN 6399: 1998 Âm học- Mô tả và đo tiếng ồn môi trường – Cách lấy các dữ liệu thích hợp để sử dụng vùng đất
|
nt
|
nt
|
18
|
TCVN 5500-91 Âm học. Tín hiệu âm thanh sơ tán khẩn cấp
|
Mục 5, Chương II Quy định về giám sát các ảnh hưởng nổ mìn
|
Quy định về các mức, chỉ tiêu chất lượng tiếng ồn, rung động và phương pháp đo làm căn cứ cho công tác giám sát ảnh hưởng nổ mìn
|
19
|
TCVN 5949:1998 Âm học. Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư. Mức ồn tối đa cho phép
|
nt
|
nt
|
20
|
TCVN 5965 – 1995 Âm học- Mô tả và đo tiếng ồn môi trường - Áp dụng các giới hạn tiếng ồn
|
nt
|
nt
|
21
|
TCVN 5964: 1995 Âm học - Mô tả và đo tiếng ồn môi trường - Các đại lượng và phương pháp đo chính
|
nt
|
nt
|
23
|
TCVN 7191:2002 Rung động và chấn động cơ học- Rung động đối với các công trình xây dựng- Hướng dẫn đo rung đ và đánh giá ảnh hưởng của chúng đến các công trình xây dựng
|
nt
|
nt
|
24
|
TCVN 7210:2002 Rung động và va chạm - Rung động do phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn đối với khu dân cư.
|
nt
|
nt
|
25
|
TCVN 6962:2001 Rung động và chấn động - Rung động do các hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp - Mức tối đa cho phép đối với môi trường khu công cộng và khu dân cư
|
nt
|
Nt
|
Tài liệu nước ngoài
|
26
|
The Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals - Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và dán nhãn hóa chất của Liên hiệp Quốc
|
Phụ lục A – Phân loại VLNCN
|
Các nguyên tắc chung về hài hòa các quy định của quốc gia, khu vực trong phân loại, dán nhãn hóa chất
|
27
|
United Nations Recommendations on the Transport of Dangerous Goods - Khuyến nghị của Liên hiệp quốc về vận chuyển hàng nguy hiểm
|
Bảng A1, A2, A5 Phụ lục A – Phân loại VLNCN
|
Quy định Phân loại VLNCN, nhóm VLNCN tương thích có thể vận chuyển bảo quản chung và mã phân loại cho các loại VLNCN thông dụng
|
28
|
Dangerous Goods (Explosives) Regulations 2000 - Version No. 004 – Quy chuẩn hàng hóa nguy hiểm (thuốc nổ) 2000 của Australia
|
Bảng A4 Phụ lục A – Phân loại VLNCN
|
Nguyên tắc chọn nhóm VLNCN làm căn cứ để áp dụng các quy định an toàn trong việc vận chuyển, bảo quản chung
|
29
|
БЕЗОПАСНОСТЬ ПРИ ВЗРЫВНЫХ РАБОТАХ - Cборник документов - 2-е издание, исправленное и дополненное 2002 – Quy phạm an toàn trong công tác nổ mìn của Liên bang Nga
|
Bảng A3, Phụ lục A – Phân loại VLNCN
|
Phân loại theo mục đích, điều kiện sử dụng (tham khảo)
|
30
|
NFPA 495 - Explosive Materials Code Edition 2006 – Quy phạm vật liệu nổ của USA
|
- Mục 5, Chương II Quy định về giám sát các ảnh hưởng nổ mìn
- Bảng A1, A2, A5 Phụ lục A – Phân loại VLNCN
- Phụ lục C - Điều kiện, chương trình huấn luyện những người tiếp xúc với VLNCN
- Khoản 3, Điều 19 – Quy định an toàn khi áp dụng các phương pháp nổ mìn khác nhau
- Thiết kế kho lưu động….H.2 Phụ lục H
|
- nt
- Phân loại thợ nổ mìn theo từng lĩnh vực sử dụng.
- Quy định mức lớn nhất của dòng điện dò trong mạng nổ mìn điện.
- Quy định kết cấu của kho VLNCN lưu động cỡ nhỏ.
- Khoảng cách an toàn, phương pháp bảo quản vận chuyển,
|
31
|
Safety Guide for the Prevention of Radio Frequency Radiation Hazards in the Use of Commercial Electric Detonators July 2001- Institute of Makers of Explosives - Hướng dẫn an toàn về biện pháp ngăn ngừa nguy hiểm của bức xạ điện từ tần số Radio trong sử dụng kíp nổ điện 2001 của Viện chế tạo thuốc nổ - USA
|
Phụ lục B, Khoảng cách an toàn đối với các nguồn thu phát sóng điện từ tần số radio khi bảo quản, vận chuyển và sử dụng kíp điện.
|
Quy định về khoảng cách an toàn cần thiết khi bảo quản, vận chuyển và sử dụng kíp
|
32
|
Code of Federal Regulations – Title 49 Subchapter C - Hazardous materials regulations – Quy chuẩn Liên bang Mỹ - Số 49 Mục C Quy chuẩn vật liệu nguy hiểm.
|
Phụ lục K, Qui định về vận chuyển chung thuốc nổ và kíp nổ trên cùng xe ô tô vận tải
|
Quy định nguyên tắc bao gói kíp nổ khi vận chuyển chung với VLNCN
|
33
|
Recommendations for the Safe Transportation of Detonators in the Same Vehicle with Certain Other Explosive Materials (February 2007) -Institute of Makers of Explosives - Khuyến nghị về vận chuyển an toàn kíp nổ với thuốc nổ trên cùng xe ô tô - bản 2007 - Viện chế tạo thuốc nổ USA
|
Phụ lục K, Qui định về vận chuyển chung thuốc nổ và kíp nổ trên cùng xe ô tô vận tải
|
Quy định về bao gói, loại kíp, thuốc nổ có thể vận chuyển chung trên cùng xe ô tô và cách xếp, kết cấu, vật liệu thùng chứa kíp, khoang chứa kíp trên xe ô tô.
|
34
|
Code of Federal Regulations – Title 30 Mineral Resources – Part 15 - Subpart B--Requirements for Approval of Explosives – Quy phạm Liên bang Mỹ
|
Điểm d, khoản 6 Điều 4
|
Quy định yêu cầu an toàn về khí độc khi sử dụng VLNCN ở các mỏ hầm lò
|
35
|
Title 30 - Mineral Resources the Interior, Part 816 - Permanent program performance standards - Surface mining activities – Quy phạm Liên bang Mỹ
|
- Mục 5, Chương II Quy định về giám sát các ảnh hưởng nổ mìn
|
|
36
|
Recommended Practice for Oilfield Explosives Safety-American Petroleum Institute - RECOMMENDED PRACTICE 67 SECOND EDITION, MAY 2007
|
Điều 23, Nổ mìn trong giếng khoan dầu khí
|
Quy định yêu cầu an toàn khi nổ mìn trong giếng khoan dầu khí
|
1
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |