Bảng phân tích phương sai ANOVA
Chỉ tiêu
|
|
Sum of Squares
|
df
|
Mean Square
|
F
|
Sig.
|
Hvn (m)
|
Between Groups
|
3030,290
|
14
|
216,449
|
152,662
|
,000
|
Within Groups
|
1019,421
|
719
|
1,418
|
|
|
Total
|
4049,711
|
733
|
|
|
|
Hdc (m)
|
Between Groups
|
1275,528
|
14
|
91,109
|
143,903
|
,000
|
Within Groups
|
455,219
|
719
|
,633
|
|
|
Total
|
1730,747
|
733
|
|
|
|
D1.3 (cm)
|
Between Groups
|
1955,362
|
14
|
139,669
|
87,116
|
,000
|
Within Groups
|
1152,740
|
719
|
1,603
|
|
|
Total
|
3108,102
|
733
|
|
|
|
Dt(m)
|
Between Groups
|
23,077
|
14
|
1,648
|
29,993
|
,000
|
Within Groups
|
39,515
|
719
|
,055
|
|
|
Total
|
62,592
|
733
|
|
|
|
Bảng trên cho thấy xác suất của giá trị F tính được của cả 4 chỉ tiêu Hvn, Hdc, D1.3 và Dt (cột cuối cùng của bảng 09) đều nhỏ hơn 0.005. Như vậy có nghĩa sinh trưởng chiều cao (Hvn), chiều cao dưới cành (Hdc), đường kính ngang ngực (D1.3) và đường kính tán (Dt) của các dòng là có sự khác nhau rõ rệt với độ tin cậy là 95%.
2.4.2 Sinh trưởng chiều cao của các dòng ở 30 tháng tuổi.
Bảng 10: Sinh trưởng Hvn (m) của các dòng (30 tháng tuổi)
Mã
dòng
|
Tên
dòng
|
Hvn (m)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
TB
|
1
|
PN3d
|
9,9
|
11,8
|
11,3
|
12,7
|
13,1
|
11,75
|
2
|
PN32
|
10,2
|
10,4
|
9,2
|
10,9
|
13,6
|
10,89
|
3
|
PN14
|
10,4
|
9,2
|
11,2
|
10,7
|
12,0
|
10,72
|
4
|
U6
|
10,4
|
8,5
|
11,3
|
12,7
|
12,3
|
11,04
|
5
|
PN16c
|
11,5
|
10,3
|
10,5
|
10,6
|
13,2
|
11,20
|
6
|
PN41
|
10,7
|
11,0
|
11,0
|
10,4
|
12,2
|
11,06
|
7
|
PN46
|
11,1
|
11,3
|
8,0
|
10,5
|
11,0
|
10,38
|
8
|
PN2
|
11,2
|
10,4
|
10,6
|
10,5
|
10,3
|
10,58
|
9
|
PN7
|
11,8
|
11,7
|
12,1
|
11,0
|
12,6
|
11,85
|
10
|
ECII
|
7,0
|
6,5
|
3,5
|
5,0
|
6,0
|
5,56
|
11
|
CTIV
|
13,0
|
13,2
|
12,1
|
13,4
|
13,7
|
13,09
|
12
|
ECI
|
6,3
|
7,3
|
4,4
|
7,2
|
8,0
|
6,62
|
13
|
PN8
|
11,3
|
11,0
|
10,0
|
10,5
|
12,9
|
11,13
|
14
|
CT4
|
13,6
|
12,5
|
13,3
|
4,0
|
14,0
|
12,89
|
15
|
CT3
|
12,9
|
11,7
|
12,2
|
13,8
|
14,5
|
13,00
|
Bảng 11: Kết quả phân hạng tiêu chuẩn Duncan
Duncan
(a,b)
|
Dòng
|
N
|
Subset for alpha = .05
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
ECII
|
48
|
5,565
|
|
|
|
|
|
|
|
ECI
|
50
|
|
6,624
|
|
|
|
|
|
|
PN46
|
47
|
|
|
10,383
|
|
|
|
|
|
PN2
|
49
|
|
|
10,582
|
10,582
|
|
|
|
|
PN14
|
50
|
|
|
10,720
|
10,720
|
10,720
|
|
|
|
PN32
|
49
|
|
|
10,888
|
10,888
|
10,888
|
|
|
|
U6
|
50
|
|
|
|
11,044
|
11,044
|
|
|
|
PN41
|
49
|
|
|
|
11,061
|
11,061
|
|
|
|
PN8
|
49
|
|
|
|
|
11,133
|
|
|
|
PN16C
|
50
|
|
|
|
|
11,202
|
|
|
|
PN3d
|
44
|
|
|
|
|
|
11,748
|
|
|
PN7
|
50
|
|
|
|
|
|
11,848
|
|
|
CT4
|
50
|
|
|
|
|
|
|
12,890
|
|
CT3
|
49
|
|
|
|
|
|
|
13,000
|
|
CTIV
|
50
|
|
|
|
|
|
|
13,088
|
|
Sig.
|
|
1,000
|
1,000
|
,055
|
,076
|
,080
|
,677
|
,443
|
Biểu đồ 01: Sinh trưởng chiều cao của các dòng (30 tháng tuổi)
Từ kết quả đo đếm về chiều cao Hvn của các dòng qua 5 lần lặp, chúng tôi tiến hành phân hạng bằng tiêu chuẩn Duncan (kết quả thể hiện ở bảng 11 và biểu đồ 01). Bảng 11 cho thấy, sinh trưởng chiều cao của 15 dòng đã biến động mạnh mẽ và được phân thành 7 nhóm khác nhau với a = 0,05, tuy nhiên so với thời điểm cây 20 tháng tuổi thì sự biến động đã có xu thế giảm từ 9 nhóm thành 7 nhóm, điều đó cũng phù hợp với quy luật sinh trưỏng của loài là tuổi càng cao thì sự biến động càng giảm. Các dòng trong cùng một nhóm không có sự sai khác với độ tin cậy 95%. Hvn cao nhất là 3 dòng CTIV (13,09 m), CT3 (13,00 m), và CT4 (12,98 m), giữa ba dòng này không có sự sai khác về chiều cao. Sau đó là dòng PN7, PN3d và PN16c. Hai dòng có sinh trưởng chiều cao kém nhất là ECII (5,56 m) và ECI (6,24 m). ở đây có những dòng được phân hạng cùng ở trong hai nhóm vì giá trị của chúng nằm giữa hai nhóm.
2.4.3 Sinh trưởng Hdc (m) của các dòng ở 30 tháng tuổi.
Bảng 12: Sinh trưởng chiều cap dưới cành (30 tháng tuổi)
Mã dòng
|
Tên dòng
|
Hdc(m)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
TB
|
1
|
PN3d
|
4,67
|
7,28
|
6,33
|
6,75
|
6,33
|
6,26
|
2
|
PN32
|
5,55
|
6,25
|
5,17
|
5,55
|
7,09
|
5,94
|
3
|
PN14
|
6,10
|
5,45
|
6,75
|
5,30
|
5,15
|
5,75
|
4
|
U6
|
5,95
|
5,00
|
6,55
|
7,00
|
5,45
|
5,99
|
5
|
PN16c
|
5,65
|
6,53
|
5,95
|
6,35
|
6,90
|
6,28
|
6
|
PN41
|
5,90
|
7,25
|
6,94
|
5,05
|
5,60
|
6,13
|
7
|
PN46
|
6,28
|
7,30
|
5,44
|
5,35
|
5,50
|
5,99
|
8
|
PN2
|
6,80
|
6,60
|
5,50
|
6,00
|
5,28
|
6,05
|
9
|
PN7
|
7,15
|
8,07
|
6,55
|
6,58
|
7,70
|
7,21
|
10
|
ECII
|
3,17
|
3,25
|
1,95
|
2,62
|
2,46
|
2,70
|
11
|
CTIV
|
7,59
|
8,44
|
8,05
|
7,55
|
7,70
|
7,87
|
12
|
ECI
|
6,27
|
4,00
|
2,45
|
7,19
|
5,97
|
4,30
|
13
|
PN8
|
7,11
|
7,45
|
5,25
|
5,50
|
6,77
|
6,40
|
14
|
CT4
|
8,00
|
8,40
|
7,60
|
7,20
|
8,02
|
7,84
|
15
|
CT3
|
7,77
|
8,40
|
8,00
|
7,98
|
7,89
|
8,01
|
Bảng 13: Kết quả phân hạng bằng tiêu chuẩn Ducan
Duncan
(a,b)
|
Dòng
|
N
|
Subset for alpha = .05
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
ECII
|
48
|
2,700
|
|
|
|
|
|
|
|
ECI
|
50
|
|
4,300
|
|
|
|
|
|
|
PN14
|
50
|
|
|
5,750
|
|
|
|
|
|
PN32
|
49
|
|
|
5,937
|
5,937
|
|
|
|
|
PN46
|
47
|
|
|
5,989
|
5,989
|
|
|
|
|
U6
|
50
|
|
|
5,990
|
5,990
|
|
|
|
|
PN2
|
49
|
|
|
6,047
|
6,047
|
|
|
|
|
PN41
|
49
|
|
|
|
6,133
|
6,133
|
|
|
|
PN3d
|
44
|
|
|
|
6,261
|
6,261
|
|
|
|
PN16C
|
50
|
|
|
|
6,277
|
6,277
|
|
|
|
PN8
|
49
|
|
|
|
|
6,402
|
|
|
|
PN7
|
50
|
|
|
|
|
|
7,210
|
|
|
CT4
|
50
|
|
|
|
|
|
|
7,844
|
|
CTIV
|
50
|
|
|
|
|
|
|
7,866
|
|
CT3
|
49
|
|
|
|
|
|
|
8,010
|
|
Sig.
|
|
1,000
|
1,000
|
,102
|
,069
|
,129
|
1,000
|
,334
|
BiÓu ®å 02: Sinh trëng chiÒu cao Hdc cña c¸c dßng (30 th¸ng tuæi)
Hdc (m)
Từ kết quả đo đếm về chiều cao Hdc của các dòng qua 5 lần lặp, chúng tôi tiếp tục tiến hành phân hạng bằng tiêu chuẩn Duncan (kết quả thể hiện ở bảng 13 và biểu đồ 02). Bảng 13 cho thấy, sinh trưởng chiều cao dưới cành của 15 dòng đã có sự biến động mạnh mẽ và được phân thành 7 nhóm khác nhau với a = 0,05. Các dòng trong cùng một nhóm không có sự sai khác với độ tin cậy 95%. Hdc cao nhất là 3 dòng CT4 (7,84 m), CTIV (7,86 m), và CT3 (8,01 m). Sau đó là dòng PN7, PN8 và PN16c. ở đây có những dòng được phân hạng cùng ở trong hai nhóm vì giá trị của chúng nằm giữa hai nhóm.
2.4.4 Sinh trưởng D1.3 (cm) của các dòng ở 30 tháng tuổi.
Bảng 14: Sinh trưởng đường kính của các dòng (30 tháng tuổi
Mã dòng
|
Tên dòng
|
D1.3 (cm)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
TB
|
1
|
PN3d
|
7,63
|
8,99
|
7,92
|
9,62
|
10,38
|
8,89
|
2
|
PN32
|
8,49
|
7,93
|
7,22
|
10,06
|
10,39
|
8,85
|
3
|
PN14
|
8,71
|
7,34
|
8,21
|
9,93
|
9,31
|
8,70
|
4
|
U6
|
8,44
|
7,17
|
8,71
|
8,58
|
10,29
|
8,64
|
5
|
PN16c
|
9,22
|
8,14
|
7,67
|
8,87
|
10,39
|
8,86
|
6
|
PN41
|
8,06
|
7,56
|
6,97
|
8,25
|
8,22
|
7,83
|
7
|
PN46
|
8,03
|
8,19
|
5,80
|
7,23
|
7,31
|
7,33
|
8
|
PN2
|
8,95
|
7,77
|
8,09
|
9,13
|
9,00
|
8,59
|
9
|
PN7
|
8,81
|
8,30
|
8,23
|
9,08
|
8,83
|
8,65
|
10
|
ECII
|
4,24
|
4,63
|
3,10
|
4,12
|
4,92
|
4,17
|
11
|
CTIV
|
11,14
|
11,14
|
8,89
|
11,03
|
10,97
|
10,62
|
12
|
ECI
|
4,73
|
5,37
|
3,99
|
4,81
|
5,57
|
4,89
|
13
|
PN8
|
7,91
|
7,82
|
7,10
|
7,29
|
9,04
|
7,83
|
14
|
CT4
|
6,98
|
9,46
|
10,32
|
9,04
|
10,58
|
9,88
|
15
|
CT3
|
8,82
|
7,29
|
9,09
|
9,37
|
11,37
|
9,14
| Bảng 15: Kết quả phân hạng bằng tiêu chuẩn Duncan
Duncan
(a,b)
|
Dong
|
N
|
Subset for alpha = .05
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
ECII
|
48
|
4,1723
|
|
|
|
|
|
|
ECI
|
50
|
|
4,8922
|
|
|
|
|
|
PN46
|
47
|
|
|
7,3283
|
|
|
|
|
PN41
|
49
|
|
|
7,8282
|
|
|
|
|
PN8
|
49
|
|
|
7,8282
|
|
|
|
|
PN2
|
49
|
|
|
|
8,5943
|
|
|
|
U6
|
50
|
|
|
|
8,6372
|
|
|
|
PN7
|
50
|
|
|
|
8,6492
|
|
|
|
PN14
|
50
|
|
|
|
8,7002
|
|
|
|
PN32
|
49
|
|
|
|
8,8453
|
|
|
|
PN16C
|
50
|
|
|
|
8,8562
|
|
|
|
PN3d
|
44
|
|
|
|
8,8877
|
|
|
|
CT3
|
49
|
|
|
|
9,1412
|
|
|
|
CT4
|
50
|
|
|
|
|
9,8768
|
|
|
CTIV
|
50
|
|
|
|
|
|
10,6242
|
|
Sig.
|
|
1,000
|
1,000
|
,065
|
,069
|
1,000
|
1,000
|
Biểu đồ 03: Sinh trưởng đường kính D1.3 (cm)
của các dòng (30 tháng tuổi)
Từ kết quả về sinh trưởng đường kính thu được, chúng tôi tiến hành phân hạng bằng tiêu chuẩn Duncan, kết quả được thể hiện ở bảng 15 và đồ thị 03. Bảng 15 cho thấy sinh trưởng D1.3 của các dòng được chia làm 6 nhóm khác nhau và có sự khác nhau rõ rệt với độ tin cậy 95%. Sự biến động về sinh trưởng đường kính thấp hơn sinh trưởng về đường kính ở thời kỳ cây 20 tháng tuổi và so với sự biến động về chiều cao cũng thấp hơn hẳn. Dòng có sinh trưởng đường kính thấp nhất là: ECII (4,17cm) sau đó là ECI (4,89 cm). Tốt nhất là dòng CTIV (10,62 cm) và CT4 (9,87 cm). Đồng thời bảng 15 cho thấy, có nhiều dòng nằm trong cùng nhóm số 4, điều này có thể do rừng trồng tuổi còn thấp nên mức độ biến động về đường kính chưa lớn và sinh trưởng đường kính chưa được thể hiện rõ rệt. Sự biến động này là phù hợp với quy luật phát triển của các loài cây rừng nói chung cũng như cây bạch đàn nói riên
2.4.5 Sinh trưởng Dt (m) của các dòng ở 30 tháng tuổi.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |