Inmarsat-b ship earth station equipment technical requirements



tải về 375.93 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích375.93 Kb.
#16355
  1   2   3

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH

TCN 68-247: 2006

THIẾT BỊ TRẠM MẶT ĐẤT INMARSAT-B SỬ DỤNG
TRÊN TÀU BIỂN

YÊU CẦU KỸ THUẬT

INMARSAT-B SHIP EARTH STATION EQUIPMENT

TECHNICAL REQUIREMENTS


HÀ NỘI - 2006

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU... ...3

1. Phạm vi và đối tượng... .4

2. Tài liệu tham chiếu chuẩn... ...4

3. Định nghĩa và chữ viết tắt ... ..4

3.1. Định nghĩa ... .4

3.2. Chữ viết tắt... .5

4. Các yêu cầu chung và yêu cầu khai thác... ...5

4.1. Khái quát... .5

4.2. Các yêu cầu chung ... .6

4.3. Các yêu cầu hoạt động của thiết bị SES Inmarsat-B lớp 1... .6

4.4. Khả năng hoạt động tương tác ... ...8

4.5. Các giao diện ... ...8

4.6. An toàn... .8

4.7. Sổ tay thiết bị ... ...9

4.8. Ghi nhãn và mã nhận dạng ... .10

4.9. Bảo trì... .10

5. Đặc tính kỹ thuật, phương pháp đo kiểm và kết quả yêu cầu... ...10

5.1. Mục đích... ...10

5.2. Điều kiện đo kiểm... ...11

5.3. Thử chất lượng... ..13

5.4. Thử môi trường ... ...15

5.5. Phát xạ điện từ... ...17

5.6. Miễn nhiễm điện từ... .21

5.7. Các phép kiểm tra chung ... .35

5.8. Các phép kiểm tra hoạt động... ..35

5.9. Nguồn điện... ..36

Phụ lục A (quy định) Các yêu cầu liên quan đến lắp đặt... .37

Phụ lục B (tham khảo) Thu các thông tin an toàn hàng hải (MSI) ... ...38

Phụ lục C (tham khảo) Quét chùm điểm của Inmarsat-B... ...39

Tài liệu tham khảo... .40

2

LỜI NÓI ĐẦU


Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-247: 2006 “Thiết bị trạm mặt đất

INMARSAT-B sử dụng trên tàu biển - Yêu cầu kỹ thuật” được xây dựng

trên cơ sở tiêu chuẩn IEC 61097-10.

Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-247: 2006 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn theo đề nghị của Vụ Khoa học - Công nghệ và được ban hành theo Quyết định số 30/2006/QĐ-BBCVT ngày 5/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.

Tiêu chuẩn Ngành TCN-247: 2006 được ban hành dưới dạng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Trong trường hợp có tranh chấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
VỤ KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ

3

THIẾT BỊ TRẠM MẶT ĐẤT INMARSAT-B SỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN



YÊU CẦU KỸ THUẬT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2006/QĐ-BBCVT ngày 5/9/2006


của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
1. Phạm vi và đối tượng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu về hoạt động và chất lượng,


các đặc tính kỹ thuật, phương pháp kiểm tra và kết quả kiểm tra đối với thiết bị
trạm mặt đất Inmarsat-B lớp 1 sử dụng trên tàu biển (SES), có khả năng thu phát
thông tin an toàn và cứu nạn sử dụng điện thoại và telex in trực tiếp, như quy
định của điều IV/10.1 và 14.1 (các điểm sửa đổi năm 1998) trong Công ước
quốc tế về An toàn sinh mạng trên biển - 1974 (SOLAS), cho hệ thống GMDSS.

Tiêu chuẩn này làm cơ sở cho việc đo kiểm, đánh giá chất lượng và chứng nhận hợp chuẩn Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat-B sử dụng trên tàu biển thuộc hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu GMDSS.

2. Tài liệu tham chiếu chuẩn

IEC 61097-10, Global maritime distress and safety (GMDSS). Part 10:


Inmarsat - B ship earth station equipments, methods of testing and required test
results.

3. Định nghĩa và chữ viết tắt

3.1. Định nghĩa

3.1.1. Băng L

Băng tần số cấp phát cho dịch vụ vệ tinh di động trong đó EUT thu và phát từ 1,4 GHz đến 1,7 GHz.

3.1.2. Thiết bị mô phỏng LES

Thiết bị kiểm tra để mô phỏng hoạt động kết hợp giữa vệ tinh Inmarsat và trạm mặt đất Inmarsat-B. Thiết bị mô phỏng LES giao tiếp với EUT trong băng L, bằng một ăng ten nhỏ hoặc qua một cáp đồng trục. Thiết bị này cho phép thiết lập các cuộc gọi thoại và Telex theo giao thức Inmarsat-B.

3.1.3. SafetyNET

Dịch vụ cung cấp trên sóng mang dành cho Inmarsat-C để phát các thông
tin an toàn hàng hải, như cảnh báo cứu nạn, dự báo thời tiết và cảnh báo bờ biển.

3.1.4. Tỉ số công suất sóng mang/nhiễu

Tỉ số công suất sóng mang không điều chế trên mật độ tạp âm trong độ rộng băng 1 Hz.

3.1.5. Kiểm tra chất lượng


4

Trong tiêu chuẩn này, kiểm tra chất lượng là phép kiểm tra chức năng ngắn tiến hành trong hoặc sau phép kiểm tra kĩ thuật để xác nhận tình trạng hoạt động của thiết bị, bao gồm các phép kiểm tra tiêu chuẩn A và D trong 5.3.2, tiến hành trong điều kiện đo kiểm bình thường cho ưu tiên cứu nạn.

3.1.6. Đo kiểm chất lượng

Đo kiểm chất lượng là một phép đo hay một nhóm phép đo tiến hành


trong hoặc sau phép kiểm tra kĩ thuật để xác nhận thiết bị tuân thủ theo các tham
số được quy định trong tiêu chuẩn của thiết bị, bao gồm các phép kiểm tra tiêu
chuẩn A, B, C, D và E trong 5.3.2, tiến hành cho cả ưu tiên an toàn và cứu nạn.

3.2. Chữ viết tắt

C/No Tỉ số mật độ tín hiệu/ nhiễu trong độ rộng băng tần 1 Hz

CR Trở về đầu dòng

DIGS Hướng dẫn thiết kế và lắp đặt (Inmarsat)

EGC Cuộc gọi chọn nhóm tăng cường

EUT Thiết bị cần kiểm tra

GMDSS Hệ thống an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu

ID Mã nhận dạng

IEC Uỷ ban Kỹ thuật điện Quốc tế

IMO Tổ chức Hàng hải Quốc tế

Inmarsat Tổ chức Vệ tinh Di động Quốc tế

ISO Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế

ITU Liên minh Viễn thông Quốc tế

LES Trạm cổng mặt đất Inmarsat

LF Xuống dòng

MES Trạm mặt đất di động

MSI Thông tin an toàn hàng hải

RCC Trung tâm điều phối cứu nạn

SAR Tìm kiếm và cứu nạn

SDM Sổ tay định nghĩa hệ thống

SES Trạm mặt đất sử dụng trên tàu biển

SOLAS Công ước quốc tế về An toàn sinh mạng trên biển

4. Các yêu cầu chung và yêu cầu khai thác

4.1. Khái quát

5

Phần này bao gồm các yêu cầu của SOLAS và IMO A.808 và A.694, trong đó không chỉ rõ các phép đo, hay nói cách khác các phép đo chỉ giới hạn ở việc xem xét các tài liệu do nhà sản xuất cung cấp. Nó bao gồm các phép kiểm tra hoạt động, đặc biệt là các yêu cầu định tính và được tiến hành bởi những người có thẩm quyền. Các yêu cầu dưới đây bổ sung vào các yêu cầu khai thác tương ứng trong IEC 60945.



4.2. Các yêu cầu chung

4.2.1. Thiết bị trạm mặt đất sử dụng trên tàu biển được định nghĩa là SES hàng hải lớp 1 theo như Inmarsat-B SDM phải có khả năng:

a) Phát và thu thông tin an toàn và cứu nạn sử dụng Telex in trực tiếp;

b) Phát và thu các cuộc gọi ưu tiên cứu nạn;

c) Duy trì theo dõi các cảnh báo bờ-đến-tàu, bao gồm các cảnh báo hướng đến các vùng địa lý đã được xác định cụ thể. Yêu cầu này được thoả mãn khi cung cấp thêm một thiết bị thu EGC;
d) Thu và phát thông tin vô tuyến thông thường, sử dụng điện thoại vô tuyến hay Telex in trực tiếp.

Phụ lục C có nêu về độ khả dụng dự tính của các khả năng theo dõi của một thiết bị Inmarsat- B SES.

4.2.2. Thiết bị phải được chứng nhận hợp chuẩn bởi tổ chức Inmarsat và phải tuân thủ các điều kiện môi trường ghi trong tài liệu kĩ thuật của trạm mặt đất Inmarsat đặt trên tàu biển có khả năng truyền thông tin hai chiều.

4.2.3. Thiết bị phải được lắp đặt thoả mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn của IMO.

4.2.4. Thiết bị phải chỉ rõ trạng thái phát tín hiệu cứu nạn.

4.2.5. Thiết bị phải được trang bị phương tiện cho phép kiểm tra mọi chỉ thị hoạt động (cảnh báo, báo động và thường lệ), các hiển thị, và các thiết bị nghe theo yêu cầu của tiêu chuẩn thiết bị tương ứng.

4.3. Các yêu cầu hoạt động của thiết bị SES Inmarsat-B lớp 1

4.3.1. Không bộ điều khiển nào nằm bên ngoài thiết bị có khả năng thay đổi mã nhận dạng trạm mặt đất đặt trên tàu biển.

4.3.2. Thiết bị phải có khả năng khởi tạo và tạo ra các cuộc gọi cứu nạn bằng điện thoại hay Telex in trực tiếp từ vị trí tàu đang di chuyển bình thường hay từ bất kỳ vị trí nào được chỉ định cho cảnh báo cứu nạn. Ngoài ra, khi có yêu cầu về phạm vi truyền tải sóng vô tuyến, các thiết bị tạo cuộc gọi cứu nạn cũng phải được lắp đặt phù hợp trong phạm vi đó.

4.3.3. Khi không có các phương tiện khác để thu tín hiệu quảng bá cứu nạn,


khẩn cấp và an toàn hoặc có thiết bị chuyển tiếp cảnh báo cứu nạn và mức tín
6

hiệu nghe hiện tại của điện thoại hay telex không đủ, trạm mặt đất trên tàu biển phải được cấu trúc để khởi động cảnh báo nghe /nhìn theo mức độ phù hợp.

4.3.4. Thiết bị phải có khả năng ngắt và khởi tạo các cuộc gọi cứu nạn tại bất kỳ thời điểm nào.

4.3.5. Cuộc gọi cứu nạn phải được kích hoạt bởi một nút cứu nạn dành riêng. Nút này không phải bất kì phím nào trong bảng nhập của ITU-T hay bảng phím ISO cung cấp trên thiết bị.

Nút này không phải bất kì phím nào trong bảng nhập của ITU-T hay bảng phím ISO gắn liền với thiết bị và cần được tách rời một cách vật lý với các nút/phím sử dụng trong hoạt động bình thường. Đó phải là một nút đơn, không dành cho mục đích nào khác ngoài khởi tạo cuộc gọi cứu nạn.

4.3.6. Nút dành riêng này phải:

a) Được xác định rõ ràng; và

b) Được bảo vệ chống lại các hoạt động sơ xuất.

Nút cảnh báo cứu nạn nên có màu đỏ và đánh dấu DISTRESS. Nếu sử dụng nắp hoặc vỏ không trong suốt, nắp và vỏ này cũng cần được đánh dấu DISTRESS.

Nút cảnh báo cứu nạn cần được bảo vệ với nắp hay vỏ đính lò xo gắn cố định với thiết bị, ví dụ bằng các bản lề. Người sử dụng không cần phải bóc các tem dán bổ sung hay phá vỡ nắp hay vỏ để sử dụng nút cảnh báo cứu nạn.

4.3.7. Khởi tạo cuộc gọi cứu nạn đòi hỏi ít nhất hai hành động độc lập.

Hành động thứ nhất là nhấc nắp hay vỏ bảo vệ. Hành động thứ hai là ấn nút cảnh báo cứu nạn theo như chỉ định.

4.3.8. Hành động thứ hai để khởi tạo cuộc gọi cứu nạn bằng cách ấn nút một lần,
trong ít nhất 3 s. Một chỉ dẫn nhìn thấy được phải phát ra ngay khi cuộc gọi cứu
nạn vừa được khởi tạo. Chỉ dẫn này phải được tạo ra tại mọi vị trí từ đó cuộc gọi
cứu nạn có thể được khởi tạo, không kể cuộc gọi cứu nạn phát ra từ đầu cuối
thoại hay telex. Chỉ dẫn này phải liên tục cho tới khi được thiết lập lại bằng tay.
Chỉ người được uỷ quyền mới được thực hiện việc thiết lập lại này. Các cuộc
gọi cứu nạn khác có thể được khởi tạo mà không cần phải thiết lập lại chỉ dẫn
thứ nhất. Chỉ dẫn phải có chức năng giống hệt khi đo kiểm chất lượng với ưu
tiên cứu nạn.

4.3.9. Khi khởi tạo cuộc gọi ưu tiên cứu nạn, thiết bị phải ngắt bất kì cuộc gọi


nào có độ ưu tiên thấp hơn, nếu cần thiết, và thiết lập cuộc gọi ưu tiên cứu nạn
tự động.

4.3.10. Công suất của bức xạ giả đo với độ rộng băng 4 kHz phải nhỏ hơn hay bằng -43 dBW hay -60 dBc, tuỳ theo giá trị nào kém nghiêm ngặt hơn, đo tại đầu nối của ăng ten (ITU-R SM.329-7).


7

4.4. Khả năng hoạt động tương tác

4.4.1. Khi một khối của thiết bị cung cấp một tính năng đặc biệt bổ sung ngoài
những yêu cầu tối thiểu theo tiêu chuẩn này và được chấp nhận bởi nhà sản xuất
EUT, hoạt động và các trục trặc của các tính năng đặc biệt bổ sung này, chừng
nào còn đang thực hiện một cách hợp lý, phải không làm suy giảm hoạt động
của thiết bị.

4.4.2. Nếu một khối của thiết bị được kết nối với một hay nhiều khối khác của thiết bị được chấp nhận bởi nhà sản xuất EUT, hoạt động của những khối thiết bị sau phải được duy trì.

4.5. Các giao diện

4.5.1. Phải có lối vào tuân thủ 4.3.2.

4.5.2. Phải có lối ra kích hoạt cảnh báo nghe/ nhìn khi nhận được cuộc gọi ưu tiên cứu nạn (xem 4.3.3).

4.5.3. Trạm SES lắp đặt trên các tàu chở khách phải có một giao diện để thu thập thông tin về vị trí của tàu để cung cấp trong thông tin cảnh báo cứu nạn ban đầu. Giao diện này tuân thủ theo IEC 61162-1.

4.6. An toàn

4.6.1. Nguy hiểm về tần số vô tuyến

Để hiển thị các cảnh báo nguy hiểm tại những vị trí thích hợp, mái che
của máy phải được đính kèm nhãn chỉ rõ khoảng cách tại đó mức bức xạ là 100
W/m2, 25 W/m2 và 10 W/m2. Nhãn phải bao gồm các nét chữ cao ít nhất 20 mm
và có thể đọc rõ tại vị trí cài đặt bình thường ở khoảng cách tối thiểu 5 m.

4.6.2. Đề phòng an toàn

4.6.2.1. Cần phòng chống tiếp xúc với nguồn điện áp nguy hiểm trong phạm vi
có thể. Tất cả các bộ phận và dây dẫn có điện áp một chiều hay xoay chiều hay
tổ hợp cả hai (không phải là điện áp tần số vô tuyến) có giá trị cực đại lớn hơn
55 V chạy qua cần được bảo vệ khỏi tiếp xúc ngẫu nhiên và phải được ngắt khỏi
mọi nguồn điện khi mở vỏ bảo vệ. Thiết bị cần được thiết kế sao cho chỉ có thể
truy nhập vào nguồn điện áp trên nếu có dụng cụ cần thiết như cờ lê hoặc tuốc
nơ vít, và các nhãn cảnh báo phải được hiển thị chắc chắn cả ở trên thiết bị và
các vỏ bảo vệ.

4.6.2.2. Cần nối đất các thành phần kim loại hở của thiết bị nhưng không gây ra nối đất bất kỳ cực nguồn điện nào.

4.6.2.3. Các bước thực hiện cần đảm bảo năng lượng sóng vô tuyến điện từ trường không gây ảnh hưởng đến con người.

4.6.2.4. Thiết bị có các thành phần gây ra tia X như ống chân không cần tuân thủ các yêu cầu sau:

8

a) Bức xạ tia X bên ngoài thiết bị trong điều kiện hoạt động bình thường không được vượt quá các giá trị giới hạn do nhà quản lý quy định.



b) Khi bức xạ tia X bên trong thiết bị có khả năng vượt quá quy định của nhà quản lý, cảnh báo dễ nhìn cần được dán bên trong thiết bị và những đề phòng khi làm việc với thiết bị cần được ghi trong sổ tay thiết bị.

c) Nếu việc hoạt động sai của bất kỳ thành phần nào của thiết bị có thể gây ra


tăng bức xạ tia X, cần có các chỉ dẫn đầy đủ trong phần cung cấp thông tin về
thiết bị, cảnh báo các trường hợp gia tăng đột biến của tia X và các đề phòng cần
thực hiện.

4.7. Sổ tay thiết bị

4.7.1. Phải cung cấp đầy đủ thông tin nhằm đảm bảo thiết bị được cài đặt, hoạt động và bảo trì chính xác. Sổ tay phải tuân thủ theo các yêu cầu:

a) Trường hợp thiết bị được thiết kế để việc chuẩn đoán và sửa chữa lỗi có thể thực hiện ở mức linh kiện, thì cần cung cấp đầy đủ các sơ đồ mạch, sơ đồ bố trí linh kiện và danh sách các linh kiện.

b) Trường hợp thiết bị bao gồm các mô đun phức hợp mà việc chuẩn đoán và sửa chữa lỗi không thể thực hiện ở mức linh kiện thì sổ tay phải cung cấp đầy đủ thông tin giúp định vị mô đun phức hợp lỗi, nhận dạng và thay thế. Các mô đun khác và các linh kiện rời rạc không tạo thành một phần của mô đun cũng cần tuân thủ các yêu cầu a) ở trên.

4.7.2. Bất kỳ yêu cầu về độ rọi bên ngoài nào cũng cần được ghi rõ trong sổ tay thiết bị.

4.7.3. Sổ tay thiết bị cần được viết bằng tiếng Anh và xác định rõ loại thiết bị.

4.7.4. Khoảng cách an toàn tối thiểu cần ghi rõ trong sổ tay thiết bị đối với thiết bị đặt cố định, và ghi trên vỏ với thiết bị xách tay.

4.7.5. ISO 694 xác định “khu vực phụ cận”, liên quan đến la bàn, là khoảng cách
trong vòng 5 m. Đối với thiết bị không ghi rõ khoảng cách an toàn tới la bàn, sổ
tay thiết bị cần có chỉ dẫn về việc đặt thiết bị ngoài “khu vực phụ cận” trên.

4.7.6. Các chỉ định, các cảnh báo gắn cố định trong và ngoài thiết bị, và các đề


phòng cần thực hiện khi làm việc với thiết bị cần được ghi rõ trong sổ tay thiết
bị.

4.7.7. Nếu hoạt động sai của bất kỳ bộ phận nào của thiết bị có thể làm gia tăng bức xạ tia X, cần có các chỉ dẫn đầy đủ trong sổ tay thiết bị, cảnh báo các trường hợp gia tăng đột biến của tia X và các đề phòng cần thực hiện.

4.7.8. Sổ tay thiết bị cần ghi rõ các vị trí cực đại so với EUT mà tại đó mức mật độ công suất phát xạ sóng vô tuyến là 100 W/m² và 10 W/m2 .

4.7.9. Sổ tay cũng phải đề cập đến vấn đề thu thông tin an toàn hàng hải (MSI) (xem phụ lục B).


9

4.7.10. Sổ tay phải bao gồm thông tin về lắp đặt tuân thủ theo các yêu cầu IMO chi tiết trong các tiêu chuẩn IEC liên quan có tính đến EMC và các yêu cầu trong phụ lục A.

4.7.11. Sổ tay cũng phải bao gồm các ghi chép phòng ngừa để báo cho RCC như
tại sao cuộc gọi lại bị xoá, trước khi xoá một cuộc gọi ưu tiên cứu nạn đã được
khởi tạo.

4.8. Ghi nhãn và mã nhận dạng

Mỗi khối của thiết bị phải được ghi nhãn bên ngoài gồm các thông tin sau, có thể đọc được dễ dàng ở vị trí lắp đặt bình thường:

a) Mã nhận dạng nhà sản xuất;

b) Số hiệu kiểu thiết bị hay mã nhận dạng phân loại theo kiểm tra hợp chuẩn; và

c) Số xê ri của khối thiết bị.

Như là một cách thay thế, phần nhãn có thể hiện trên màn hình khi thiết bị khởi động. Thiết bị phải được ghi nhãn trước khi đưa lên tàu hay tại thời điểm lắp đặt trên tàu.

Tên và phiên bản của các phần mềm trong hệ thống phần mềm cài đặt phải được ghi nhãn hay hiển thị trên thiết bị khi thực hiện lệnh. Khi thực hiện ghi nhãn, tên và phiên bản của phần mềm chỉ bằng cách hiển thị trên màn hình, các thông tin này cần được đưa bổ sung vào sổ tay thiết bị.

Những khối thiết bị thường được lắp đặt trong khoảng phụ cận theo một tiêu chuẩn hoặc la bàn từ của thiết bị lái phải được ghi nhãn rõ ràng về khoảng cách an toàn tối thiểu mà thiết bị này có thể được lắp đặt tới la bàn.

Khoảng cách an toàn tối thiểu cho thiết bị lắp đặt cố định có thể được ghi


trong sổ tay thiết bị, nhưng đối với thiết bị xách tay phải luôn ghi nhãn trên vỏ.

ISO 694 định nghĩa “khoảng phụ cận”, liên quan đến la bàn, là khoảng


cách trong vòng 5 m. Đối với thiết bị không ghi rõ khoảng cách an toàn tới la
bàn, sổ tay thiết bị cần có chỉ dẫn về việc đặt thiết bị ngoài “khu vực phụ cận”
trên.

4.9. Bảo trì

4.9.1. Thiết bị được thiết kế sao cho các khối chính có thể được thay thế dễ dàng mà không cần điều chỉnh hay hiệu chuẩn lại phức tạp (A.694/8.1).

4.9.2. Thiết bị được xây dựng và lắp đặt có thể truy nhập dễ dàng cho mục đích kiểm tra và bảo trì (A.694/8.2).

5. Đặc tính kĩ thuật, phương pháp đo kiểm và kết quả yêu cầu

5.1. Mục đích

5.1.1. Các yêu cầu trong mục này bổ sung cho các yêu cầu chứng nhận hợp
chuẩn của Inmarsat, được cho trong Inmarsat-B SDM. Trừ khi có thoả thuận
10

khác, nhà sản xuất phải khởi tạo thiết bị và đảm bảo rằng nó hoạt động bình thường trước khi bắt đầu kiểm tra.

Nếu vị trí đo kiểm chứng nhận hợp chuẩn là nơi phòng đo kiểm Inmarsat
chấp nhận, hai loại kiểm tra có thể được kết hợp lại, với sự đồng ý trước của
Inmarsat.

5.1.2. Sau khi đã hoàn thành phép kiểm tra pha 1 của Inmarsat (xem Inmarsat-B


SDM module 2, part II), việc tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này được
chứng minh bằng cách tiến hành các phép kiểm tra mô tả ở các mục dưới đây.
Các phép kiểm tra này phải được thực hiện sử dụng bộ mô phỏng LES hay một
phương pháp có chức năng tương đương để đạt được cùng một kết quả.

5.1.3. Nhà sản xuất phải tuyên bố các phần nào của thiết bị là hở và phần nào được bảo vệ. Thiết bị bình thường được bảo vệ bởi mái che phải được kiểm tra với mái che trong điều kiện môi trường chỉ rõ trong IEC 60945.

5.1.4. Nhà sản xuất phải chỉ rõ các điều kiện cần trước khi thử môi trường, ví dụ, kích hoạt các quạt làm lạnh trước khi thử.

5.2. Điều kiện đo kiểm

Điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn được định nghĩa dưới dạng các
điều kiện môi trường và các tham số nguồn điện cung cấp. Thuật ngữ “bình
thường” ở đây tuỳ thuộc vào ngữ cảnh, với lưu ý cụ thể là các điều kiện đo kiểm
bình thường và tới hạn bao trùm một phạm vi rộng các điều kiện có thể xảy ra
trên tàu.

Nguồn đo kiểm phải có khả năng cung cấp các điện áp đo kiểm bình thường, tới hạn và các tần số đối với các nguồn xoay chiều, cho mọi giá trị biến thiên của tải gây ra bởi EUT, nghĩa là điện trở trong của nó phải đủ nhỏ để không ảnh hưởng đến kết quả đo kiểm. Điện áp nguồn và tần số phải được đo tại các cực đầu vào của EUT.

Đối với thiết bị sử dụng nguồn là ắc quy tích hợp, việc sử dụng nguồn đo kiểm chỉ vì mục đích tiện lợi, và phải được sự đồng ý của nhà sản xuất. Trong trường hợp không có sự thống nhất, kết quả đo kiểm khi sử dụng ắc quy phải thay thế kết quả đo kiểm sử dụng nguồn đo kiểm.

5.2.1. Điều kiện đo kiểm bình thường

Điều kiện môi trường bình thường là nhiệt độ từ +15 °C đến +35 °C và độ ẩm tương đối từ 20 % đến 75 % .

Khi không thể thực hiện đo kiểm ở điều kiện môi trường trên, các ảnh


hưởng gây ra bởi điều kiện đo kiểm thực tế cần được ghi trong biên bản thử
nghiệm.

Điện áp đo kiểm bình thường phải có dung sai ±3 % so với điện áp nguồn trên tàu danh định. Với các nguồn xoay chiều, tần số nguồn đo kiểm phải có dung sai ±1 Hz so với tần số danh định.


11

5.2.2. Điều kiện đo kiểm tới hạn

Phòng đo phải mô phỏng các điều kiện không gian tự do tốt nhất có thể,
bằng việc sử dụng kích thước lớn so với EUT hay tạo ra luồng lưu thông khí.
Phòng đo phải được xử lý chống lại tái bức xạ nhiệt của EUT. Tốc độ tăng giảm
nhiệt độ của phòng đo EUT phải là 1°C/phút và, ngoại trừ có điều kiện khác
được chỉ rõ, độ ẩm trong phòng đo phải được kiểm soát đảm bảo không có
ngưng tụ hơi nước.

Biến thiên nguồn được cho ở bảng 1 sẽ được sử dụng thích hợp cho EUT.

Bảng 1. Biến thiên nguồn tới hạn

Nguồn

a.c.


d.c.

Biến thiên nguồn, %

± 10

+ 30


- 10

Biến thiên tần số, %

± 5

Không áp dụng



Điện áp đo kiểm tới hạn dưới sử dụng cho các ắc quy tích hợp sẽ phụ

thuộc vào loại ắc quy sử dụng, cụ thể:

- Sơ cấp: ắc quy alkaline hay lithium: 0,8 lần điện áp danh định của ắc

quy;

- Ắc quy thuỷ ngân: 0,9 lần điện áp danh định của ắc quy;

- Thứ cấp: ắc quy cadmium: 1,2 và 0,9 lần điện áp danh định của ắc quy;

- Các loại ắc quy khác: điện áp chỉ định bởi nhà sản xuất.

Điện áp đo kiểm tới hạn trên sử dụng các ắc quy tích hợp sơ cấp sẽ là điện áp danh định của ắc quy.

Điện áp đo kiểm tới hạn đối với thiết bị sử dụng nguồn điện khác, hay có khả năng hoạt động ở nhiều nguồn điện khác nhau, phải được thoả thuận với nhà sản xuất và được ghi lại trong biên bản thử nghiệm.

Kế hoạch đo kiểm chất lượng và kiểm tra chất lượng EUT được xác định ở bảng 2.

Bảng 2. Kế hoạch đo kiểm chất lượng và kiểm tra chất lượng



Môi trường

Nóng khô


Nóng ẩm

Nhiệt độ thấp

Nhiệt độ bình thường

Nguồn điện bình thường

Đo kiểm chất lượng

Kiểm tra chất lượng

Đo kiểm chất lượng

Đo kiểm chất lượng

Nguồn điện tới hạn

Kiểm tra chất lượng



-

Kiểm tra chất lượng


Đo kiểm chất lượng

5.2.3. Điều kiện khắc nghiệt


12

Каталог: Lists -> QuanLyVanBan -> Attachments
Attachments -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do -hạnh phúc
Attachments -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 118
Attachments -> Tcn 68-187: 1999 MỤc lục lời nóI ĐẦU
Attachments -> Lêi nãi ®Çu Tiªu chuÈn Ngµnh tcn 68-176: 2003 "DÞch vô ®iÖn tho¹i trªn m¹ng ®iÖn tho¹i c ng céng Tiªu chuÈn chÊt l­îng"
Attachments -> Môc lôc Lêi nãi ®Çu 5 QuyÕt ®Þnh ban hµnh cña Tæng côc tr­ëng Tæng côc B­u ®iÖn 7 Ph¹m vi ¸p dông
Attachments -> Lêi nãi ®Çu Tiªu chuÈn Ngµnh tcn 68-186: 2003 "DÞch vô ®iÖn tho¹i trªn m¹ng di ®éng mÆt ®Êt c ng céng Tiªu chuÈn chÊt l­îng"
Attachments -> T­¬ng thÝch ®iÖn tõ (emc) miÔn nhiÔm ®èi víi hiÖn t­îng phãng tÜnh ®iÖn ph­¬ng ph¸p ®o vµ thö
Attachments -> 1. Ph¹m vi 9 Tµi liÖu tham chiÕu chuÈn
Attachments -> 1. Ph¹m vi 9 Tµi liÖu tham kh¶o
Attachments -> * QuyÕt ®Þnh ban hµnh cña bé tr­ëng bé b­u chÝnh viÔn th ng 7

tải về 375.93 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương