I. ĐẶt vấN ĐỀ


Bảng tính phương sai ANOVA



tải về 1.34 Mb.
trang6/7
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích1.34 Mb.
#2014
1   2   3   4   5   6   7

Bảng tính phương sai ANOVA





Chỉ tiêu ST




Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Hvn (m)



Between Groups

9,510

19

,501

6,632

,000

Within Groups

12,679

168

,075





Total

22,189

187







Doo (cm)



Between Groups

27,909

19

1,469

4,283

,000

Within Groups

57,613

168

,343





Total

85,522

187







Bảng trên cho thấy, sinh trưởng Hvn, Doo của các dòng có sự sai khác rõ rệt với độ tin cậy 95% vì xác suất của giá trị F (Sig) đều nhỏ hơn 0,05. Để tìm ra những dòng sinh trưởng tốt, xấu khác nhau, chúng tôi tiến hành phân hạng bằng tiêu chuẩn Duncan cho hai chỉ tiêu Hvn, Doo, kết quả được thể hiện ở bảng 25, 26 và biểu đồ 08, 09 như sau


2.6.1.1.1. Sinh trưởng chiều cao của các dòng ở 6 tháng tuổi
Biểu đồ 08: Sinh trưởng về chiều cao vút ngọn

của các dòng (6 tháng tuổi)


Bảng 25: Kết quả phân hạng bằng tiêu chuẩn Ducan



Duncan

(a,b)


Dòng


N

Subset for alpha = .05




1

2

3

4

5

6

7




XX1

9

,978

,978

,978
















XX3

8




1,050

1,050

1,050













XX2

9







1,089

1,089

1,089










XX4

9







1,144

1,144

1,144










XX6

9







1,178

1,178

1,178

1,178







XX9

10







1,180

1,180

1,180

1,180







XX16679

10







1,180

1,180

1,180

1,180







XX20865

10







1,230

1,230

1,230

1,230







XX10

10










1,290

1,290

1,290

1,290




XX7

9










1,311

1,311

1,311

1,311




XX13

10










1,330

1,330

1,330

1,330




XX20135

10










1,330

1,330

1,330

1,330




XX20132

8













1,362

1,362

1,362




XX8

9













1,367

1,367

1,367




XX5

8
















1,463

1,463




XX11

10



















1,560




Sig.




,131

,062

,064

,068

,072

,063

,071

Từ biểu đồ và bảng trên cho ta thấy chiều cao của 16 dòng đã có sự khác nhau, sự khác nhau đó được thể hiện ở 7 nhóm trên bảng 24. Sinh trưởng về đường kính cao nhất là dòng XX11 (1,56 m), thấp nhất là dòng XX1 (0,98 m).


2.6.1.1.2. Sinh trưởng đường kính gốc của các dòng ở 6 tháng tuổi
Biểu đồ 09: Sinh trưởng về đường kính gốc

của các dòng (6 tháng tuổi)



Bảng 26: Kết quả phân hạng bằng tiêu chuẩn Ducan


Duncan

(a,b)

Dòng

N

Subset for alpha = .05

1

2

3

4



XX1

9

1,556

1,556







XX16679

10

1,570

1,570







XX20865

10

1,570

1,570







XX2

9

1,744

1,744







XX6

9

1,822

1,822







XX10

10



1,920

1,920





XX3

8



1,988

1,988





XX20135

10



1,990

1,990





XX13

10



2,010

2,010





XX9

10



2,050

2,050

2,050



XX20132

8



2,063

2,063

2,063



XX11

10



2,120

2,120

2,120



XX7

9



2,156

2,156

2,156



XX4

9



2,178

2,178

2,178



XX5

8





2,488

2,488



XX8

9







2,633



Sig.



,082

,061

,081

,064


tải về 1.34 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương