Ii ouvrages sur plusieurs périodes. MÉLanges



tải về 486.45 Kb.
trang3/9
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích486.45 Kb.
#1512
1   2   3   4   5   6   7   8   9



424* VÕ Văn Chi. Những cây thuốc thông dụng. NXB Ðồng Tháp, 1988, 360p. 13x19 avec 200 dessins NB, index. Référence à vérifier ou compléter
425* * VŨ Công Hậu. Les arbres industriels au Viet Nam.

Hà Nội, Thế Giới, 1996, 129p. 13x19, plus de 15 arbres, 11 ph. C


Et supplément n°
II.5.D.3.a. Quelques travaux pour l'histoire de la langue et de l'écriture
426* * ÐOÀN Thiện Thuật. 'Le quốc ngữ dans un manuscrit de Bento Thiện'. CEV 6 (1983-1984), p. 3-16
427* LÊ Văn Quán. Nghiên cứu về chữ nôm. Hà Nội, NXB KHXH, 1981, 231p. 14,5x20,5
428* * NGUYỄN Phú Phong. 'L'avènement du quốc ngữ et l'évolution de la littérature vietnamienne, quelques considérations linguistiques'. CEV 9 (1987-1988) p. 3-18
429* * NGUYỄN Phú Phong. 'Le vietnamien : un cas de romanisation inachevée'. CEV 10 (1989-1990), p.25-32
430* * NGUYỄN Phú Phong. 'Regard comparatif sur les deux écritures vietnamiennes'. CEV 15 (2001), p.1-22
431* NGUYỄN Tài Cẩn (với XTANKÊVICH). Một số vấn đề về chữ nôm. Hà Nội, NXB Ðại Học và Trung Học Chuyên Nghiệp, 1985, 286p. 13x19
432* * NGUYỄN Tài Cẩn. 'Douze siècles d'histoire de la langue vietnamienne : essai de délimitation des périodes' Etudes Vietnamiennes, 133 (1999 / 3) p.5-15
433* NGUYỄN Tài Cẩn. Nguồn gốc và quá trình hình thành cách đọc hán việt. Hà Nội, NXB KHXH, 1979, 339p. 15,x23. Réédi. complétée : NXB ÐHQG Hà Nội, 2000, 353p.16x24
434* NGUYỄN Tài Cẩn. Ngữ pháp tiếng việt (Tiếng, từ ghép, đoản ngữ). Hà Nội, (2e édi.) NXB Ðại Học và Trung Học Chuyên Nghiệp, 1981, 395p. 13x19
435* NGUYỄN Tài Cẩn. Một số chứng tích về ngôn ngữ, văn tự và văn hóa. NXB ÐHQG Hà Nội, 2001, 439p 14x20
435-2* * NGUYỄN Xuân Hiên. 'Un regard sur la tradition alimentaire vietnamienneà travers le parler populaire. Péninsule, n° 40 (XXXIe année 2000/ 1), p.113-154
436* NGÔ Ðức Thọ, HOÀNG Văn Lâu, LINH Quế (cb), avec Trần Nghĩa, Phạm Hựu (réviseurs). Một số vấn đề văn bản học hán nôm. Hà Nội, NXB KHXH pour Viện Nghiên Cứu Hán Nôm, 1983, 400p.13x19. [19 articles]
437* NGUYỄN Kim Thản, NGUYỄN Trọng Báu, NGUYỄN Văn Tu. Tiếng Việt trên đường phát triển. Hà Nội, NXB KHXH, 1982, 312p. 13x19
438* NGUYỄN Văn Tu. Một số vấn đề về ngôn ngữ của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trường Ðại Học Tổng Hợp Hà Nội XB, 1982, 95p. 19x27
439* PHỤNG Nghi. 100 năm phát triển của tiếng việt. NXB tp. HCM, 1993, 123p. 13x19
440* Tôn nữ QUỲNH TRẦN (cb). Từ điển Hồ Chí Minh (sơ gian). Tp HCM, Viện KHXH, NXB Trẻ, 1990, 511p. 14x20
441* * TRẦN Trọng Kim, PHẠM Duy Khiêm, BÙI Kỷ (sous le patronage de l'AFIMA). Grammaire annamite. Hà Nội, 2e éd. revue et corrigée, Lê Thăng, 1943, 298p. 14,5x22.
442* * TRƯƠNG Văn Chinh. Structure de la langue vietnamienne. Paris, Imprimerie Nationale, Publi. du Centre Universitaire des Langues Orientales, 6e série, X, 1970, 478p. 16x24
443* VŨ Văn Kính. [Ðất nước 4000 năm]. Bảng tra chữ nôm thế kỷ XVII (qua tác phẩm của Maiorica). NXB tp. HCM, 1992, 186p. 14,5x20. Présentation en 12p. puis liste des caractères avec leurs prononciations
Et supplément n°
II.5.D.3.b. Littérature (en français: v. paragraphe suivant)
444* BẢO Ðịnh Giang, CA Văn Thinh. Thơ văn yêu nước Nam bộ nửa sau thế kỷ XIX. 3e édi. NXB Văn Học 1977, 315p. 13x19
444-2* BÙI Công Hùng. Sự cách tân thơ văn Việt Nam hiện đại (tiểu luận phê bình). Hà Nội, NXB VHTT, 2000, 443p. 14,5x20,5 [depuis les années 1920]
444-3* BÙI Hạnh Cân, PHẠM Minh Thảo, et autres. Nhóm tác gia nữ sĩ Việt Nam. Hà Nội, NXB VHTT, 2002, 14,5x20,5 (15 articles de Lý Ngọc Kiều à Hồ Xuân Hương, et Ni Tần thi tập)
445* BÙI Hiển, HỮU Mai, LÊ Khánh. [55] Truyện ngắn Việt Nam 1945-1985. Hà Nội, Văn Học, 1985, 647p. 18x24
446* BÙI Văn Nguyên, HÀ Minh Ðức. Thơ ca Việt Nam (hình thức và thế loại). Hà Nội, NXB KHXH, 1971, 446p. 13x19
447* Ca dao Việt Nam trước cách mạng.

Hà Nội, Tổ Văn Học Dân Gian, Viện Văn Học, 1963, 286p. 13x19


449* DƯƠNG Quảng Hàm. Việt Nam văn học sử yếu 1941 (Précis d'histoire de la littérature VN). Manuel d'enseignement secondaire du Protectorat, qui reste bien utile malgré l'insuffisance de son information maintenant. Rééd. multiples, dont à Sài Gòn, BQGGDXB, 1962 ; puis NXB tổng hợp Ðồng Tháp, 1993 ; en 2002, v. supra n° 222-3
450* DƯƠNG Quảng Hàm. Việt Nam thi văn hợp tuyển. Sài Gòn, réédi. par TTHL, Bộ GD, 1968, 268p. 13,5x21,5 (extraits d'œuvres avec notes) ; en 2002, v. supra n° 222-3
451* DƯƠNG Quảng Hàm. Việt Nam quốc văn trích diễm. Sài Gòn, Bốn Phương XB, 1952, 282p. 14x20
451-2* ÐẶNG Nghiêm Vạn (cb), LÊ Trung Vũ, NGUYỄN Thị Huệ, ÐỖ Hồng Kỳ, TRẦN Thị An, TĂNG Kim Ngàn. Tổng tập văn học dân tộc thiếu số Viết Nam. I.(1) : Tục ngữ đồng dao bát ru, câu đố, dân ca lao động, phong tục. I(2) : Dân ca trữ tình, dân ca nghi lễ. II. Truyện cổ dân gian. III(1) : Truyện lịch sử, sử thi III(2) : Sử thi IV. Truyện thơ. Viện Văn Học Hà Nội, NXB Ðà Nẵng, 2002. Vu le volume IV : 1030p., en vietnamien
452* ÐINH Gia Khánh, BÙI Duy Tân, MAI Cao Chương. Văn học Việt Nam (thế kỷ thứ X nửa đầu thế kỷ thứ XVIII) Hà Nội 1979. Réédi. 1991-92 ; 1997 (NXB Giáo Dục) 619p. 16x24
453* ÐINH Gia Khánh (cb), BÙI Văn Nguyên, NGUYỄN Ngọc San. Hợp tuyển thơ văn Việt Nam, II. Thế kỷ X-XVIII. Hà Nội, 2e édi. complétée, NXBVăn Học, 1976, 934p. 13x19
454* ÐINH Gia Khánh, CHU Xuân Diên. Lịch sử Văn học Việt Nam, Văn học dân gian. [H. de la Litt. VN. Litt. Populaire). Hà Nội, NXB Ðại Học và Giáo Dục Chuyên Nghiệp, 1972 et 1973, 3e rééd. 1990/91, 2 vol. 434 et 528p. 13x19
455* ÐINH Gia Khánh, NGUYỄN Ðức Diệu, VŨ Tú Nam (cb), Nguyễn Tài Cẩn, Nguyễn Văn Hoàn, Nguyễn Cừ, …. Tổng tập văn học Việt Nam [Anthologie de la littérature vietnamienne](có chỉnh lý và bổ sung). Enorme ouvrage en 42 gros volumes, Hà Nội, NXBKHXH pour TTKHXHNVQG, 2000. Des origines au milieu du XXe siècle, avec to. chinois ou nôm éventuellement, transcrip., trad vn. et souvent recompositions poétiques modernes. Vol. 39-41 : ethnies minoritaires ; 42e : tables et index.
456* ÐỖ Thị Hảo (cb). Truyện các bà giáo thời xưa. Hà Nội, NXB Phụ Nữ, 1988, 23p. 13x19 (Rôle des femmes dans la littérature vietnamienne)
457* HÀ Minh Ðức. Một thời đại trong thi ca. Về phong trào thơ mới 1932-1945. Hà Nội, NXB KHXH, 1997, 291p. 13x19 (Liste des meilleures poésies p.243-255, textes p.257-288)
458* HÀ Minh Ðức. Văn học Việt Nam hiện đại. Bình giảng và phân tích tác phẩm. NXB Thanh Niên, 1998, 259p. 14x20
* Hà Nội 36 truyện ngắn … V. supra n° 868-2
459* HOÀNG Châu Ký. Sơ khảo lịch sử nghệ thuật tuồng [Petite histoire du théâtre classique] Hà Nội, NXB Văn Hóa, Viện Nghệ Thuật, 1973, 213p. 13x19
460* HỒNG Chương. Báo chí Việt Nam. Hà Nội, NXB Sự Thật, 1985, 107p. 13x20 [depuis mi XIXe]
461* HUỲNH Văn Thông. Lịch sử báo chí Việt Nam. Sài Gòn, NXB Trì Ðăng, 1973 (Viện Ðại Học Hòa Hảo bảo trợ)
462* LÊ Bảo, HÀ Minh Ðức. Giảng văn văn học Việt Nam. Hà Nội, NXBGD 1997, 619p. 16x24 (Văn học dân gian ; Trung Ðại ; Hìện Ðại), dont extraits des œuvres. Réédition 1999.
463* LÊ Trí Viễn. Ðặc trung văn học Trung Ðại Việt Nam. Hà Nội, NXBKHXH, 1996 [Xe s.->]
464* NGÔ Linh Ngọc, NGÔ Văn Phú. Tuyển tập thơ ca tru. Hà Nội, NXB Văn Học, 1987, 263p. 13x19 (textes)
465* NGÔ Trọng Hiến. Tiếng hát đồng quê. NXB tp. HCM, 2 vol. 1990/1991 I. Ca dao Việt Nam chọn lọc, 303p. II. Ca dao VN chọn lọc. Từ điển ca dao dân ca truyện Kiều, Chính phụ, Cung oán, 573p., 13x19
466* NGUYỄN Ðồng Chi. Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam. Hà-nội, NXBKHXH, 1975, 4 vol. 13x19 (Le II: 315p; .IV: 490p.
467* NGUYỄN Ðồng Chi. Việt Nam cổ văn học sử. 1942,

2e rééd. , NXB Trẻ, 1993, 454p. 13x19. Préfaces de Trần Văn Giáp et Huỳnh Thúc Kháng.


468* NGUYỄN Hồng Sơn, TRẦN Ðình Sử, … Về con người cá nhân trong văn học cổ Việt Nam. Hà Nội, NXB GD 1997, 205p. 14x20
469* NGUYỄN Khánh Toàn (éd.) Lịch sử văn học Việt Nam, I. [H. de la L., I. des origines au milieu du XIXe s.]. Hà Nội, NXBKHXH, 1980, 399p. 16x24.
470* NGUYỄN Lộc, VÕ Văn Tường. Nghệ thuật hát bội Việt Nam [VN hat boi theater art]. Hà-nội, NXBVăn Hóa, 1994, 218p.14,5x21, bilingue, nombreuses illustrations en couleurs
471* NGUYỄN Phạm Hùng. Trên hành trình văn học Trung Ðại.

Hà Nội, NXB ÐHQG, 2001, 608p. 14x20


472* NGUYỄN Phương Thảo (étude, p.15-64), HOÀNG thị Bạch Liên. Văn học dân gian Bến Tre. Hà Nội, NXBKHXH pour Sở VHTT Bến Tre, 1988, 341p. 14x20. 1 carte du village de Ðịnh Thủy. Nombreuses histoires populaires, dont Di tích ông Ó (p.131-157) déjà publié par Bùi Quang Nho en 1913
472-3* NGUYỄN Thạch Giang, LỮ Huy Nguyên. Từ ngữ điển cố văn học. Hà Nội, NXB Văn Học, 1999, 1164p. 16x24, dont index
473* NGUYỄN Văn Trung [présentation]. Về sách báo của tác giả công giáo (thế kỷ XVII-XVIII). Tài liệu tham khảo. NXB tp. HCM, 1993, 183p. 14,5x20,5
473-3* PHONG Châu, Nguyễn Văn Phú. Phú Việt Nam cổ và kim. NXB Văn Hóa Thông Tin, 1960, réédité en 2002, 462p. 13x19. Nombreux textes en traductions sans to., depuis Mạc Ðĩnh Chi
473-2* PHONG Lê (giới thiệu), VÂN Thanh (tuyển chọn). Tô Hoài. Về tác gia và tác phẩm. Hà Nội, NXB Giáo Dục, 2000607p. 16x24. Nombreux auteurs, présentation par Hà Minh Ðức
474* PHƯƠNG Lưu. Góp phần xác lập hệ thống quan niêm văn học Trung Ðại Việt Nam. Hà Nội, NXB GD, 1997, 319p. 14,5x20,5
475* THANH LÃNG. Khởi thảo văn học sử Việt Nam. Văn chương chữ nôm. Sài Gòn, 1953, rééd. Văn Hợi, 1957, 222p.14,5x21. Et Văn chương bình dân, 2e édi. 1957, 263p. 14,5x20,5
475-3* TRẦN Mạnh Thường (choix). Tục ngữ ca dao Việt Nam. Hà Nội, NXB Văn Học, 1996, 375p 13x19
476* TRẦN Nghĩa (cb), PHẠM Văn Thắm, ÐINH Gia Khánh, TRỊNH Ðình Rư, et autres. Tổng tập tiểu thuyết chữ hán Việt Nam, General Collection of Vietnamese Novels written in Classical Chinese. [37 sur environ 50 qui existent]. Hà Nội, Viện Nghiên Cứu Hán Nôm, TTKHXHNVQG, 1997, avec l'appui de la fondation Toyota. I. 982p. dont 49 d'introduction. II. 1206p. ; III. 805p. ; IV. 751p. 19x24. Le premier vol. indique un copyright 1977 ! Trad. vietnamienne seule, mais voir la collection EFEO et Taiwan, en caractères
476-2* Truyện cổ dân gian. 2 vol. [faisant large place au folklore des ethnies minoritaires]. Hà Nội, NXBVHóa pour Viện Văn Học, 1963. Vol. 2 : 294p.
477* VŨ Tuấn Anh. Nửa thế kỷ thơ Việt Nam 1945-1995 (nhìn từ phương diện sự vận động của cái tôi trữ tinh [moi sentimental]. Hà Nội, NXB KHXH, 1997, 214p. 13x19
Et supplément n°

II.5.D.3.c. Littérature, études et anthologies en langues occidentales

478* * Anthologie de la poésie vietnamienne. Paris, Les Editeurs Réunis, 1969, 254p. 13x18 (voir infra n° 501 ?)


479* * BONIFACY, A. Contes populaires du Tonkin' BEFEO II. 1902 / 2 (VIII-IX ), p. 268-280
480* * Contes d'une grandmère vietnamienne, réunis et racontés par Y. FÉRAY. Paris, Picquier 'Contes et légendes d'Asie', 1998, 174p.
481* * CORDIER, G. Morceaux choisis d'auteurs annamites, précédés d'un abrégé de l'histoire de la littérature annamite à l'usage de l'enseignement franco-indigène et des classes supérieures de l'enseignement secondaire français. Hà Nội, Direction de l'Instruction Publique, 1932, 336p.
482* * DAUDIN, P. "Le lotus dans l'art et la littérature vietnamienne" BSEI XLIX (1974) 2, p.185-224, 4 ill. dt 3 d'art chinois et 1 de l'auteur. I. Ngọc tỉnh liên phú (Le fou sur le lotus du puits de jade) par Mạc Ðĩnh Chi (1304), texte transmis par Bùi Huy Bích (1744-1816), avec des poésies chinoises qui ont pu l'inspirer. II. Liên hoa (La fleur de lotus), quatrain en nôm extrait du Quốc âm thi tập de Nguyễn Trãi (1380-1442). III. Sept poèmes en nôm extraits du Hồng Ðức quốc âm thi tập par Lê Thánh Tông (fin XVe s.). IV. 'Chansons populaires'. V. Mộng đắc thái liên (Je rêve en cueillant des lotus), de Nguyễn Du (XIXe s.). VI. Hoa sen nở trước đầm (La première fleur de lotus éclose sur l'étang), par Tản Ðà (1889-1939). Textes originaux et trad françaises annotées.
483* * DUMOUTIER, G. Les chants et les traditions populaires des Annamites.


tải về 486.45 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương